Dự thảo Thông tư về cấp mới, cấp lại, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư quy định về cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ
Lĩnh vực: Giao thông Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Giao thông Vận tảiTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về tiêu chuẩn đăng kiểm viên; tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên; cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là đăng kiểm viên).

 

Tải Thông tư

Tải dự thảo tiếng Việt (.doc)@Du-thao-tt-cap-moi-thu-hoi - cc-dang-kiem-vien DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải dự thảo tiếng Việt (.doc)@Du-thao-tt-cap-moi-thu-hoi - cc-dang-kiem-vien_PL DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
 

Số:      /2024/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày    tháng   năm 2024

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CẤP MỚI, CẤP LẠI, TẠM ĐÌNH CHỈ, THU HỒI CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 ngày 27 tháng 6m 2024;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng BGiao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về tiêu chuẩn đăng kiểm viên; tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên; cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là đăng kiểm viên).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; chứng nhận xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới.

2. Thông tư này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; chứng nhận xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Đăng kiểm viên phương tiện giao thông đường bộ, gồm:

a) Đăng kiểm viên chứng nhận.

b) Đăng kiểm viên kiểm định.

2. Tập huấn nghiệp vụ bao gồm: Lý thuyết và thực hành.

Điều 4. Hạng đăng kiểm viên

1. Đăng kiểm viên chứng nhận có 2 hạng:

a) Đăng kiểm viên chứng nhận.

b) Đăng kiểm viên chứng nhận bậc cao.

2. Đăng kiểm viên kiểm định có 2 hạng:

a) Đăng kiểm viên kiểm định.

b) Đăng kiểm viên kiểm định bậc cao.

Chương II

TIÊU CHUẨN CỦA ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHỮNG ĐIỀU
ĐĂNG KIỂM VIÊN KHÔNG ĐƯỢC LÀM

Điều 5. Tiêu chuẩn đối với đăng kiểm viên chứng nhận

1. Trình độ chuyên môn tối thiểu: tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật liên quan đến công tác chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới.

2. Hoàn thành lớp tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên chứng nhận theo quy định tại Thông tư này.

Điều 6. Tiêu chuẩn đối với đăng kiểm viên chứng nhận bậc cao

1. Có chứng chỉ đăng kiểm viên chứng nhận tối thiểu 36 tháng và còn hiệu lực.

2. Đã tham gia, xây dựng một trong các nội dung công việc: tài liệu tập huấn, giảng dạy, hướng dẫn, đánh giá đăng kiểm viên; văn bản quy phạm pháp luật; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đề tài nghiên cứu khoa học, quy trình, hướng dẫn, nghiệp vụ liên quan đến công tác chứng nhận xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới.

3. Hoàn thành lớp tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên chứng nhận bậc cao theo quy định tại Thông tư này.

Điều 7. Tiêu chuẩn đối với Đăng kiểm viên kiểm định

1. Trình độ chuyên môn tối thiểu: tốt nghiệp đại học ngành kỹ thuật khí liên quan đến công tác kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

2. Hoàn thành lớp tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên kiểm định theo quy định tại Thông tư này.

3. Có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp vụ kiểm định. Trường hợp học viên đã có kinh nghiệm thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa ô tô tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận, có tổng thời gian làm việc cộng dồn từ 12 tháng đến 24 tháng thì thời gian thực tập là 06 tháng, trên 24 tháng thì thời gian thực tập là 03 tháng (Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô căn cứ hợp đồng làm việc với học viên và hồ sơ bảo hiểm xã hội để xác nhận và chịu trách nhiệm về thời gian làm việc của học viên tại cơ sở).

4. Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.

Điều 8. Tiêu chuẩn đối với đăng kiểm viên kiểm định bậc cao

1. Có chứng chỉ đăng kiểm viên kiểm định tối thiểu 36 tháng và còn hiệu lực.

2. Hoàn thành lớp tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên kiểm định bậc cao theo quy định tại Thông tư này.

