Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học ngành Giáo dục Mầm non
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 44/2021/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Ngô Thị Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
02 điều kiện công nhận hoàn thành dự bị đại học ngành Giáo dục Mầm non
Ngày 31/12/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non đối với học sinh dự bị đại học.
Theo đó, học sinh được công nhận hoàn thành dự bị đại học ngành Giáo dục Mầm non nếu kết quả rèn luyện cả năm từ mức đạt trở lên và điểm tổng kết của các môn học đạt từ 5,0 trở lên. Mỗi học sinh hoàn thành dự bị đại học được đăng ký không quá 03 nguyện vọng xét chuyển vào ngành học của cơ sở đào tạo, sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp; học sinh được thay đổi thứ tự nguyện vọng đã đăng ký trong thời gian công khai dữ liệu.
Bên cạnh đó, bảo lưu kết quả tuyển sinh dự bị đại học cho những học sinh đã trúng tuyển dự bị đại học thuộc một trong các trường hợp sau: Thực hiện nghĩa vụ quân sự, thời gian bảo lưu sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự không quá 01 năm; Bị ốm đau hoặc tai nạn phải điều trị từ một tháng trở lên, có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền, thời gian bảo lưu không quá 01 năm.
Ngoài ra, học sinh dự bị đại học thuộc một trong các trường hợp sau được xét lưu ban 01 lần: Nghỉ học quá 35 ngày do ốm đau hoặc tai nạn phải điều trị, có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền; Không thi đủ 03 môn cuối khóa theo quy định do ốm đau,…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/02/2022.
Xem chi tiết Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2021/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non đối với học sinh dự bị đại học.
Hiệu trưởng Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
TUYỂN SINH, BỒI DƯỠNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC; XÉT CHUYỂN VÀO HỌC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON ĐỐI VỚI HỌC SINH DỰ BỊ ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định về tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học (DBĐH); xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non đối với học sinh DBĐH.
Quy chế này áp dụng đối với trường DBĐH; cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục khác được phép đào tạo trình độ đại học, trường cao đẳng đào tạo ngành Giáo dục Mầm non (gọi chung là cơ sở đào tạo); các tổ chức và cá nhân có liên quan.
Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng DBĐH theo Quy chế này.
TUYỂN SINH DỰ BỊ ĐẠI HỌC
- Thí sinh người dân tộc thiểu số rất ít người đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người;
- Thí sinh cử tuyển theo quy định tại Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số.
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số thường trú từ 18 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh tại các xã, phường, thị trấn thuộc khu vực 1 (KV1) quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và có cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ thường trú tại khu vực này;
- Thí sinh là người dân tộc Kinh thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cấp có thẩm quyền và có cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ thường trú tại vùng này. Trường DBĐH được tuyển không quá 5% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh hằng năm thí sinh là người dân tộc Kinh.
Thí sinh thuộc đối tượng và đủ điều kiện tuyển sinh quy định tại Điều 3 của Quy chế này được đăng ký tuyển sinh vào một trường DBĐH theo một trong các phương thức sau: Nộp 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp cho trường DBĐH hoặc đăng kí trên hệ thống tuyển sinh trực tuyến của trường DBĐH.
- Đơn đăng ký vào học DBĐH theo mẫu;
- Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Quyết định đi học theo chế độ cử tuyển của cấp có thẩm quyền đối với thí sinh cử tuyển.
- Đơn đăng ký xét tuyển vào học DBĐH theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi quy định tại Đề án tuyển sinh;
- Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
- Bản sao Học bạ THPT;
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Bản xác nhận thường trú của thí sinh và cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ.
Căn cứ Đề án tuyển sinh được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt; căn cứ chỉ tiêu được phê duyệt sau khi đã trừ đi số thí sinh dân tộc thiểu số rất ít người diện tuyển thẳng; căn cứ số lượng hồ sơ đăng ký tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh của trường DBĐH quyết định phương án điểm trúng tuyển đối với từng cách thức sử dụng xét tuyển, tiến hành xét tuyển theo nguyên tắc lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh, Hiệu trưởng trường DBĐH phê duyệt danh sách thí sinh trúng tuyển, công bố trên trang thông tin điện tử của trường và niêm yết công khai tại trụ sở của trường danh sách thí sinh trúng tuyển.
BỒI DƯỠNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Môn 1 (Toán hoặc Văn) | Môn 2 | Môn 3 | Tiếng Anh | Tin học | RLSK và HĐGD | Tổng |
9 tiết/ tuần | 6 tiết/ tuần | 6 tiết/ tuần | 3 tiết/ tuần | 3 tiết/ tuần | 3 tiết/ tuần | 30 tiết/ tuần |
Môn 1 (Toán hoặc Văn) | Môn 2 | Môn 3 (Tiếng Anh) | Tin học | RLSK và HĐGD | Tổng |
9 tiết/ tuần | 6 tiết/ tuần | 9 tiết/ Tuần | 3 tiết/ tuần | 3 tiết/ tuần | 30 tiết/ tuần |
ĐTK = | TĐKT + 2 x ĐTCK |
|
4 |
- Chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông, nội quy nhà trường; tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội;
- Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị; luôn kính trọng thầy cô, người lớn tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu;
- Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập;
- Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;
- Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
XÉT CHUYỂN HỌC SINH VÀO HỌC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
- Hướng dẫn học sinh đăng ký nguyện vọng xét chuyển vào cơ sở đào tạo. Mỗi học sinh hoàn thành DBĐH được đăng ký không quá 03 nguyện vọng xét chuyển vào ngành học của cơ sở đào tạo, sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất);
- Nhập dữ liệu học sinh đăng ký xét chuyển; thông báo công khai dữ liệu trên trang thông tin điện tử của trường trong thời gian 5 ngày làm việc; cho phép học sinh được thay đổi thứ tự nguyện vọng đã đăng ký trong thời gian công khai dữ liệu; hoàn thiện dữ liệu xét chuyển sau khi học sinh điều chỉnh nguyện vọng;
- Đối với mỗi ngành của cơ sở đào tạo, xét bắt đầu từ nguyện vọng 1, căn cứ điểm xét tuyển của học sinh lấy từ cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu; nếu vẫn còn chỉ tiêu thì xét đến nguyện vọng 2; nguyện vọng 3. Trường hợp học sinh không đủ điểm xét chuyển theo các nguyện vọng đã đăng ký thì được Hội đồng xét chuyển vào cơ sở đào tạo còn chỉ tiêu;
- Hiệu trưởng trường DBĐH phê duyệt kết quả xét chuyển học sinh hoàn thành DBĐH vào các cơ sở đào tạo; công bố kết quả trên trang thông tin điện tử của trường và niêm yết công khai tại trụ sở của trường; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo những vướng mắc (nếu có) trong quá trình xét chuyển để đảm bảo quyền lợi cho học sinh.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN/TUYỂN THẲNG VÀO DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Kính gửi: ………………………… (Ghi rõ tên trường dự bị đại học)
1. Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………….
3. Dân tộc: .....................................................................................................................
4. Nơi thường trú: (tổ/thôn/xóm/bản, xã/phường, huyện/thị xã/thành phố, tỉnh)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Năm tốt nghiệp THPT: …………………………………………………………………………
6. Thí sinh có thuộc ít nhất một trong các đối tượng sau: Đã từng trúng tuyển và nhập học dự bị đại học; đang học đại học; đã tốt nghiệp đại học
Có thuộc □ Không thuộc □
7. Tổ hợp môn đăng kí bồi dưỡng dự bị đại học (dành cho thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng): ……………………………………………………………………………………………..
8. Điểm bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển của kỳ thi sử dụng để xét tuyển (dành cho thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi để xét tuyển)
Nguyện vọng 1:
Bài thi/Môn thi 1: …………/………… điểm;
Bài thi/Môn thi 2: …………/………… điểm;
Bài thi/Môn thi 3: …………/………… điểm;
Tổng điểm: ………………………………….
Nguyện vọng 2:
Bài thi/Môn thi 1: …………/………… điểm;
Bài thi/Môn thi 2: …………/………… điểm;
Bài thi/Môn thi 3: …………/………… điểm;
Tổng điểm: ………………………………….
9. Điểm trung bình môn cả năm lớp 12 của ba môn theo tổ hợp sử dụng xét tuyển (dành cho thí sinh sử dụng kết quả học tập THPT để xét tuyển)
Nguyện vọng 1:
Bài thi/Môn thi 1: …………/………… điểm;
Bài thi/Môn thi 2: …………/………… điểm;
Bài thi/Môn thi 3: …………/………… điểm;
Tổng điểm: ………………………………….
Nguyện vọng 2:
Bài thi/Môn thi 1: …………/………… điểm;
Bài thi/Môn thi 2: …………/………… điểm;
Bài thi/Môn thi 3: …………/………… điểm;
Tổng điểm: ………………………………….
10. Tôi có nguyện vọng xin đăng ký xét tuyển/tuyển thẳng vào học dự bị đại học
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã cung cấp.
Giấy báo kết quả xét tuyển/tuyển thẳng xin gửi theo địa chỉ sau:
…………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………….
|
…………, ngày………tháng………năm…… Người làm đơn |