Thông tư 28/2014/TT-BGDĐT cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 28/2014/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2014/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Vinh Hiển |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/08/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục
Ngày 26/08/2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 28/2014/TT-BGDĐT quy định về việc bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục nhằm bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ quản lý, phương pháp, kỹ năng quản lý ban đầu, tối thiểu và cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, chuyên môn, nghiệp vụ; đạo đức nghề nghiệp, hiệu quả công tác cho các cán bộ quản lý ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp và công chức, viên chức dự nguồn đã được quy hoạch cho các chức danh quản lý nêu trên...
Việc bồi dưỡng được thực hiện theo Chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành với thời lượng 360 tiết. Tùy từng điều kiện thực tế, cơ sở bồi dưỡng được chủ động lựa chọn hình thức bồi dưỡng tập trung hoặc bồi dưỡng bán tập trung. Đối với hình thức bồi dưỡng tập trung, học viên được học tập trung tại cơ sở bồi dưỡng trong 08 tuần (tương đương 315 tiết), 04 tuần còn lại, học viên đi thực tế, viết tiểu luận tại địa phương và đánh giá tiểu luận, tổng kết khóa học tại cơ sở bồi dưỡng. Đối với bồi dưỡng bán tập trung, học viên có thể vừa học, vừa làm trong thời gian tối đa 20 tuần và phải đảm bảo đủ các nội dung, thời lượng thực học như hình thức học tập trung.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định chi tiết điều kiện đối với cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ bồi dưỡng cho các cán bộ nêu trên. Theo đó, cơ sở bồi dưỡng phải có đủ giảng viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình bồi dưỡng, trong đó ít nhất 01 giảng viên có trình độ tiến sĩ, 03 giảng viên có trình độ thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục và 04 giảng viên có trình độ thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục (đối với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục trung học cơ sở, tiểu học và mầm non)...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/10/2014.
Xem chi tiết Thông tư 28/2014/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 28/2014/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -------------Số: 28/2014/TT-BGDĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về việc bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về việc bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục (sau đây gọi tắt là bồi dưỡng), bao gồm: điều kiện, thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục giao nhiệm vụ bồi dưỡng; tổ chức bồi dưỡng, kiểm tra, xếp loại, cấp chứng chỉ bồi dưỡng.
Trong Thông tư này, cụm từ cán bộ quản lý được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN, HỒ SƠ,
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG
- Lý lịch khoa học của giảng viên, báo cáo viên (Phụ lục II);
- Kế hoạch bồi dưỡng: hình thức tổ chức bồi dưỡng; thời lượng bồi dưỡng cho cả khóa học; thời gian bồi dưỡng; kế hoạch cử giảng viên của nhà trường đi thực tế giáo dục ở địa phương theo định kỳ nhằm bổ sung kiến thức thực tiễn giáo dục;
- Một số giáo trình, tài liệu bồi dưỡng cơ bản sẽ sử dụng trong chương trình bồi dưỡng;
- Chương trình, tài liệu bồi dưỡng đã được phát triển, cập nhật các nội dung đáp ứng yêu cầu và phù hợp với đặc điểm của nhà trường, địa phương.
Hồ sơ được lập thành 1 bộ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra. Thành phần đoàn kiểm tra gồm: 1 lãnh đạo sở làm Trưởng đoàn, 1 lãnh đạo phòng tổ chức cán bộ, 1 lãnh đạo phòng kế hoạch tài chính, 1 lãnh đạo phòng giáo dục chuyên nghiệp/giáo dục thường xuyên, 1 chuyên viên phòng tổ chức cán bộ làm nhiệm vụ thư ký.
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra đối chiếu các nội dung kê khai trong hồ sơ với các điều kiện thực tế như: bảng lương, sổ bảo hiểm xã hội, văn bằng, chứng chỉ của giảng viên, thiết bị, thư viện và lập biên bản kiểm tra (Phụ lục III);
Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kiểm tra. Sau thời gian kiểm tra thực tế chậm nhất 7 ngày làm việc, sở giáo dục và đào tạo trả lời cơ sở giáo dục về kết quả thẩm định.
TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG, XẾP LOẠI, KIỂM TRA, CẤP CHỨNG CHỈ
Căn cứ vào điều kiện thực tế của cơ sở giáo dục làm nhiệm vụ bồi dưỡng (sau đây gọi tắt là cơ sở bồi dưỡng) và nhu cầu của học viên, cơ sở bồi dưỡng được quyền chủ động lựa chọn một trong 2 hình thức:
Ví dụ: Học viên A có điểm 5 module lần lượt là: 5,0; 6,0; 6,5; 8,0; 9,0 và điểm tiểu luận cuối khóa là 9,5 thì điểm xếp loại kết quả bồi dưỡng là: (5,0 + 6,0 + 6,5 + 8,0 + 9,0 + 9,5) : 6 = 44 : 6 = 7,33 làm tròn thành 7,3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Hàng năm, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cán bộ quản lý của cơ quan, đơn vị được quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 1, báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp (đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo), theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với cơ sở bồi dưỡng tổ chức bồi dưỡng theo kế hoạch.
Sau khi kết thúc mỗi khóa bồi dưỡng, cơ sở bồi dưỡng gửi kết quả thống kê, báo cáo về tổ chức, hoạt động và kết quả của công tác bồi dưỡng đến Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan quản lý trực tiếp.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban VHGD-TNTN&NĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Hội đồng Quốc gia giáo dục và Phát triển nhân lực; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Kiểm toán Nhà nước; - Website Chính phủ; - Website Bộ GD&ĐT; - Bộ Tư pháp (Cục KTrVBQPPL); - Công báo; - Lưu: VT, PC, NGCBQLGD. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đã ký
Nguyễn Vinh Hiển |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN….. CƠ SỞ ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG…… |
|
PHỤ LỤC I MẪU ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG VÀ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ GIÁO DỤC (Kèm theo Thông tư số: 28/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG |
Phần 1. Sự cần thiết của việc đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng
- Giới thiệu một vài nét về cơ sở đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng.
- Nhu cầu bồi dưỡng của cán bộ quản lý thuộc phạm vi bồi dưỡng.
Phần 2. Năng lực của cơ sở đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng
1. Đội ngũ giảng viên
- Danh sách giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy các module của chương trình bồi dưỡng:
Số TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Chức danh khoa học |
Học vị |
Ngành, Chuyên ngành |
Module dự kiến đảm nhiệm |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Danh sách giảng viên thỉnh giảng, báo cáo viên tham gia giảng dạy các module của chương trình bồi dưỡng:
Số TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Chức danh khoa học |
Học vị |
Ngành, Chuyên ngành |
Module dự kiến đảm nhiệm |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2. Phòng học, phòng chức năng, thiết bị
Số TT |
Loại phòng học, phòng chức năng |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Danh mục thiết bị chính hỗ trợ bồi dưỡng |
|
Tên thiết bị |
Số lượng |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
3. Thư viện, giáo trình, sách, tài liệu tham khảo
a) Thư viện
- Tổng diện tích thư viện:....m2 trong đó diện tích phòng đọc:.......m2.
- Số chỗ ngồi:........; Phần mềm quản lý thư viện:.......
- Thư viện điện tử (có/không; đã kết nối được với cơ sở làm nhiệm vụ bồi dưỡng nào trong nước, ngoài nước; việc tra cứu của giảng viên, học viên trong trường?........; Số lượng sách, giáo trình điện tử.....)
b) Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí
- Danh mục giáo trình, tài liệu được ban hành theo chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành:
Số TT |
Tên giáo trình, tài liệu |
Tên tác giả |
Nhà xuất bản |
Năm xuất bản |
Số bản |
Sử dụng cho đối tượng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
- Danh mục sách chuyên khảo, tạp chí:
Số TT |
Tên sách chuyên khảo, tạp chí |
Tên tác giả |
Nhà xuất bản, số, tập, năm xuất bản |
Số bản |
Sử dụng cho đối tượng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ sở đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng (Ký tên, đóng dấu) |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN….. CƠ SỞ ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG…… |
|
PHỤ LỤC II
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(Kèm theo Thông tư số: 28/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: Nơi sinh:
Quê quán: Dân tộc:
Học vị cao nhất: Năm, nước nhận học vị:
Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:
Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu):
Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu):
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc:
Điện thoại liên hệ: CQ: NR: DĐ:
Fax: Email:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Hệ đại học:
Nơi đào tạo:
Ngành học:
Nước đào tạo: Năm tốt nghiệp:
Bằng đại học 2: Năm tốt nghiệp
2. Sau đại học:
- Thạc sĩ chuyên ngành: Năm cấp bằng
Nơi đào tạo:
- Tiến sĩ chuyên ngành: Năm cấp bằng
Nơi đào tạo:
- Tên luận án:
3. Ngoại ngữ: 1. Mức độ sử dụng
2. Mức độ sử dụng
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian |
Nơi công tác |
Công việc đảm nhiệm |
|
|
|
|
|
|
IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia:
Số TT |
Tên đề tài nghiên cứu |
Năm bắt đầu/năm hoàn thành |
Đề tài cấp (NN, Bộ, ngành, trường |
Trách nhiệm tham gia trong đề tài |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2. Các công trình khoa học đã công bố:
TT |
Tên công trình |
Năm công bố |
Tên tạp chí |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
...., ngày...tháng...năm...