Điều 9. Những việc đăng kiểm viên không được làm

1. Làm sai lệch kết quả chứng nhận, kiểm định.

2. Không tuân thủ nội quy, quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác chứng nhận, kiểm định.

3. Lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn của đăng kiểm viên để thực hiện hành vi trái nguyên tắc của hoạt động chứng nhận, kiểm định nhằm vụ lợi.

4. Thực hiện chứng nhận, kiểm định trái quy định pháp luật, ảnh hưởng đến lợi ích công cộng, lợi ích hp pháp của tổ chức, cá nhân.

5. Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích nào khác từ tổ chức, cá nhân.

6. Xúc phạm danh dự hoặc hạ thấp uy tín của đồng nghiệp; lợi dụng ảnh hưởng của mình để can thiệp trái quy định vào hoạt động của đồng nghiệp.

7. Làm giả các hồ sơ để được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên.

8. Các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật.

Chương III

TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

MỤC 1. TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN CHỨNG NHẬN

Điều 10. Tập huấn lý thuyết

1. Nội dung tập huấn:

a) Đạo đức nghề nghiệp.

b) Các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia có liên quan đến công tác chứng nhận.

c) Quy định về an toàn lao động trong quá trình thực hiện công việc.

d) Hệ thống quản lý chất lượng.

đ) Hướng dẫn sử dụng thiết bị kiểm tra, thử nghiệm.

e) Các quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác chứng nhận.

2. Nội dung kiểm tra

Sau khi kết thúc lớp tập huấn, học viên phải làm bài kiểm tra; bài kiểm tra có kết quả từ 70% tổng số điểm trở lên được đánh giá đạt yêu cầu. Học viên được kiểm tra lại 01 lần trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả kiểm tra.

Điều 11. Tập huấn thực hành

1. Nguyên tắc

a) Học viên đạt yêu cầu phần kiểm tra lý thuyết mới được tập huấn thực hành.

b) Học viên thực hành theo hướng dẫn của người hướng dẫn thực hành.

2. Thời gian, nội dung, khối lượng: Thời gian thực hành tối thiểu 06 tháng và đảm bảo đủ các nội dung sau:

a) Đối với công tác chứng nhận xe nhập khẩu, sản xuất lắp ráp: tối thiểu 200 hồ sơ.

b) Đối với công tác đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng xuất xưởng, đánh giá cơ sở bảo hành bảo dưỡng ô tô: tối thiểu 20 hồ sơ.

c) Đối với công tác thử nghiệm khí thải, tiêu thụ năng lượng: tối thiểu 50 hồ sơ.

d) Đối với công tác thử nghiệm an toàn: tối thiểu 50 hồ sơ.

3. Kết quả quá trình tập huấn được ghi nhận và đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 12. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên chứng nhận bậc cao

1. Nội dung tập huấn lý thuyết:

a) Hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia có liên quan đến công tác chứng nhận.

  1. ) Các quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác chứng nhận.

c) Hài hòa trong công tác chứng nhận với quốc tế.

d) Giám định kỹ thuật.

đ) Các nội dung chuyên sâu khác có liên quan đến công tác chứng nhận.

2. Nội dung kiểm tra

Sau khi kết thúc lớp tập huấn, học viên phải làm bài kiểm tra; bài kiểm tra có kết quả từ 70% tổng số điểm trở lên được đánh giá đạt yêu cầu. Học viên được kiểm tra lại 01 lần trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả kiểm tra.

MỤC 2. TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN KIỂM ĐỊNH

Điều 13. Tập huấn lý thuyết

1. Nội dung tập huấn:

- Lịch sử hình thành, xây dựng và phát triển hệ thống kiểm định; đạo đức nghề nghiệp; kỹ năng giao tiếp; quy định pháp luật về đo lường; quy định về trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động kiểm định; cung ứng dịch vụ công lĩnh vực đăng kiểm; quy định về vi phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực kiểm định.

- Các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác kiểm định, cải tạo (xe cơ giới hoặc xe máy chuyên dùng).

- Phương pháp kiểm tra theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

- Sử dụng hệ thống chương trình phần mềm liên quan đến hoạt động kiểm định.

- Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, bảo dưỡng kỹ thuật thiết bị kiểm định.

2. Nội dung kiểm tra:

Sau khi kết thúc lớp tập huấn, học viên phải làm bài kiểm tra; bài kiểm tra có kết quả từ 70% tổng số điểm trở lên được đánh giá đạt yêu cầu. Học viên được kiểm tra lại 01 lần trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả kiểm tra.

Điều 14. Thực tập kiểm định tại cơ sở đăng kiểm

1. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày được Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo đạt yêu cầu về tập huấn lý thuyết, học viên phải liên hệ để thực tập kiểm định tại cơ sở đăng kiểm có trách nhiệm thông báo tới Cục Đăng kiểm Việt Nam (kể cả trường hợp khi có sự thay đổi nơi thực tập) theo mẫu quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Nội dung thực tập:

a) Đối với công tác kiểm định xe cơ giới:

- Sử dụng chương trình, phần mềm tại cơ sở đăng kiểm bao gồm: tra cứu dữ liệu phương tiện; phần mềm quản lý kiểm định; các phần mềm cảnh báo; chương trình kiểm tra đánh giá và chương trình điều khiển thiết bị.

- Thực hành kiểm tra gồm 5 công đoạn: công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng, tổng quát; công đoạn 2: kiểm tra phần trên của phương tiện; công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang; công đoạn 4: kiểm tra môi trường; công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện.

- Đánh giá phương tiện trên dây chuyền kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

- Thực hành kiểm tra, nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.

b) Đối với công tác kiểm định xe máy chuyên dùng:

- Sử dụng chương trình, phần mềm tại cơ sở đăng kiểm bao gồm: tra cứu dữ liệu phương tiện; phần mềm quản lý kiểm định; các phần mềm cảnh báo và các chương trình quảnnghiệp vụ khác.

- Thực hành các nội dung kiểm tra, đánh giá phương tiện theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.

- Thực hành kiểm tra, nghiệm thu xe máy chuyên dùng cải tạo (nếu có).

3. Thời gian, khối lượng thực tập

a) Đối với công tác kiểm định xe cơ giới

- Trường hợp thực tập 12 tháng: tối thiểu 400 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe). Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 120 xe.

- Trường hợp thực tập 06 tháng: tối thiểu 200 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe). Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 60 xe.

- Trường hợp thực tập 03 tháng: tối thiểu 100 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe). Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 30 xe.

b) Đối với công tác kiểm định xe máy chuyên dùng:

Thực hành kiểm định trên các loại xe khác nhau, tối thiểu 30 phương tiện trong thời gian 12 tháng.

4. Học viên phải lập Báo cáo kết quả thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ sở đăng kiểm hướng dẫn thực tập căn cứ báo cáo thực tập để lập văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục số V ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 15. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên kiểm định bậc cao

1. Công tác kiểm định xe cơ giới:

a) Đăng kiểm viên kiểm định đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này đủ điều kiện tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên kiểm định bậc cao.

b) Nội dung tập huấn:

- Văn bản pháp lý, kỹ thuật: cập nhật các quy định, hướng dẫn nghiệp vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong kiểm định và kiểm tra chứng nhận kiểu loại xe cơ giới;

- Nghiệp vụ kỹ thuật: phân tích kết cấu; chẩn đoán trạng thái kỹ thuật, hư hỏng và nguyên nhân hư hỏng của các chi tiết, hệ thống, tổng thành xe cơ giới và biện pháp khắc phục; cập nhật công nghệ mới được trang bị trên xe cơ giới; cập nhật, bổ sung nội dung, phương pháp kiểm tra đối với thiết bị kiểm tra mới trong công tác kiểm định; kỹ năng quản lý, tổ chức hoạt động kiểm định xe cơ giới tại cơ sở đăng kiểm;

- Các chuyên đề: khuyến nghị của Tổ chức kiểm định ô tô quốc tế (CITA) trong công tác kiểm định, hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001; an toàn giao thông và giám định tai nạn giao thông đường bộ.

c) Nội dung kiểm tra:

Sau khi kết thúc lớp tập huấn, học viên phải làm bài kiểm tra; bài kiểm tra có kết quả từ 70% tổng số điểm trở lên được đánh giá đạt yêu cầu. Học viên được kiểm tra lại 01 lần trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả kiểm tra.

2. Công tác kiểm định xe máy chuyên dùng:

a) Đăng kiểm viên kiểm định đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này đủ điều kiện tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên kiểm định bậc cao.

b) Nội dung tập huấn:

- Hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia có liên quan đến kiểm định xe máy chuyên dùng.

- xe máy chuyên dùng.

  • Giám định kỹ thuật.

- Các nội dung chuyên sâu khác có liên quan đến công tác kiểm định xe máy chuyên dùng.

c) Nội dung kiểm tra:

Sau khi kết thúc lớp tập huấn, học viên phải làm bài kiểm tra; bài kiểm tra có kết quả từ 70% tổng số điểm trở lên được đánh giá đạt yêu cầu. Học viên được kiểm tra lại 01 lần trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả kiểm tra.

MỤC 3. CHI PHÍ TẬP HUẤN VÀ ĐÁNH GIÁ TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ

Điều 16. Chi phí hướng dẫn tập huấn và đánh giá thực hành

1. Cơ sở hướng dẫn tập huấn và đánh giá thực hành tự xác định chi phí theo nguyên tắc tính đúng, tính đủ chi phí để hướng dẫn tập huấn, đánh giá thực hành trên cơ sở lấy thu bù chi; việc hạch toán, thu chi, thanh quyết toán phải được thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Cơ sở hướng dẫn tập huấn và đánh giá thực hành phải công bố công khai chi phí hướng dẫn thực hành bằng thông báo hoặc trên Trang thông tin điện tử của cơ sở hướng dẫn thực hành.

3. Cơ sở hướng dẫn tập huấn và đánh giá thực hành phải thông báo cho học viên các chi phí tập huấn và đánh giá thực hành.

MỤC 4. YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI HƯỚNG DẪN TẬP HUẤN VÀ NGƯỜI ĐÁNH GIÁ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Điều 17. Yêu cầu đối với người hướng dẫn tập huấn

1. Người hướng dẫn lý thuyết

- Có kiến thức pháp luật về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, hướng dẫn nghiệp vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực tập huấn.

- Có kinh nghiệm, kỹ năng quản lý, tổ chức thực hiện.

- Có phương pháp, kỹ năng giảng dạy, hướng dẫn, bồi dưỡng phù hợp với đối tượng.

- Có tác phong, thái độ giảng dạy, hướng dẫn, bồi dưỡng đúng mực.

2. Người hướng dẫn thực hành, thực tập

- Có chứng chỉ đăng kiểm viên hạng tương ứng tối thiểu 36 tháng hoặc cao hơn hạng đăng kiểm viên được hướng dẫn.

- Sử dụng thành thạo hệ thống, thiết bị, chương trình, phần mềm nghiệp vụ.

Điều 18. Yêu cầu đối với người đánh giá đăng kiểm viên

Có chứng chỉ đăng kiểm viên hạng tương ứng tối thiểu 36 tháng hoặc cao hơn hạng đăng kiểm viên được đánh giá.

Chương IV

ĐÁNH GIÁ, CẤP MỚI, CẤP LẠI, TẠM ĐÌNH CHỈ VÀ THU HỒI CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Điều 19. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên kiểm định

1. Đánh giá lần đầu

a) Đối với trường hợp đánh giá đăng kiểm viên:

Sau khi kết thúc thực tập, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức đánh giá thực hành nghiệp vụ đăng kiểm viên. Học viên phải đạt 5/5 công đoạn kiểm tra trên dây chuyền kiểm định (đối với công tác kiểm định xe cơ giới) và các nội dung kiểm định xe máy chuyên dùng trong khai thác sử dụng. Kết quả đánh giá được ghi nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư này.

Học viên có kết quả đánh giá thực hành không đạt được đề nghị đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá gần nhất. Sau 02 lần đánh giá lại không đạt, học viên phải thực tập lại.

b) Đối với trường hợp đánh giá đăng kiểm viên bậc cao:

Sau khi kết thúc tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên bậc cao, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức đánh giá thực hành nghiệp vụ đăng kiểm viên. Đăng kiểm viên phải được đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư này.

Đăng kiểm viên có kết quả đánh giá thực hành không đạt được đề nghị đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá gần nhất.

2. Đánh giá lại

a) Đối với trường hợp chứng chỉ đăng kiểm viên hết hiệu lực:

Trong thời hạn 90 ngày trước khi chứng chỉ đăng kiểm viên hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi đề nghị đánh giá lại về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo thời gian, địa điểm tổ chức đánh giá. Đăng kiểm viên phải được đánh giá lại cả 02 nội dung lý thuyết và thực hành. Kết quả đánh giá được ghi nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư này.

Đăng kiểm viên có kết quả đánh giá không đạt được đề nghị đánh giá lại sau 30 ngày kể từ ngày đánh giá gần nhất.

b) Đăng kiểm viên bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 25 được đề nghị đánh giá lại bao gồm cả nội dung lý thuyết và thực hành. Kết quả đánh giá được ghi nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư này.

Đăng kiểm viên có kết quả đánh giá không đạt được đề nghị đánh giá lại sau 30 ngày kể từ ngày đánh giá gần nhất. Sau 02 lần đánh giá lại không đạt, đăng kiểm viên phải tập huấn lại.

Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên chứng nhận

1. Hồ sơ cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên

a) Văn bản đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên.

b) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục số Ia ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học.

d) Thông báo hoàn thành khóa tập huấn lý thuyết.

đ) Báo cáo đánh giá thực hành.

2. Hồ sơ cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên

a) Văn bản đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên.

b) Bản sao chứng chỉ đăng kiểm viên đã được cấp gần nhất.

c) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục số Ia ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Hồ sơ cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên bậc cao

a) Văn bản đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên.

b) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục số Ia ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Bản sao chứng chỉ đăng kiểm viên còn hiệu lực.

d) Thông báo hoàn thành khóa tập huấn lý thuyết.

4. Hồ sơ cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên bậc cao

a) Văn bản đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên.

b) Bản sao chứng chỉ đăng kiểm viên bậc cao đã được cấp gần nhất.

c) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục số Ia ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên kiểm định

1. Hồ sơ cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên

a) Văn bản đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục số VII ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục số Ib ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học, thẻ căn cước và giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.

d) Thông báo hoàn thành khóa tập huấn lý thuyết.

đ) Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của cơ sở đăng kiểm

e) Biên bản đánh giá đăng kiểm viên.

g) Văn bản xác nhận làm việc tại cơ sở bảo hành, bảo dưỡng (nếu có) theo mẫu quy định tại Phụ lục số VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hồ sơ cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên

a) Văn bản đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục số VII ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Bản sao chứng chỉ đăng kiểm viên đã được cấp gần nhất.

c) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục số Ib ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Biên bản đánh giá đăng kiểm viên.

3. Hồ sơ cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên bậc cao

a) Văn bản đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục số VII ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục số Ib ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Bản sao chứng chỉ đăng kiểm viên còn hiệu lực.

d) Thông báo hoàn thành khóa tập huấn lý thuyết.

đ) Biên bản đánh giá đăng kiểm viên.

4. Hồ sơ cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên bậc cao

a) Văn bản đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên mẫu quy định tại Phụ lục số VII ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Bản sao chứng chỉ đăng kiểm viên bậc cao đã được cấp gần nhất.

c) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục số Ib ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Biên bản đánh giá đăng kiểm viên.

Điều 22. Trình tự cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên (theo khoản 1, khoản 3 Điều 20 hoặc khoản 1, khoản 3 Điều 21 của Thông tư này) trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đăng kiểm Việt Nam

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên, Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo các thành phần hồ sơ còn thiếu (nếu có) tới các tổ chức, cá nhân đề nghị.

3. Tổ chức cấp chứng chỉ đăng kiểm viên

a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ tiêu chuẩn đăng kiểm viên tương ứng và các quy định có liên quan để ra thông báo và công bố kết quả trên trang thông tin điện tử Cục Đăng kiểm Việt Nam.

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên cho tổ chức, cá nhân có đề nghị theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục số IX ban hành kèm theo Thông tư này. Hiệu lực của chứng chỉ đăng kiểm viên là 36 tháng kể từ ngày cấp.

c) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định trước khi nhận chứng chỉ đăng kiểm viên.

d) Chứng chỉ đăng kiểm viên được trả cho tổ chức, cá nhân đề nghị bằng hình thức trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Điều 23.  Trình tự cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên

1. Các trường hợp cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên:

a) Chứng chỉ đăng kiểm viên khi hết hiệu lực.

b) Chứng chỉ đăng kiểm viên bị hỏng.

c) Chứng chỉ đăng kiểm viên có nội dung sai thông tin.

d) Chứng chỉ đăng kiểm viên bị mất, thất lạc.

2. Thủ tục cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên

a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên:

Trường hợp điểm a khoản 1 Điều này: Trước 30 ngày làm việc kể từ chứng chỉ đăng kiểm viên hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên (theo khoản 2, khoản 4 Điều 20 hoặc khoản 2, khoản 4 Điều 21 của Thông tư này) trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Trường hợp điểm b khoản 1 Điều này: Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị kèm theo bản gốc chứng chỉ đã được cấp.

Trường hợp điểm c khoản 1 Điều này: Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị kèm theo bản gốc chứng chỉ đã được cấp, các bằng chứng về sự không phù hợp.

Trường hợp điểm d khoản 1 Điều này: Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị và bản cam kết.

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên, Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo các thành phần hồ sơ còn thiếu (nếu có) tới các tổ chức, cá nhân đề nghị.

c) Tổ chức cấp chứng chỉ đăng kiểm viên

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ tiêu chuẩn đăng kiểm viên tương ứng và các quy định có liên quan để ra thông báo và công bố kết quả trên trang thông tin điện tử Cục Đăng kiểm Việt Nam.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên cho tổ chức, cá nhân có đề nghị theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục số IX ban hành kèm theo Thông tư này.

- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định trước khi nhận chứng chỉ đăng kiểm viên.

Trường hợp cấp lại theo điểm d khoản 1 Điều này thì thời gian cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên là 30 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đánh giá.

Hiệu lực của chứng chỉ đăng kiểm viên được cấp lại theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này là 36 tháng kể từ ngày cấp.

Hiệu lực của chứng chỉ đăng kiểm viên được cấp lại theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này theo hiệu lực của chứng chỉ đã cấp.

d) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp các khoản phí, lệ phí theo quy định trước khi nhận chứng chỉ đăng kiểm viên.

đ) Chứng chỉ đăng kiểm viên được trả cho tổ chức, cá nhân đề nghị bằng hình thức trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Điều 24. Tạm đình chỉ hiệu lực chứng chỉ đăng kiểm viên

1. Đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ hiệu lực chứng chỉ đăng kiểm viên từ 01 tháng đến 03 tháng khi vi phạm quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 9 của Thông tư này.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo vi phạm của đăng kiểm viên, Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét, ban hành quyết định tạm đình chỉ hiệu lực chứng chỉ đăng kiểm viên.

3. Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố quyết định tạm đình chỉ trên Trang thông tin điện tử và gửi đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện.

Điều 25. Thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên

1. Đăng kiểm viên bị thu hồi chứng chỉ trong các trường hợp sau:

a) Vi phạm một trong các khoản từ khoản 3 đến khoản 8 Điều 9 của Thông tư này.

b) Có hành vi gian dối để đạt yêu cầu trong kỳ đánh giá đăng kiểm viên;

c) Bị tạm đình chỉ hiệu lực chứng chỉ đăng kiểm viên từ 02 lần trong thời gian 12 tháng liên tục.

d) Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

đ) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

e) Không trực tiếp thực hiện hoặc hướng dẫn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên quá 12 tháng trở lên.

g) Cùng một thời điểm làm việc tại hai cơ sở đăng kiểm trở lên.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo vi phạm của đăng kiểm viên, Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét, ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên.

3. Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố quyết định thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên trên Trang thông tin điện tử và gửi đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện.

4. Đăng kiểm viên đã bị thu hồi chứng chỉ không được cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên trong thời gian 24 tháng, nếu có nhu cầu cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên thì phải thực hiện như trường hợp cấp mới.

5. Trường hợp thu hồi chứng chỉ theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thì được đánh giá, cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên khi có đề nghị.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 26. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

1. Ban hành chương trình, tài liệu tập huấn nghiệp vụ; phối hợp với các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức tập huấn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên.

2. Xây dựng và trình ban hành mức phí, lệ phí cấp mới, cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên và giá tập huấn nghiệp vụ theo quy định.

3. Thực hiện việc cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ và thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên.

4. Lưu trữ hồ sơ liên quan đến công tác cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ và thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định.

5. Công khai trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam danh sách người được cấp mới, cấp lại, tạm đình chỉ và thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên.

6. Chủ trì xây dựng kế hoạch, quy định về tổ chức đánh giá đăng kiểm viên;

Điều 27. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan

1. Đối với các cơ sở đăng kiểm

a) Nộp các khoản phí, giá tập huấn, cấp chứng chỉ theo quy định.

b) Thông báo, phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam khi có đăng kiểm viên vi phạm quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

c) Chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hành nghiệp vụ đăng kiểm viên kiểm định đối với đăng kiểm viên thực tập.

2. Đối với các đơn vị chứng nhận

a) Nộp các khoản phí, giá tập huấn, cấp chứng chỉ theo quy định.

b) Đề nghị cấp mới, cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên cho nhân viên thuộc đơn vị quản lý.

c) Thông báo, phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam khi có đăng kiểm viên vi phạm quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đăng kiểm viên xe cơ giới đã có chứng chỉ đạt 5/5 công đoạn còn hiệu lực thì tiếp tục được sử dụng chứng chỉ đã cấp cho đến khi hết hiệu lực.

2. Đăng kiểm viên xe cơ giới đã có chứng chỉ đạt 3/5 hoặc 4/5 công đoạn còn hiệu lực thì trong thời hạn 06 tháng kể từ thông tư này có hiệu lực phải tham gia đánh giá bổ sung những công đoạn không đạt.

3. Công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải và các cơ sở đăng kiểm có kinh nghiệm trong công tác kiểm tra xe máy chuyên dùng trong khai thác sử dụng từ 12 tháng trở lên thì được xem xét để cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên kiểm định xe máy chuyên dùng.

4. Công chức, viên chức thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam có kinh nghiệm trong công tác chứng nhận từ 12 tháng trở lên được xem xét, cấp chứng chỉ đăng kiểm viên chứng nhận với hạng mục công việc được thực hiện phù hợp với kinh nghiệm công tác.

5. Công chức, viên chức thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam có kinh nghiệm trong công tác chứng nhận từ 60 tháng trở lên đuợc xem xét, cấp chứng chỉ đăng kiểm viên chứng nhận bậc cao với hạng mục công việc được thực hiện phù hợp với kinh nghiệm công tác.

6. Nhân viên kỹ thuật tại các cơ sở thử nghiệm đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 của Thông tư này và có kinh nghiệm công tác thử nghiệm từ 12 tháng trở lên, được xem xét, đánh giá tập huấn nghiệp vụ để cấp mới chứng chỉ đăng kiểm viên chứng nhận.

Điều 29. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ………..

2. Thông tư này bãi bỏ các Điều ……….

Điều 30. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, các Vụ trưởng, Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc Sở giao thông vận tải, Thủ trưởng các đơn vị kiểm định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 30;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



 



Nguyễn Duy Lâm

 

Ghi chú

văn bản tiếng việt

download Thông tư DOC (Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

download Thông tư DOC (Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

loading
×
×
×
Vui lòng đợi