Thông tư 23/2009/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành mẫu bằng thạc sỹ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/2009/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2009/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thiện Nhân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/08/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 01/3/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 27/2019/TT-BGDĐT
Xem chi tiết Thông tư 23/2009/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 23/2009/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 23/2009/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2009 |
--------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Giáo dục đại học,
THÔNG TƯ:
Bằng thạc sĩ gồm bốn (4) trang, mỗi trang có kích thước 26cm x 18cm.
Trang 1 và trang 4 có nền màu đỏ; trang 1 có hình Quốc huy, các chữ in trên trang 1 có màu vàng; trang 2 và trang 3 có nền màu vàng nhạt, hoa văn viền màu vàng đậm, tên bằng thạc sỹ bằng tiếng Việt và tiếng Anh có màu đỏ, các chữ khác có màu đen; hình trống đồng in chìm chính giữa trang 2, hình Quốc huy in chìm chính giữa trang 3. Cách ghi nội dung trên bằng thạc sỹ quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Nguyễn Thiện Nhân
MẪU BẰNG THẠC SĨ
(ban hành kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Trang 4 |
|
|
Trang 1 |
|||
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẰNG THẠC SĨ
|
|
|||
|
||||||
|
||||||
|
|
|
|
|
||
Trang 2 |
|
|
Trang 3 |
||
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM ………………………………. (11) ………………………………. (12)
confers THE DEGREE OF MASTER OF …………….. (13)
Upon: Mr (Ms) …………………………………………..(14) Born on: …………………………………………………(15)
Give under the seal of ………………………………. (16)
Serial number: (9) ………………………… Reference number: (10) …………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………………………………. (1) ………………………………. (2)
Cấp BẰNG THẠC SĨ …………………………………(3)
Cho: ………………………………………………………(4) Sinh ngày: ……………………………………………….(5)
….(6), ngày … tháng … năm … (7) …………………………. (8)
Số hiệu:(9) ……………………… Số vào sổ cấp bằng:(10) ……………… |
|
||
26cm |
|||||
|
|||||
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
CÁCH GHI NỘI DUNG TRÊN BẰNG THẠC SỸ
(kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(1) Ghi chức danh của thủ trưởng cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp bằng thạc sĩ, bằng Tiếng Việt.
(2) Ghi tên cơ sở giáo dục, bằng Tiếng Việt.
(3) Ghi tên ngành/chuyên ngành đào tạo mà người được cấp bằng đã theo học, bằng Tiếng Việt.
(4) Ghi rõ họ tên của người học, theo giấy khai sinh.
(5) Ghi ngày, tháng, năm sinh theo giấy khai sinh. Nếu ngày sinh là ngày 1 đến ngày 9, tháng sinh là tháng 1, tháng 2 thì thêm số 0 ở trước; ghi năm sinh đầy đủ 04 chữ số (Ví dụ: 07/02/1981).
(6) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở giáo dục cấp văn bằng đặt trụ sở chính.
(7) Ghi ngày, tháng, năm cấp văn bằng.
(8) Thủ trưởng cơ sở giáo dục ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu theo quy định.
(9) Số hiệu: là số do cơ quan in phôi văn bằng viết khi cấp phôi.
(10) Số vào sổ cấp bằng: là số đã ghi vào sổ gốc cấp bằng thạc sỹ.
(11) Ghi chức danh của thủ trưởng cơ sở giáo dục có thẩm quyền cấp bằng Thạc sỹ, bằng Tiếng Anh.
(12) Ghi tên cơ sở giáo dục, bằng Tiếng Anh.
(13) Ghi tên ngành/chuyên ngành đào tạo mà người được cấp bằng đã theo học, bằng tiếng Anh.
(14) Ghi rõ họ tên của người học, bằng Tiếng Việt không có dấu.
(15) Ghi như (5).
(16) Ghi như (12).
Ghi chú: Nếu người được cấp văn bằng là người nước ngoài thì ghi các thông tin tại điểm (4), (5), (14), (15) căn cứ vào hộ chiếu.