Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT về công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT

Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:26/2013/TT-BGDĐTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Bùi Văn Ga
Ngày ban hành:15/07/2013Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Công nhận bằng cấp nước ngoài không phụ thuộc vào chất lượng cơ sở giáo dục

Đây là một trong những điểm quy định mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007.
Tại Thông tư này, khi quy định về các tài liệu liên quan người có văn bằng phải gửi kèm theo hồ sơ công nhận văn bằng, Bộ Giáo dục và đào tạo đã bỏ yêu cầu về văn bản công nhận chương trình giáo dục hoặc cơ sở giáo dục nơi cấp văn bằng đã được kiểm định chất lượng và luận án, giấy xác nhận đã nộp luận án vào Thư viện quốc gia Việt Nam (đối với người có bằng tiến sĩ).
Theo đó, khi nộp hồ sơ công nhận văn bằng, ngoài Đơn đề nghị công nhận, bản sao văn bằng, bản sao kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài (kèm theo dịch ra tiếng Việt đã được chứng thực), người có văn bằng phải nộp thêm những tài liệu như: Xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại; Xác nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài nơi đã học tập; Bản sao hợp lệ hộ chiếu có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh và minh chứng đã đăng kí vào Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ngoài ra, Bộ cũng quy định người đề nghị công nhận văn bằng phải nộp phí công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Tài chính.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/08/2013.

 

Xem chi tiết Thông tư 26/2013/TT-BGDĐT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

-----------------

Số: 26/2013/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

            Hà Nội, ngày  15 tháng 7 năm 2013

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2  Điều 5 như sau:
“b) Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo), cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ (Mẫu 2 kèm theo), nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện thì căn cứ vào dấu bưu điện để xác định ngày nhận hồ sơ. Trong thời gian không quá 30 ngày làm việc, trên cơ sở quy định về tuyển sinh, chương trình đào tạo, hệ thống văn bằng của nước cấp văn bằng, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét xử lý hồ sơ để công nhận văn bằng phù hợp với một trong các loại văn bằng của Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Mẫu 4 kèm theo).
- Trường hợp văn bằng đề nghị công nhận không phù hợp với một trong các loại văn bằng của Việt Nam, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trả lời bằng văn bản cho người đề nghị công nhận văn bằng, cung cấp thêm thông tin và công nhận giá trị thực tế của văn bằng trong hệ thống giáo dục của nước cấp bằng.
- Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện để được công nhận, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trả lời bằng văn bản cho người đề nghị công nhận văn bằng nêu rõ lý do không công nhận.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 và bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“2. Ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, người có văn bằng (đã học ở nước ngoài) cần gửi kèm theo hồ sơ minh chứng thời gian học ở nước ngoài, gồm một trong các tài liệu liên quan sau: xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại; xác nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài nơi đã học tập; bản sao hợp lệ hộ chiếu có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh; minh chứng đã đăng kí vào Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Trường hợp cần thiết phải thẩm định mức độ đáp ứng quy định về tuyển sinh chương trình đào tạo, người có văn bằng cần gửi kèm theo hồ sơ các tài liệu liên quan như: chứng chỉ ngoại ngữ, các văn bằng, chứng chỉ có liên quan.
4. Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này phải còn nguyên vẹn, không bị tẩy xóa, không bị hủy hoại bởi các yếu tố thời tiết, khí hậu hoặc bất kỳ một lý do nào khác.”
3. Bổ sung Điều 7a vào sau Điều 7 như sau:
“ Điều 7a. Phí công nhận văn bằng
 Người đề nghị công nhận văn bằng phải nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính.”
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 8 như sau:
 “1. Vụ Hợp tác quốc tế (Bộ Giáo dục và Đào tạo) thường xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo các Hiệp định về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Cục Đào tạo với nước ngoài (Bộ Giáo dục và Đào tạo) thường xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo các cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đã được cấp phép đào tạo, liên kết đào tạo.” 
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 8 như sau:
“3. Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao có trách nhiệm phối hợp với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trong quá trình xem xét công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Các cơ sở giáo dục
1. Các sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm tổ chức việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp theo quy định.
Trước ngày 25 tháng 12 hằng năm, báo cáo việc thực hiện công nhận văn bằng về Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo).
 2. Các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp có trách nhiệm thường xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của trường danh sách sinh viên đã hoàn thành chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài và được cấp bằng.”
7. Sửa đổi mẫu đơn đề nghị công nhận văn bằng (Mẫu 1 kèm theo).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 08 năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Ủy ban VHGDTNTNNĐ của Quốc hội;

- Ban Tuyên giáo TƯ;

- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);    

- Kiểm toán Nhà nước;                                 

- Công báo;

- Như Điều 3;

- Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ GDĐT;            

  - Lưu: VT, Vụ PC, Cục KTKĐCLGD.