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp |
Người khai ký tên (Ghi rõ chức danh, học vị) |
Ghi chú: Đối với giảng viên thỉnh giảng, báo cáo viên đang công tác, cần có xác nhận đồng ý cho phép tham gia thỉnh giảng ở cơ sở làm nhiệm vụ bồi dưỡng; đối với giảng viên, báo cáo viên đã nghỉ chế độ, chỉ cần ký và ghi rõ họ tên.
PHỤ LỤC III
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN, BÁO CÁO VIÊN, THIẾT BỊ, THƯ VIỆN
(Kèm theo Thông tư số: 28/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN, BÁO CÁO VIÊN, THIẾT BỊ, THƯ VIỆN
|
Hôm nay, vào lúc....ngày...tháng....năm......tại sơ sở giáo dục.........................., Đoàn công tác của sở giáo dục và đào tạo tỉnh, TP.....đã kiểm tra thực tế các điều kiện về đội ngũ giảng viên, báo cáo viên, thiết bị, thư viện phục vụ bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục trong hồ sơ đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng của cơ sở giáo dục....., cụ thể như sau:
I. Thành phần làm việc
A. Đoàn công tác của sở giáo dục và đào tạo
1.
2.
3.
...
B. Đại diện cơ sở giáo dục
1.
2.
3.
...
II. Nội dung làm việc
1. Cơ sở bồi dưỡng báo cáo tóm tắt các điều kiện về đội ngũ giảng viên, báo cáo viên, thiết bị, thư viện phục vụ công tác bồi dưỡng.
2. Đoàn kiểm tra thực tế theo các nội dung sau:
a) Đội ngũ giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng
Số TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Chức danh khoa học, năm phong; Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Chuyên ngành đào tạo |
Năm, nơi tham gia giảng dạy |
Đúng/không đúng với hồ sơ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
b) Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng, báo cáo viên tham gia giảng dạy đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng:
Số TT |
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại |
Chức danh khoa học, năm phong; Học vị, nước, năm tốt nghiệp |
Chuyên ngành đào tạo |
Năm, nơi tham gia giảng dạy |
Đúng/không đúng với hồ sơ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
c) Phòng học, phòng chức năng, thiết bị:
Số TT |
Loại phòng học, phòng chức năng |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Danh mục thiết bị chính hỗ trợ bồi dưỡng |
Đúng/không đúng với hồ sơ |
Ghi chú |
|
Tên thiết bị |
Số lượng |
|
|
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
d) Thư viện
- Tổng diện tích thư viện:..................m2; Diện tích phòng đọc:.........................m2.
- Số chỗ ngồi:................; Phần mềm quản lý thư viện:.............................................
- Thư viện điện tử:.............Số lượng sách, giáo trình điện tử:..................................
Nhận xét của Đoàn kiểm tra:.....................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
e) Danh mục giáo trình, tài liệu được ban hành theo chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành:
Số TT |
Tên giáo trình, tài liệu |
Tên tác giả |
Nhà xuất bản |
Năm xuất bản |
Số bản |
Sử dụng cho đối tượng |
Đúng/không đúng với hồ sơ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
g) Danh mục sách chuyên khảo, tạp chí:
Số TT |
Tên sách chuyên khảo, tạp chí |
Tên tác giả |
Nhà xuất bản, số, tập, năm xuất bản |
Số bản |
Sử dụng cho đối tượng |
Đúng/không đúng với hồ sơ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
3. Ý kiến của Đoàn kiểm tra
4. Giải trình của cơ sở giáo dục
5. Kết luận của Đoàn kiểm tra
Biên bản làm tại cơ sở giáo dục .........lúc.....ngày.....tháng....năm.....
THƯ KÝ ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên)
|
......, ngày....tháng....năm....
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu) |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC (Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý: Biên bản kiểm tra phải có chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra, Thư ký đoàn kiểm tra; có xác nhận, ký, đóng dấu của sở giáo dục và đào tạo, của Thủ trưởng cơ sở giáo dục. Biên bản kiểm tra được lập thành 3 bản. Sở giáo dục và đào tạo lưu 1 bản, cơ sở giáo dục lưu 1 bản và gửi 1 bản kèm theo 1 bộ hồ sơ đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng.