Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 30/2013/NĐ-CP kinh doanh vận chuyển hàng không

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 30/2013/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/04/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông, Hàng không

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 30/2013/NĐ-CP

Ngày 08/04/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 30/2013/NĐ-CP về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
Nghị định này đã quy định cụ thể về điều kiện vốn để thành lập hãng hàng không và duy trì kinh doanh vận chuyển hàng không như sau: Nếu khai thác đến 10 tàu bay thì phải đáp ứng số vốn tối thiểu là 300 tỷ đồng đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa; 700 tỷ đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế. Nếu khai thác từ 11 đến 30 tàu bay thì số vốn tối thiếu tương ứng là 600 tỷ đồng và 1.000 tỷ đồng. Tương tự, nếu khai thác trên 30 tàu bay, thì số vốn tối thiểu cần đáp ứng là 700 tỷ đồng và 1.300 tỷ đồng…
Đồng thời, Nghị định cũng chỉ rõ vốn tối thiểu để thành lập hãng không kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại là 100 tỷ đồng.
Riêng đối với hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện bên nước ngoài không chiếm quá 30% vốn điều lệ đối với hàng không; cá nhân Việt Nam hoặc pháp luật Việt Nam không có vốn đầu tư nước ngoài phải giữ phần vốn điều lệ lớn nhất.
Ngoài ra, quy định về tuổi của tàu bay đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam cũng là một nội dung đáng chú ý tại Nghị định này. Cụ thể, đối với tàu bay thực hiện vận chuyển hành khách thì tuổi của máy bay không quá 10 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê. Riêng đối với tàu bày trực thăng là 25 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê…
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2013 và thay thế Nghị định số 76/2007/NĐ-CP ngày 09/05/2007.

Xem chi tiết Nghị định 30/2013/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/06/2013

Tải Nghị định 30/2013/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 30/2013/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 30/2013/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 30/2013/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------
----

Số: 30/2013/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
----------

Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

VỀ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

Chính phủ ban hành Nghị định về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Nghị định này quy định:

Đang theo dõi

a) Điều kiện, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại;

Đang theo dõi

b) Việc sử dụng thương hiệu, nhượng quyền thương mại của doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không và doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.

Đang theo dõi

2. Nghị định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại; kinh doanh vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung.

Đang theo dõi

3. Trong Nghị định này, doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không, doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại được gọi chung là hãng hàng không.

Đang theo dõi

Điều 2. Nội dung kinh doanh vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung

Đang theo dõi

1. Kinh doanh vận chuyển hàng không bao gồm hoạt động vận chuyển hàng không, quảng cáo, tiếp thị, bán sản phẩm vận chuyển hàng không trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.

Đang theo dõi

2. Hoạt động hàng không chung bao gồm các loại hình sau đây:

Đang theo dõi

a) Kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại là hoạt động quảng cáo, tiếp thị, bán, thực hiện dịch vụ hàng không chung nhằm mục đích sinh lợi;

Đang theo dõi

b) Hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại là hoạt động hàng không chung phục vụ cho hoạt động của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích sinh lợi.

Đang theo dõi

Điều 3. Cơ quan xây dựng, ban hành quy hoạch phát triển và thẩm định cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận

Đang theo dõi

1. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan xây dựng quy hoạch phát triển các hãng hàng không Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.

Đang theo dõi

3. Cục Hàng không Việt Nam là cơ quan thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện việc thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.

Đang theo dõi

4. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại (không bao gồm các hoạt động của tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ).

Đang theo dõi

Điều 4. Hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài

Đang theo dõi

1. Hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng, đầu tư và doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài đồng thời là Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.

Đang theo dõi

Chương 2.

GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG VÀ GIẤY PHÉP

 KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI

Đang theo dõi

Điều 5. Yêu cầu chung

Đang theo dõi

1. Việc cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại phải phù hợp với quy hoạch phát triển hãng hàng không.

Đang theo dõi

2. Hãng hàng không đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 110 Luật hàng không dân dụng Việt Nam và các điều kiện quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Hãng hàng không đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại chỉ cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 1, Khoản 2 Điều 6 và Khoản 2 Điều 10 của Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 6. Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác

Đang theo dõi

1. Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác trong 05 năm kể từ ngày dự kiến bắt đầu kinh doanh bao gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Số lượng, chủng loại tàu bay;

Đang theo dõi

b) Hình thức chiếm hữu (mua, thuê mua hoặc thuê);

Đang theo dõi

c) Phương án khai thác, bảo dưỡng và nguồn nhân lực bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay;

Đang theo dõi

d) Nguồn vốn bảo đảm chiếm hữu tàu bay.

Đang theo dõi

2. Tuổi của tàu bay đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với tàu bay thực hiện vận chuyển hành khách: Không quá 10 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê. Riêng đối với tàu bay trực thăng là 25 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê;

Đang theo dõi

b) Đối với tàu bay vận chuyển hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại: Không quá 15 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 25 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê;

Đang theo dõi

c) Các loại tàu bay khác ngoài quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 của Điều này: Không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 30 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê.

Đang theo dõi

3. Số lượng tàu bay duy trì trong suốt quá trình khai thác vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại phải đảm bảo tối thiểu là hai (02); số lượng tàu bay thuê có tổ lái đến hết năm khai thác thứ ba không chiếm quá 30% đội tàu bay.

Đang theo dõi

Điều 7. Điều kiện về tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại

Đang theo dõi

1. Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống quản lý an toàn, an ninh, hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay, khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không, dịch vụ hàng không chung; hệ thống thanh toán tài chính.

Đang theo dõi

2. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách trong hệ thống quản lý an toàn, an ninh, khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay phải có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm công tác liên tục trong lĩnh vực được bổ nhiệm, có văn bằng, chứng chỉ liên quan được cấp hoặc công nhận theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách giám sát hoạt động phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không, dịch vụ hàng không chung phải có bằng đại học các ngành kinh tế, thương mại hoặc tài chính.

Đang theo dõi

4. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách giám sát hệ thống thanh toán tài chính phải có bằng đại học các ngành tài chính, bằng kế toán trưởng hoặc chứng chỉ kế toán quốc tế được công nhận tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 8. Điều kiện về vốn

Đang theo dõi

1. Vốn tối thiểu để thành lập hãng hàng không và duy trì kinh doanh vận chuyển hàng không:

Đang theo dõi

a) Khai thác đến 10 tàu bay: 700 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 300 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa;

Đang theo dõi

b) Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 1.000 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 600 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa;

Đang theo dõi

c) Khai thác trên 30 tàu bay: 1.300 tỷ đồng Việt Nam đối với hãng hàng không có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế; 700 tỷ Đồng Việt Nam đối với hãng hàng không chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.

Đang theo dõi

2. Vốn tối thiểu để thành lập hãng hàng không kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại: 100 tỷ đồng Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 9. Văn bản xác nhận vốn

Đang theo dõi

1. Đối với vốn góp bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi: Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận khoản tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép; việc giải phóng khoản tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép hoặc khi tổ chức, cá nhân nhận được văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép.

Đang theo dõi

2. Đối với vốn góp bằng tài sản, bất động sản trực tiếp phục vụ cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại: Văn bản của tổ chức định giá có thẩm quyền xác nhận giá trị quy đổi thành tiền của tài sản, bất động sản.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân trực tiếp xác nhận vốn của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu tại thời điểm xác nhận.

Đang theo dõi

4. Đối với hãng hàng không đang khai thác, có thể sử dụng bảo lãnh của ngân hàng làm văn bản xác nhận vốn phù hợp.

Đang theo dõi

Điều 10. Nội dung của phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm

Đang theo dõi

1. Nhu cầu và xu hướng phát triển của thị trường.

Đang theo dõi

2. Đánh giá thực tiễn và mức độ cạnh tranh dịch vụ được cung cấp trên thị trường.

Đang theo dõi

3. Chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng không và kế hoạch phát triển kinh doanh của 05 năm đầu kể từ ngày khai thác.

Đang theo dõi

Điều 11. Điều kiện về vốn và bộ máy điều hành đối với hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài

Đang theo dõi

1. Hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện bên nước ngoài không chiếm quá 30% vốn điều lệ đối với hãng hàng không; một cá nhân Việt Nam hoặc pháp nhân Việt Nam không có vốn đầu tư nước ngoài phải giữ phần vốn điều lệ lớn nhất.

Đang theo dõi

2. Phần vốn nước ngoài được tính như sau:

Đang theo dõi

a) Phần vốn góp của tổ chức, cá nhân nước ngoài vào hãng hàng không;

Đang theo dõi

b) Phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào hãng hàng không nhân với tỷ lệ phần vốn góp của tổ chức, cá nhân nước ngoài trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đó;

Đang theo dõi

c) Phần vốn góp của doanh nghiệp nước ngoài có vốn đầu tư Việt Nam đầu tư vào hãng hàng không nhân với tỷ lệ phần vốn góp của tổ chức, cá nhân nước ngoài trong doanh nghiệp nước ngoài đó.

Đang theo dõi

3. Điều lệ hoạt động của hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải quy định cơ cấu tổ chức quản lý, thành viên bộ máy điều hành doanh nghiệp. Số thành viên là người nước ngoài do nhà đầu tư nước ngoài cử tham gia bộ máy điều hành hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài không được vượt quá một phần ba tổng số thành viên. Tổng Giám đốc (Giám đốc), người đại diện theo pháp luật của hãng hàng không phải là công dân Việt Nam và không mang quốc tịch nước khác.

Đang theo dõi

4. Thành viên bộ máy điều hành quy định tại Khoản 3 Điều này, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tổng Giám đốc (Giám đốc), các Phó tổng Giám đốc (Phó Giám đốc);

Đang theo dõi

b) Kế toán trưởng;

Đang theo dõi

c) Người phụ trách các lĩnh vực: Hệ thống quản lý an toàn; khai thác tàu bay; bảo dưỡng tàu bay; huấn luyện tổ bay; khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm; tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không;

Đang theo dõi

d) Các thành viên khác thuộc Ban Giám đốc điều hành theo quy định của Điều lệ hoạt động.

Đang theo dõi

Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại

Đang theo dõi

1. Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại phải gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Bản chính văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Danh sách thành viên, cổ đông tại thời điểm nộp hồ sơ; danh sách thành viên, cổ đông phải đảm bảo đầy đủ các thông tin: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại; tỷ lệ phần vốn góp hay số cổ phần nắm giữ; tên công ty (dự kiến), địa chỉ, trụ sở chính, người đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông là tổ chức; thỏa thuận góp vốn của các cổ đông, thành viên (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp);

Đang theo dõi

c) Dự thảo Điều lệ hoạt động có đầy đủ chữ ký của thành viên, cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền (bản sao có chứng thực);

Đang theo dõi

d) Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác; phương án tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận chuyển, hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại; phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm (bản sao có chứng thực);

Đang theo dõi

đ) Giấy tờ xác nhận về nhân thân của thành viên hãng hàng không, cổ đông hoặc giấy tờ xác nhận tư cách pháp nhân của pháp nhân;

Đang theo dõi

e) Nhãn hiệu dự kiến sử dụng;

Đang theo dõi

Điều 13. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh đoanh hàng không chung vì mục đích thương mại

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến cơ quan, đơn vị liên quan) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo kết quả thẩm định lên Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

2. Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản lấy ý kiến của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) về lĩnh vực hoạt động kinh doanh, loại tàu bay, thành phần tham gia doanh nghiệp hàng không, khu vực bay. Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) có trách nhiệm trả lời đồng ý hoặc không đồng ý và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

Đang theo dõi

3. Nội dung thẩm định bao gồm việc phù hợp với quy hoạch phát triển, lộ trình cho phép thành lập và cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại của Thủ tướng Chính phủ; các điều kiện cấp Giấy phép quy định tại Luật hàng không dân dụng Việt Nam và Chương II của Nghị định này; các nội dung thẩm tra đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 14. Quyết định cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc yêu cầu Cục Hàng không Việt Nam thẩm định lại và nêu rõ lý do; thủ tục thẩm định lại thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại; trường hợp không chấp thuận, Thủ tướng Chính phủ thông báo tới Bộ Giao thông vận tải và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải thông báo cho Cục Hàng không Việt Nam để thông báo cho người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Giao thông vận tải về việc chấp thuận cấp Giấy phép, Cục Hàng không Việt Nam thông báo cho người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại về việc hoàn thiện thủ tục cấp Giấy phép. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày nhận được thông báo, người đề nghị cấp Giấy phép nộp bổ sung một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, trừ trường hợp thành lập hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài (bản sao có chứng thực);

Đang theo dõi

b) Bản chính văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản hợp pháp chứng minh về số vốn pháp định của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

c) Sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);

Đang theo dõi

d) Quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 của Nghị định này (bản sao có chứng thực);

Đang theo dõi

đ) Bản chính Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua hoặc thuê tàu bay; hoặc bản sao có chứng thực;

Đang theo dõi

e) Điều lệ hoạt động (bản sao có chứng thực);

Đang theo dõi

g) Điều lệ vận chuyển hàng không; điều lệ cung cấp dịch vụ hàng không chung (bản sao có chứng thực);

Đang theo dõi

h) Bản chính văn bản xác nhận người đại diện theo pháp luật dự kiến đối với hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài.

Đang theo dõi

5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện cấp phép quy định tại Chương II của Nghị định này và báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định này; trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải thông báo tới Cục Hàng không Việt Nam và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

6. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại bao gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên hãng hàng không, tên hãng hàng không bằng tiếng nước ngoài (nếu có), tên hãng hàng không viết tắt (nếu có); địa điểm trụ sở chính, chi nhánh của hãng hàng không;

Đang theo dõi

b) Số và ngày cấp của Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại;

Đang theo dõi

c) Vốn điều lệ; vốn pháp định; loại hình doanh nghiệp;

Đang theo dõi

d) Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập; phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông sáng lập;

Đang theo dõi

đ) Phạm vi kinh doanh; loại hình vận chuyển hàng không, dịch vụ hàng không chung;

Đang theo dõi

e) Nhãn hiệu;

Đang theo dõi

g) Người đại diện theo pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 15. Thông báo việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại

Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:

Đang theo dõi

1. Gửi Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại cho hãng hàng không trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận, Giấy phép.

Đang theo dõi

2. Thông báo bằng văn bản về việc từ chối cấp Giấy phép cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo từ chối cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại của Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

Điều 16. Công bố nội dung Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại, hãng hàng không phải đăng trên một trong các tờ báo viết Trung ương hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp các nội dung của Giấy phép.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp, nội dung Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại thay đổi, hãng hàng không phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và theo phương thức quy định tại Khoản 1 của Điều này.

Đang theo dõi

Điều 17. Hủy bỏ Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại

Đang theo dõi

1. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Không duy trì đủ vốn tối thiểu trong thời gian 03 năm liên tục;

Đang theo dõi

b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

Đang theo dõi

c) Không bắt đầu khai thác vận chuyển hàng không, dịch vụ hàng không chung trong thời hạn 18 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép;

Đang theo dõi

d) Ngừng khai thác vận chuyển hàng không, dịch vụ hàng không chung 12 tháng liên tục;

Đang theo dõi

đ) Không được cấp Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép; Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay bị thu hồi, hủy bỏ quá 12 tháng mà không được cấp lại;

Đang theo dõi

e) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong Giấy phép;

Đang theo dõi

g) Cố ý vi phạm quy định tại Điều 16, Điều 18 và Điều 19 của Nghị định này;

Đang theo dõi

h) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh quốc phòng;

Đang theo dõi

i) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh hàng không, an toàn hàng không, tổ chức bộ máy điều hành và hoạt động khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung;

Đang theo dõi

k) Phá sản, giải thể hãng hàng không hoặc theo đề nghị của hãng hàng không;

Đang theo dõi

l) Hãng hàng không không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy phép theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp Giấy phép bị hủy bỏ, Bộ Giao thông vận tải ra văn bản hủy bỏ Giấy phép và doanh nghiệp phải chấm dứt ngay việc kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.

Đang theo dõi

3. Trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 của Điều này, tổ chức, cá nhân liên quan được phép thực hiện thủ tục cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 và Điều 16 của Nghị định này sau 01 năm kể từ ngày Giấy phép bị hủy bỏ.

Đang theo dõi

Điều 18. Chuyển nhượng, tặng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài theo hình thức đầu tư trực tiếp

Việc chuyển nhượng, tặng cổ phần cho các nhà đầu tư nước ngoài chỉ được thực hiện sau 02 năm kể từ ngày bắt đầu khai thác vận chuyển hàng không, cung cấp dịch vụ hàng không chung và phải tuân thủ các quy định tại Điều 11 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 19. Cấp lại Giấy phép

Đang theo dõi

1. Hãng hàng không phải thực hiện trình tự thủ tục cấp lại Giấy phép đối với những thay đổi sau đây:

Đang theo dõi

a) Thay đổi một trong các nội dung của Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại;

Đang theo dõi

b) Việc chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Hãng hàng không khi thực hiện quy định tại Khoản 1 của Điều này phải gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam để thẩm định. Hồ sơ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Bản chính văn bản đề nghị cấp lại theo Mẫu số 05 hoặc theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục của Nghị định này đối với trường hợp chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài;

Đang theo dõi

b) Các tài liệu liên quan đến đề nghị chấp thuận thay đổi đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 của Điều này;

Đang theo dõi

c) Phương án chuyển nhượng cổ phần đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 của Điều này;

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định lên Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định này; đối với thay đổi quy định tại Điểm b Khoản 1 của Điều này phải thực hiện theo thủ tục chấp thuận quy định tại Khoản 5 của Điều này; trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải thông báo tới Cục Hàng không Việt Nam và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

5. Trường hợp chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài:

Đang theo dõi

a) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản lấy ý kiến của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) về việc chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài. Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) có trách nhiệm trả lời đồng ý hoặc không đồng ý và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc thông báo tới Cục Hàng không Việt Nam trong trường hợp không chấp thuận và nêu rõ lý do;

Đang theo dõi

c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ cho phép chấp thuận; trường hợp không cho phép chấp thuận, Thủ tướng Chính phủ thông báo tới Bộ Giao thông vận tải và nêu rõ lý do;

Đang theo dõi

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải thông báo việc chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án bán cổ phần tới Cục Hàng không Việt Nam.

Đang theo dõi

6. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm gửi Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại (cấp lại), văn bản chấp thuận phương án bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài hoặc thông báo việc từ chối chấp thuận cho hãng hàng không trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

7. Hãng hàng không đề nghị cấp lại Giấy phép do Giấy phép bị rách, bị mất, bị cháy hoặc bị cũ nát thực hiện trình tự thủ tục theo quy định tại Điều này.

Đang theo dõi

Điều 20. Những thay đổi đối với doanh nghiệp phải được đăng ký

Đang theo dõi

1. Những nội dung sau đây, hãng hàng không phải thực hiện đăng ký với Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thực hiện:

Đang theo dõi

a) Sửa đổi Điều lệ hoạt động, Điều lệ vận chuyển, Điều lệ cung cấp dịch vụ hàng không chung;

Đang theo dõi

b) Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Đang theo dõi

c) Thay đổi tổ chức bộ máy theo quy định tại Điều 7 và Điều 11 của Nghị định này;

Đang theo dõi

d) Thay đổi thành viên bộ máy điều hành;

Đang theo dõi

đ) Thay đổi cổ đông chiếm giữ từ 05% vốn điều lệ trở lên.

Đang theo dõi

2. Hãng hàng không phải gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Bản chính văn bản đề nghị đăng ký thay đổi theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Các tài liệu liên quan đến các nội dung thay đổi.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định này hoặc thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho hãng hàng không và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Chương 3.

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG

Đang theo dõi

Điều 21. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại được cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại.

Đang theo dõi

2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại:

Đang theo dõi

a) Đối tượng được cấp: Pháp nhân Việt Nam; tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam; văn phòng đại diện hoặc chi nhánh của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Có tàu bay khai thác;

Đang theo dõi

c) Có cơ sở bảo dưỡng tàu bay hoặc có hợp đồng dịch vụ với cơ sở bảo dưỡng tàu bay được Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận;

Đang theo dõi

d) Thành viên tổ lái được cấp Giấy phép, chứng chỉ phù hợp;

Đang theo dõi

đ) Loại hình hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại dự định thực hiện phù hợp chức năng hoạt động của tổ chức, nhu cầu riêng của cá nhân đề nghị cấp;

Đang theo dõi

e) Đáp ứng yêu cầu đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia.

Đang theo dõi

3. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại

Đang theo dõi

1. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại phải gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau đây:

Đang theo dõi

a) Bản chính văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại theo Mẫu số 06 hoặc theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định này đối với trường hợp cấp lại;

Đang theo dõi

b) Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức); bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân);

Đang theo dõi

c) Bản sao có chứng thực Giấy phép cư trú tại Việt Nam (đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam); bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam (đối với văn phòng đại diện và chi nhánh của tổ chức nước ngoài);

Đang theo dõi

d) Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của tàu bay (bản sao có chứng thực);

Đang theo dõi

đ) Bản chính Phương án khai thác, bảo dưỡng tàu bay;

Đang theo dõi

e) Giấy phép, chứng chỉ phù hợp của thành viên tổ bay (bản sao có chứng thực);

Đang theo dõi

g) Giấy phép hoạt động của cơ sở bảo dưỡng tàu bay (bản sao có chứng thực); hợp đồng thuê bảo dưỡng tàu bay trong trường hợp thuê dịch vụ bảo dưỡng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Đang theo dõi

Điều 23. Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ và có văn bản lấy ý kiến của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) về tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hàng không chung, loại tàu bay, khu vực bay hoặc thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

2. Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) có trách nhiệm trả lời Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định này sau khi có ý kiến chấp thuận của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) hoặc thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại bao gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật của tổ chức;

Đang theo dõi

b) Họ tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, nơi cấp và ngày cấp chứng minh nhân dân hoặc số, nơi cấp và ngày cấp hộ chiếu, nơi cư trú của cá nhân;

Đang theo dõi

c) Số và ngày cấp của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại;

Đang theo dõi

d) Loại hình hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại được thực hiện;

Đang theo dõi

đ) Cảng hàng không, sân bay dự định làm sân bay căn cứ của tàu bay;

Đang theo dõi

e) Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký của tàu bay khai thác.

Đang theo dõi

Điều 24. Hủy bỏ, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Không đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký;

Đang theo dõi

b) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký;

Đang theo dõi

c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về hoạt động hàng không chung;

Đang theo dõi

d) Hoạt động hàng không chung gây ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng, lợi ích công cộng và trật tự xã hội;

Đang theo dõi

đ) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đăng ký;

Đang theo dõi

e) Tổ chức không còn tồn tại; cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự;

Đang theo dõi

g) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại muốn sửa đổi nội dung của Giấy chứng nhận phải làm hồ sơ đề nghị và gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Bản chính văn bản đề nghị đăng ký thay đổi theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Các tài liệu liên quan đến các nội dung thay đổi.

Đang theo dõi

3. Thủ tục thẩm định, cấp sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại được thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này. Trong trường hợp chấp thuận sửa đổi, Cục Hàng không Việt Nam cấp bổ sung hoặc thay thế Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại.

Đang theo dõi

4. Trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hủy bỏ, Cục Hàng không Việt Nam ra văn bản hủy bỏ Giấy chứng nhận và tổ chức, cá nhân liên quan phải chấm dứt ngay các hoạt động hàng không chung; tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải quyết các hợp đồng liên quan đã ký trước khi Giấy phép bị hủy bỏ.

Đang theo dõi

Chương 4.

THƯƠNG HIỆU VÀ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

Đang theo dõi

Điều 25. Thương hiệu của hãng hàng không

Đang theo dõi

1. Hãng hàng không phải xây dựng thương hiệu riêng của hãng, bao gồm: Tên thương mại, nhãn hiệu.

Đang theo dõi

2. Nhãn hiệu là tập hợp những dấu hiệu riêng biệt của một hãng hàng không, bao gồm nhãn hiệu kinh doanh, hình vẽ, màu sắc, ký hiệu, các dấu hiệu có thể nhìn thấy và được sử dụng để nhận dạng, phân biệt hãng hàng không, các dịch vụ của hãng hàng không đó với hãng hàng không khác trong kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại.

Đang theo dõi

Điều 26. Sử dụng thương hiệu

Đang theo dõi

1. Tên thương mại hoặc nhãn hiệu hoặc tên thương mại và nhãn hiệu của hãng hàng không phải được thể hiện trên biển hiệu, bên ngoài tàu bay sử dụng trong kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại của hãng.

Đang theo dõi

2. Hãng hàng không không được:

Đang theo dõi

a) Sử dụng thương hiệu gây nhầm lẫn với hãng hàng không khác;

Đang theo dõi

b) Sử dụng thương hiệu của hãng hàng không khác cho dịch vụ vận chuyển, dịch vụ hàng không chung của mình, trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này;

Đang theo dõi

c) Hãng hàng không không được sử dụng thương hiệu mà hãng hàng không khác từng sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày thương hiệu từng sử dụng đó bị chấm dứt sử dụng.

Đang theo dõi

3. Hãng hàng không Việt Nam được phép sử dụng tàu bay gắn thương hiệu của hãng hàng không khác cho hoạt động khai thác vận chuyển hàng không, cung cấp dịch vụ hàng không chung trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Thuê tàu bay với tổng thời gian khai thác không quá 06 tháng trong khoảng thời gian 12 tháng liên tục;

Đang theo dõi

b) Tàu bay dùng chung của nhóm công ty theo hình thức công ty mẹ - công ty con theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Đang theo dõi

4. Hãng hàng không Việt Nam chỉ được phép sử dụng tàu bay gắn thương hiệu chung của liên minh hãng hàng không mà hãng hàng không đó là thành viên với điều kiện thương hiệu đó không phải là thương hiệu riêng của một hãng hàng không nào khác.

Đang theo dõi

5. Việc sử dụng thương hiệu quy định tại Điểm a Khoản 3 của Điều này phải được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận theo thủ tục chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Việc sử dụng thương hiệu quy định tại Điểm b Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này phải được đăng ký với Cục Hàng không Việt Nam. Hãng hàng không gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị đăng ký sử dụng thương hiệu bao gồm các tài liệu sau đây:

Đang theo dõi

a) Bản chính văn bản đề nghị đăng ký theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Tài liệu chứng minh việc đáp ứng quy định tương ứng tại Điểm b Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này;

Đang theo dõi

c) Bản sao có chứng thực văn bản cho sử dụng thưong hiệu của chủ sở hữu thương hiệu.

Đang theo dõi

7. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 6 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục của Nghị định này hoặc thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho hãng hàng không và nêu rõ lý do. Cục Hàng không Việt Nam hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký trong trường hợp việc sử dụng thương hiệu không còn đáp ứng có giá trị cho đến khi không còn đáp ứng quy định tương ứng tại Điểm c Khoản 3 và Khoản 4 của Điều này.

Đang theo dõi

8. Hãng hàng không phải nộp lệ phí đăng ký theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 27. Nhượng quyền thương mại

Hãng hàng không không được phép thực hiện nhượng quyền kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại tại Việt Nam cho hãng hàng không khác.

Đang theo dõi

Chương 5.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp

Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, hãng hàng không đang kinh doanh vận chuyển hàng không, doanh nghiệp đang kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại phải đáp ứng điều kiện về đội tàu bay, vốn pháp định quy định tại Khoản 3 Điều 6 và Điều 8 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 29. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013 và thay thế Nghị định số 76/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.

Đang theo dõi

Điều 30. Tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn
Tấn Dũng

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ)

Đang theo dõi

Mẫu số 01

Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài

Mẫu số 02

Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài

Mẫu số 03

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung

Mẫu số 04

Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài

Mẫu số 05

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài

Mẫu số 06

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung

Mẫu số 07

Đơn đề nghị chấp thuận chuyển nhượng cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài

Mẫu số 08

Đơn đề nghị đăng ký sử dụng thương hiệu

Mẫu số 09

Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu

Mẫu số 10

Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung

 

Đang theo dõi

Mu số 01

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG/ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

HÃNG HÀNG KHÔNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Số: ………………..

Ngày cấp: ...............................................................................................................

Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất: .............................................................................

Ngày cấp bổ sung lần thứ hai: ...............................................................................

1. Tên doanh nghiệp: .............................................................................................

2. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ........................................................

3. Tên doanh nghiệp viết tắt: .................................................................................

4. Tên thương mại: ................................................................................................

5. Địa điểm trụ sở chính: .......................................................................................

6. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ....................................

7. Nhãn hiệu: .........................................................................................................

8. Phạm vi kinh doanh vận chuyển hàng không, bao gồm:

a) Đối tượng vận chuyển (hành khách, hàng hóa, bưu kiện):

b) Loại hình vận chuyển (thường lệ, không thường lệ): .........................................

c) Phạm vi vận chuyển (quốc tế, nội địa): ..............................................................

9. Vốn điều lệ:

a) Tổng số: .............................................................................................................

b) Chủ sở hữu; danh sách thành viên, cổ đông và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: ..............................................................................

...................................................................................................................................

10. Vốn pháp định: ....................................................................................................

11. Tên, địa chỉ chi nhánh: ........................................................................................

12. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: .........................................................................

13. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng minh thư nhân dân hoặc số Hộ chiếu, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..............................................................................................

.......................................................................................................................................

 

BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Mu số 02

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI/ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ HÃNG HÀNG KHÔNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Số: …………….

Ngày cấp: .................................................................................................................

Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất: ...............................................................................

Ngày cấp bổ sung lần thứ hai: .................................................................................

1. Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................

2. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ..........................................................

3. Tên doanh nghiệp viết tắt: ...................................................................................

4. Tên thương mại: ..................................................................................................

5. Địa điểm trụ sở chính: ..........................................................................................

6. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: .......................................

7. Nhãn hiệu: ............................................................................................................

8. Phạm vi hoạt động:

a) Loại hình dịch vụ hàng không chung: ..................................................................

b) Khu vực cung cấp dịch vụ hàng không chung: ....................................................

9. Vốn điều lệ:

a) Tổng số: ...............................................................................................................

b) Chủ sở hữu; danh sách thành viên, cổ đông và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: ..............................................................................

...................................................................................................................................

10. Vốn pháp định: ....................................................................................................

11. Tên, địa chỉ chi nhánh: ........................................................................................

12. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: .........................................................................

13. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng minh thư nhân dân hoặc số Hộ chiếu, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: .............................................................................................

.......................................................................................................................................

 

BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Mu số 03

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
……(tên cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG

Số: ………………..

Ngày cấp: .................................................................................................................

Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất: ...............................................................................

Ngày cấp bổ sung lần thứ hai: .................................................................................

1. Tên tổ chức (đối với tổ chức): ..............................................................................

2. Số và ngày cấp Giấy phép thành lập, Giấy phép hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức):         

3. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu (đối với cá nhân):    

4. Tên giao dịch (đối với tổ chức): ...........................................................................

5. Địa điểm trụ sở chính (đối với tổ chức): ..............................................................

6. Nơi cư trú (đối với cá nhân): ...............................................................................

7. Nhãn hiệu của tổ chức hoặc cá nhân:.................................................................

8. Loại hình hoạt động dự định thực hiện: ..............................................................

9. Cảng hàng không, sân bay căn cứ của tàu bay: ................................................

10. Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký của tàu bay: ........................................

11. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu, số và ngày cấp Giấy phép lái tàu bay của thành viên tổ bay:.......................................................................................................

...................................................................................................................................

12. Họ tên, số Chứng minh nhân dân, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):          

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

 

CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH HOẶC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Mẫu số 03 được thay thế bởi Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 15/2024/NĐ-CP theo quy định tại Điều 1.

Đang theo dõi

Mu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP

giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/ giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài

Kính gửi: ………..(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)

Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) ………………………….Nam/Nữ: ...............

Chức danh: .............................................................................................................

Sinh ngày: ……/…../…………Dân tộc:…………………. Quốc tịch:.........................

Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu số:………….. Ngày cấp:……/…….. /……Cơ quan cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................

Chỗ ở hiện tại: ........................................................................................................

Điện thoại: ………… Fax: …….. Email: ……… Website: .......................................

Đại diện theo pháp luật của công ty/Đại diện nhóm nhà đầu tư: ...........................

................................................................................................................................

Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/ Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại/Giấy chứng nhận đầu tư hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài với nội dung sau:

1. Tên doanh nghiệp: ..............................................................................................

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: .............................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt: .......................................................................................

Tên thương mại: ......................................................................................................

Nhãn hiệu: ...............................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................

Điện thoại: ……………Fax: ……………. Email: ………….Website: .......................

Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ..................... (nếu có)

Do: ....................................... cấp ngày………. tháng ………..năm……. tại ……….

3. Ngành, nghề kinh doanh:

STT

Tên ngành, nghề kinh doanh

1

 

2

 

 

4. Vốn điều lệ: ..........................................................................................................

Tổng số: ...................................................................................................................

- Phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại Danh sách thành viên.

5. Vốn pháp định: .....................................................................................................

6. Tên, địa chỉ chi nhánh: .........................................................................................

7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ..........................................................................

8. Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh: ........................................................................

Tôi và các thành viên cam kết:

- Không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp;

- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy phép.

...................................................................................................................................

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Kèm theo Đơn đề nghị:

-……………..;

-……………..;

Đang theo dõi

Mu số 05

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph
úc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI

GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG/ GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI/ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ HÃNG HÀNG KHÔNG CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: …………..(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)

1. Tên doanh nghiệp: ................................................................................................

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài:

Tên doanh nghiệp viết tắt

Tên thương mại:

2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................

Điện thoại: …………….Fax: ……………. Email: ………………….. Website: ............

Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không hoặc Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại số: ……………. Do: ………… cấp ngày……tháng ….năm …….. tại ……………..

3. Người đại diện theo pháp luật:

- Chức danh: ............................................................................................................

- Sinh ngày: ……../ ……./ ………Dân tộc: …………..Quốc tịch: ..............................

- Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu số:………Ngày cấp:……….. /…….. / ……..

Cơ quan cấp: .............................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................................

Điện thoại: …………..Fax: ………….Email: …………….Website: ……………………

Chúng tôi đề nghị cấp lại với những nội dung sửa đổi như sau:

Nội dung điều chỉnh: ................................................................................................

Lý do điều chỉnh: .....................................................................................................

Chúng tôi cam kết:

Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo./.

 

…….., ngày……. tháng……. năm ……
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Kèm theo Đơn đề nghị:

- ……………………………..;

- Phương án chuyển nhượng cổ phần (nếu có);

- ……………………………..

Đang theo dõi

Mu số 06

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự 
do - Hạnh phúc
-----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN 
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG

Kính gửi: ……………(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)

Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) ……………………………..Nam/Nữ:………

Chức danh: ……………………………………………………………………………….

Sinh ngày: …/…./…. Dân tộc: …………………Quốc tịch: ......................................

Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu số:…….. Ngày cấp:……. /…… ./…............

Cơ quan cấp: .........................................................................................................

................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................

Chỗ ở hiện tại: .......................................................................................................

Điện thoại: ……………… Fax: …………. Email: ………….. Website: ...................

Đại diện theo pháp luật của công ty (đối với tổ chức): ..........................................

................................................................................................................................

Đề nghị cấp Giấy đăng ký hoạt động hàng không chung với nội dung sau:

1. Tên doanh nghiệp hoặc cá nhân: .......................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính hoặc địa chỉ nơi cư trú: ......................................................

Điện thoại:…………….. Fax: ………… Email: ………………. Website: .................

Giấy phép thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số (đối với tổ chức):      

Do:…………………………………..cấp ngày……… tháng ………. năm.... tại ........

3. Nhãn hiệu của tổ chức hoặc cá nhân: ...............................................................

4. Loại hình dự kiến hoạt động:..............................................................................

5. Cảng hàng không, sân bay căn cứ: ...................................................................

6. Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký tàu bay: ................................................

7. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu, số và ngày cấp Giấy phép lái tàu bay của thành viên tổ bay:

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

8. Họ tên, số Chứng minh nhân dân, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):           

................................................................................................................................

Tôi và các thành viên cam kết:

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy phép./.

 

…….., ngày……. tháng……. năm …….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Kèm theo Đơn đề nghị:

- ………………………….;

- ………………………….;

- ………………………….;

Đang theo dõi

Mẫu số 06 được thay thế bởi Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định 15/2024/NĐ-CP theo quy định tại Điều 1.

Đang theo dõi

Mu số 07

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự 
do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG 
CỔ PHẦN CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: ………… (tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)

1. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng

- Tên tổ chức, cá nhân:

- Địa chỉ:  ...................................................................................................................

- .................................................................................................................................

2. Nhà đầu tư nước ngoài

- Tên tổ chức, cá nhân: .............................................................................................

- Địa chỉ: ....................................................................................................................

3. Nội dung chuyển nhượng

-..................................................................................................................................

- .................................................................................................................................

4. Tôi hoặc chúng tôi cam kết

Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN LIÊN QUAN VỀ TÌNH TRẠNG SỞ HỮU
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

………, ngày…… tháng……. năm……..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Tổ chức ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên; cá nhân ký và ghi rõ họ tên )

Đang theo dõi

Mu số 08

CỘNG HÒA  XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự 
do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
(nội dung đăng ký sử dụng thương hiệu)

Kính gửi: ………… (tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)

1. Tên doanh nghiệp: ................................................................................................

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ...............................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt..........................................................................................

Tên thương mại: .......................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................

Điện thoại: ………………..Fax: ………… Email: …………. Website: ......................

Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại số: …………….Do: …………………….cấp ngày……tháng……năm…… tại …………………………………………………………………….

3. Người đại diện theo pháp luật:

- Chức danh: ..........................................................................................................

- Sinh ngày: ……./………. / ………Dân tộc: ……….Quốc tịch: ……………………

- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu số:  ……………Ngày cấp:  ………/……./………

Cơ quan cấp:..........................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ...........................................................................

Chỗ ở hiện tại: ......................................................................................................

Điện thoại: ………………….Fax: ……………….. Email: ......................................

Chúng tôi đề nghị đăng ký các nội dung cụ thể như sau:

Nội dung đăng ký: ................................................................................................

Lý do đăng ký: .....................................................................................................

Chúng tôi cam kết:

Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo./.

 

………, ngày…… tháng……. năm……..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Đối với tổ chức; ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Kèm theo Đơn đề nghị:

- ……………………………….;

- ……………………………….;

- ……………………………….;

 

Đang theo dõi

Mẫu số 08 được thay thế bởi Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định 15/2024/NĐ-CP theo quy định tại Điều 1.

Đang theo dõi

Mu số 09

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI….(tên cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ 
(nội dung đăng ký thương hiệu)

Các căn cứ.................................................................................................................

...................................................................................................................................

…………..(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký) chứng nhận hãng hàng không dưới đây:

1. Tên doanh nghiệp: ................................................................................................

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: ...............................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt .........................................................................................

Tên thương mại: .......................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................

Điện thoại: ………………….Fax: ………………. Email: ………..Website: ...............

Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại số: …………………… Do: ………… cấp ngày ……tháng …..năm……… tại

3. Người đại diện theo pháp luật:

- Chức danh: .............................................................................................................

- Sinh ngày: ………… /……… / ……..Dân tộc: …………….Quốc tịch: .....................

- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu số:………………. Ngày cấp: ……… / ……./ ........

Cơ quan cấp: ............................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .............................................................................

Chỗ ở hiện tại: .........................................................................................................

Điện thoại: …………………….Fax: …………………….Email: .................................

đã hoàn thành thủ tục đăng ký: (nội dung đăng ký) ................................................

.................................................................................................................................

Số đăng ký: .............................................................................................................

 Nơi nhận:
- …………………..;
-……………………;
-…………………….;
- Lưu: VT.

CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH HOẶC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Đang theo dõi

Mẫu số 09 được thay thế bởi Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định 15/2024/NĐ-CP theo quy định tại Điều 1.

Đang theo dõi

Mu số 10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc 
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG

Kính gửi: ………..(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)

Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) ……………………………….Nam/Nữ: ………

Chức danh: ...............................................................................................................

Sinh ngày: ……/……./…… Dân tộc: …………….Quốc tịch: .....................................

Chứng minh nhân dân/hộ chiếu số:………….. Ngày cấp: ……… / ………/...............

Cơ quan cấp: .............................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................................

Điện thoại: ………………..Fax: ……………Email: ………………..Website: .............

Đại diện theo pháp luật của công ty (đối với tổ chức): .............................................

..................................................................................................................................

Đề nghị cấp lại Giấy chng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung với những nội dung sửa đi như sau:

Nội dung sửa đổi: ....................................................................................................

Lý do sửa đổi: .........................................................................................................

Chúng tôi cam kết:

Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo./.

 

…….,ngày ……tháng … năm ……
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY 
(đối với tổ chức; ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) 
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Kèm theo Đơn đề nghị:

-……………………..;

Đang theo dõi

Mẫu số 10 được thay thế bởi Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định 15/2024/NĐ-CP theo quy định tại Điều 1.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 30/2013/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 30/2013/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 76/2007/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung

04

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 của Quốc hội

05

Nghị định 15/2024/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 30/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Nghị định 92/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×