KT.BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

Đã kí

 

 

 

Bùi Văn Ga

Mẫu 1. Đơn đề nghị công nhận văn bằng

(Kèm theo Thông tư số  26 /2013/TT-BGDĐT  ngày  15  tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

            ---------------------------------               
 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG

DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP

 

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4)

 

Họ và tên người có văn bằng: ……………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………nam, nữ ………….....

Nơi sinh: ……………….………………………………………………………....

Nơi ở hiện nay: …………….…………………………………………………......

………………………….………………………………………………………....

Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………….....

………………………….………………………………………………………....

Địa chỉ liên lạc khi cần thiết: …….…………………………………………….....

Số điện thoại:……………………Email…………………………………………..

Trân trọng đề nghị các cơ quan chức năng xem xét công nhận văn bằng do nước ngoài cấp gửi kèm theo

Trình độ đào tạo ……………….……………………………………………….....

Nơi cấp ……………….……………………………….……………………….....

.................................................................................................................................

Ngày cấp ……………….…Số hiệu văn bằng (nếu có)..........................................

Tên cơ sở giáo dục nước ngoài ……….……………….……………………….....

Thuộc nước/Tổ chức quốc tế ……………………….………………………….....

Loại hình đào tạo (du học nước ngoài, liên kết đào tạo với nước ngoài) ..........................................................................................................................

Hình thức sử dụng kinh phí (nhà nước, hiệp định, tự túc) ………….……….........

……………….…………………………………………………………………....

Quyết định cử đi học (nếu có): Số QĐ …………., ngày ký QĐ ….………….......

Cấp ra quyết định:………..…………………………………………………….....

Hình thức đào tạo (chính quy, học từ xa)......………….…………………............

Thời gian đào tạo ……….…………………………………………………….......

Chuyên ngành đào tạo ….…………………………………………………….......

Có đăng ký công dân với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hay không?

1 Có đăng ký                                       1 Không đăng ký

Nếu không đăng ký, nêu rõ lý do …………………………………………............

……………………..…….………………………………………………….........

………………………….……………………………………………………........

Tôi xin cam đoan những nội dung trình bày trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.                                                                

 

...., ngày          tháng      năm 200…

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-----------------
Số: 26/2013/TT-BGDĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
            Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2013

    
 
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
 CÔNG NHẬN VĂN BẰNG CỦA NGƯỜI VIỆT NAM DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 77/2007/QĐ-BGDĐT NGÀY 20/12/2007
 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 
 
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
 
 
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,như sau:
1.Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 5 như sau:
“b) Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo), cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ (Mẫu 2 kèm theo), nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện thì căn cứ vào dấu bưu điện để xác định ngày nhận hồ sơ. Trong thời gian không quá 30 ngày làm việc, trên cơ sở quy định về tuyển sinh, chương trình đào tạo, hệ thống văn bằng của nước cấp văn bằng, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục phối hợp với các đơn vị có liên quan xem xét xử lý hồ sơ để công nhận văn bằng phù hợp với một trong các loại văn bằng của Việt Nam quy địnhtại khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Mẫu 4 kèm theo).
- Trường hợp văn bằng đề nghị công nhận không phù hợp với một trong các loại văn bằng của Việt Nam, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trả lời bằng văn bản cho người đề nghị công nhận văn bằng, cung cấp thêm thông tin và công nhận giá trị thực tế của văn bằng trong hệ thống giáo dục của nước cấp bằng.
- Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện để được công nhận, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trả lời bằng văn bản cho người đề nghị công nhận văn bằng nêu rõ lý do không công nhận.”
2.Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 6 và bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“2. Ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, người có văn bằng (đã học ở nước ngoài) cần gửi kèm theo hồ sơ minh chứng thời gian học ở nước ngoài, gồm một trong các tài liệu liên quan sau: xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại; xác nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài nơi đã học tập; bản sao hợp lệ hộ chiếu có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh; minh chứng đã đăng kí vào Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Trường hợp cần thiết phải thẩm định mức độ đáp ứng quy định về tuyển sinh chương trình đào tạo, người có văn bằng cần gửi kèm theo hồ sơ các tài liệu liên quan như: chứng chỉ ngoại ngữ, các văn bằng, chứng chỉcó liên quan.
4. Hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này phải còn nguyên vẹn, không bị tẩy xóa, không bị hủy hoại bởi các yếu tố thời tiết, khí hậu hoặc bất kỳ một lý do nào khác.”
3. Bổ sung Điều 7a vào sau Điều 7 như sau:
Điều 7a. Phí công nhận văn bằng
 Người đề nghị công nhận văn bằng phải nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:
 “1. Vụ Hợp tác quốc tế (Bộ Giáo dục và Đào tạo) thường xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo các Hiệp định về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng hoặc Điều ước quốc tế có liên quan đến văn bằng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Cục Đào tạo với nước ngoài (Bộ Giáo dục và Đào tạo) thường xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo các cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đã được cấp phép đào tạo, liên kết đào tạo.” 
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:
“3. Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao có trách nhiệm phối hợp với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục trong quá trình xem xét công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
Điều 9. Các cơ sở giáo dục
1. Các sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm tổ chức việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp theo quy định.
Trước ngày 25 tháng 12 hằng năm, báo cáo việc thực hiện công nhận văn bằng về Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo).
 2. Các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp có trách nhiệm thường xuyên cập nhật thông tin và thông báo trên trang thông tin điện tử của trường danh sách sinh viên đã hoàn thành chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài và được cấp bằng.”
7.Sửa đổi mẫu đơn đề nghị công nhận văn bằng (Mẫu 1 kèm theo).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 08 năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);    
- Kiểm toán Nhà nước;                                 
- Công báo;
- Như Điều 3;
- Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;            
 - Lưu: VT, Vụ PC, Cục KTKĐCLGD.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 
Đã kí
 
 
 
Bùi Văn Ga

 
 
Mẫu 1. Đơn đề nghị công nhận văn bằng
(Kèm theo Thông tư số 26 /2013/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------------               

 
 
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
 
 
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4)
 
Họ và tên người có văn bằng: ……………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………nam, nữ ………….....
Nơi sinh: ……………….………………………………………………………....
Nơi ở hiện nay: …………….…………………………………………………......
………………………….………………………………………………………....
Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………….....
………………………….………………………………………………………....
Địa chỉ liên lạc khi cần thiết: …….…………………………………………….....
Số điện thoại:……………………Email…………………………………………..
Trân trọng đề nghị các cơ quan chức năng xem xét công nhận văn bằng do nước ngoài cấp gửi kèm theo
Trình độ đào tạo ……………….……………………………………………….....
Nơi cấp ……………….……………………………….……………………….....
.................................................................................................................................
Ngày cấp ……………….…Số hiệu văn bằng (nếu có)..........................................
Tên cơ sở giáo dục nước ngoài ……….……………….……………………….....
Thuộc nước/Tổ chức quốc tế ……………………….………………………….....
Loại hình đào tạo (du học nước ngoài, liên kết đào tạo với nước ngoài).......................................................................................................................
Hình thức sử dụng kinh phí (nhà nước, hiệp định, tự túc) ………….……….........
……………….…………………………………………………………………....
Quyết định cử đi học (nếu có): Số QĐ …………., ngày ký QĐ ….………….......
Cấp ra quyết định:………..…………………………………………………….....
Hình thức đào tạo (chính quy, học từ xa)......………….…………………............
Thời gian đào tạo ……….…………………………………………………….......
Chuyên ngành đào tạo ….…………………………………………………….......
Có đăng ký công dân với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hay không?
1 Có đăng ký                                       1 Không đăng ký
Nếu không đăng ký, nêu rõ lý do …………………………………………............
……………………..…….………………………………………………….........
………………………….……………………………………………………........
Tôi xin cam đoan những nội dung trình bày trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.                                                              
                                                                                               

 
...., ngày          tháng      năm 200…
 
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
 

 
 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi