Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 20/LĐTBXH-TT của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn việc mở và quản lý cơ sở dạy nghề
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/LĐTBXH-TT
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 20/LĐTBXH-TT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Đình Hoan |
Ngày ban hành: | 21/09/1996 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 20/LĐTBXH-TT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI SỐ 20/LĐTBXH-TT NGÀY 21
THÁNG 9 NĂM 1996 HƯỚNG DẪN VIỆC MỞ VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DẠY NGHỀ
Thi hành Nghị định số
90/CP ngày 15-12-1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số Điều của Bộ luật lao động về học nghề; sau khi có ý kiến của các Bộ, ngành
có liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn một số điều về việc
mở và quản lý cơ sở dạy nghề như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Theo Điều 1 Nghị định 90/CP ngày 15-12-1995 của Chính phủ, cơ sở dạy nghề thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này gồm:
1- Cơ sở dạy nghề của doanh nghiệp (Tổng công ty, công ty, xí nghiệp không phân biệt thành phần Kinh tế).
2- Cơ sở dạy nghề của các tổ chức:
a) Cơ sở dạy nghề thuộc Tổng liên đoàn lao động Việt Nam; Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Hội nông dân Việt Nam; Hội cựu chiến binh Việt Nam v.v...
b) Cơ sở dạy nghề gắn với tạo việc làm thuộc các trung tâm dịch vụ việc làm.
3- Cơ sở dạy nghề của tư nhân.
II- MỞ CƠ SỞ DẠY NGHỀ
1- Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện theo Điều 4 Nghị định 90/CP ngày 15-12-1995 của Chính phủ muốn mở cơ sở dạy nghề phải đăng ký với Sở lao động - thương binh và xã hội để được cấp giấy phép (mẫu số 1).
Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Đơn xin mở cơ sở dạy nghề (mẫu số 2);
b) Dự án tổ chức và hoạt động của cơ sở dạy nghề (mẫu số 3);
Nội dung dự án cần nói rõ:
- Mục tiêu đào tạo: trình độ nghề cao nhất của từng nghề mà cơ sở dạy nghề có thể đào tạo;
- Địa điểm, quy mô: tên các địa điểm, số lớp học, số người học nhiều nhất có thể nhận dạy cho một khoá học.
- Tên các nghề nhận dạy;
- Các hình thức dạy (dạy theo những hình thức nào);
- Nội dung chương trình giảng dạy (dạy theo chương trình chuẩn của Nhà nước ban hành hay tự biên soạn);
- Thiết bị, máy móc để dạy nghề; số lượng và tính năng kỹ thuật chủ yếu của từng loại;
- Thời gian dạy nghề: thời gian dài nhất, ngắn nhát, trung bình cho một khoá học;
- Đội ngũ giáo viên: số lượng giáo viên; trình độ của giáo viên dạy lý thuyết và giáo viên hướng dẫn thực hành.
2- Theo Điều 5 Nghị định 90/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ:
a) Cơ sở dạy nghề thuộc quy định tại phần I thông tư này đã mở và hoạt động trước ngày ban hành thông tư này đều phải làm hồ sơ xin cấp giấy phép tại Sở lao động thương binh và xã hội. Hồ sơ, thủ tục đăng ký theo quy định tại mục I phần II của Thông tư này.
b) Cơ sở dạy nghề được Phòng lao động thương binh và xã hội xác nhận là cơ sở dạy nghề theo hình thức kèm cặp tại xưởng, tại nhà thường xuyên có dưới 10 người học thì không phải đăng ký hoạt động.
3- Thẩm định, cấp giấy phép và giấy xác nhận:
a) Sở lao động - Thương binh và xã hội có trách nhiệm tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin mở cơ sở dạy nghề, đảm bảo đúng quy định của Nhà nước và sự xác thực của hồ sơ. Sau khi nhận đủ hồ sơ, không quá 30 ngày Sở phải thông báo cho người nộp hồ sơ biết kết quả cấp giấy phép. Nếu không cấp giấy phép phải nói rõ lý do bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết. Khi cấp giấy phép hoạt động, đồng thời thông báo cho các cơ quan cùng cấp: thuế, tài chính, quản lý thị trường v. v... để phối hợp quản lý.
Sau khi được cấp giấy phép 6 tháng, nếu cơ sở dạy nghề không hoạt động sẽ bị cơ quan cấp giấy phép thu hồi.
b) Sau khi nhận được giấy khai báo hoặc đơn đề nghị xin hưởng quyền ưu đãi, không quá 20 ngày, cơ quan lao động phải tiến hành những việc sau đây:
- Phòng Lao động - Thương binh và xã hội có trách nhiệm thẩm định và cấp giấy xác nhận cho cơ sở dạy nghề theo hình thức kèm cặp tại xưởng, tại nhà thường xuyên có dưới 10 người học (mẫu số 4).
- Sở Lao động - Thương binh và xã hội có trách nhiệm thẩm định và cấp giấy xác nhận cho cơ sở dạy nghề được hưởng ưu đãi (mẫu số 5).
III- NHIỆM VỤ CỦA CƠ SỞ DẠY NGHỀ
Cơ sở dạy nghề nói trong Thông tư này có nhiệm vụ thực hiện những quy định tại chương III, IV của Nghị định số 90/CP ngày 15-12-1995 của Chính phủ; các Điều 6, 9, 16, 17, 18, 19 của Nghị định được thực hiện như sau:
1- Cấp chứng chỉ trình độ nghề:
Giám đốc doanh nghiệp có cơ sở dạy nghề, giám đốc cơ sở dạy nghề có tư cách pháp nhân có nhiệm vụ và được quyền cấp chứng chỉ trình độ nghề cho người học nghề sau khoá học trên cơ sở bảo đảm quy chế cấp chứng chỉ và theo mẫu chứng chỉ do Bộ giáo dục và đào tạo quy định.
2- Trang bị bảo hộ, vệ sinh lao động:
Cơ sở dạy nghề có trách nhiệm trang bị bảo hộ lao động, bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người học theo quy định tại Nghị định 60/CP ngày 20-1-1995 của Chính phủ.
3- Ký và thực hiện hợp đồng học nghề:
a) Khi nhận người học nghề, nếu thời gian học từ 15 ngày trở lên thì cơ sở dạy nghề phải ký hợp đồng học nghề với người học hoặc đơn vị cử người đến học, theo mẫu hợp đồng học nghề thống nhất của Bộ lao động thương binh và xã hội (mẫu số 6). Nội dung của bản hợp đồng học nghề phải được ghi đầy đủ theo mẫu và thực hiện đúng những quy định tại Chương IV Nghị định số 90/CP ngày 15-12-1995 của Chính phủ và các quy định dưới đây:
- Mức tiền công trả cho người học nghề khi họ trực tiếp làm ra sản phẩm theo nghề học cho doanh nghiệp không được thấp hơn 70% mức tiền công xác định theo cấp bậc thợ của người làm ra sản phẩm cùng loại.
- Nếu người học chỉ tham gia vào việc làm ra sản phẩm thì mức tiền công căn cứ vào giá trị làm lợi và do hai bên thoả thuận.
b) Nếu cơ sở dạy nghề đơn phương chấm dứt hợp dồng học nghề trước thời hạn của một khoá học, phải báo cho Sở lao động - thương binh và xã hội biết rõ lý do, khi được Sở lao động - thương binh và xã hội xác nhận do nguyên nhân bất khả kháng hay nguyên nhân khác thì mới xử lý theo quy định của Nhà nước.
c) Người học nghề là nữ, có thai trong quá trình thực hiện hợp đồng học nghề với doanh nghiệp nếu có giấy chứng nhận của bác sĩ phòng khám đa khoa của bệnh viện hoặc phòng khám từ cấp huyện trở lên về việc tiếp tục thực hiện hợp dồng học nghề sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi thì không phải bồi thường phí dạy nghề khi đơn phương chấm dứt hợp đồng.
d) Doanh nghiệp tuyển người vào học nghề để sau đó làm việc cho doanh nghiệp mình, ngay sau khi kết thúc khoá học, nếu doanh nghiệp không ký hợp đồng lao động với người học thì người học nghề được ký hợp đồng lao động với người khác và không phải bồi thường phí học nghề.
IV- NHỮNG ƯU ĐàI ĐỐI VỚI CƠ SỞ DẠY NGHỀ
Theo Điều 10, 13, 15 Nghị định số 90/CP ngày 15-12-1995 của Chính phủ, các cơ sở dạy nghề được hưởng ưu đãi theo quy định sau:
1- Những cơ sở dạy nghề sau đây được miễn thuế theo quy định của Bộ tài chính:
a) Cơ sở dạy nghề dành riêng cho các đối tượng xã hội:
- Cơ sở dạy nghề dành riêng cho người tàn tật là cơ sở dạy nghề thường xuyên ít nhất có 70% người học là người tàn tật.
- Cơ sở dạy nghề dành riêng cho trẻ em mồ côi không nơi nương tựa là cơ sở dạy nghề chỉ dành cho: trẻ mồ côi cha, mẹ hoặc cả cha mẹ, bị gia đình ruồng bỏ, hoặc gia đình không có khả năng nuôi dưỡng, có xác nhận của chính quyền cấp xã hoặc Phòng lao động - thương binh và xã hội.
- Cơ sở dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số là cơ sở dạy nghề thường xuyên ít nhất có 70% người học là người dân tộc thiểu số.
Những cơ sở dạy nghề dành riêng cho các đối tượng trên được Nhà nước đầu tư xây dựng trường lớp, thiết bị giảng dạy, giáo viên, cán bộ quản lý và được vay vốn với lãi suất thấp. Kế hoạch xây dựng các cơ sở dạy nghề này nằm trong kế hoạch phát triển Kinh tế - xã hội và quy hoạch hệ thống cơ sở dạy nghề của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Sở lao động - thương binh và xã hội có trách nhiệm xây dựng dự án loại cơ sở dạy nghề này trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Quyết định.
b) Cơ sở dạy nghề dành riêng cho đối tượng tệ nạn xã hội: là cơ sở dạy nghề chỉ dành cho người học là những người cai nghiện, những người từ bỏ mại dâm.
c) Cơ sở dạy nghề truyền thống: là cơ sở dạy những nghề có từ lâu đời, được truyền từ đời nọ sang đời kia, theo hình thức kèm cặp của nghệ nhân.
d) Cơ sở dạy nghề theo hình thức kèm cặp tại xưởng, tại nhà: là cơ sở dạy nghề hướng dẫn nghề cho người học tại nơi sản xuất, lấy thực hành là chính và người học trực tiếp tham gia tạo ra sản phẩm.
2- Những cơ sở dạy nghề sau đây được giảm thuế theo quy định của Bộ tài chính:
a) Cơ sở dạy nghề thu nhận đối tượng xã hội: là cơ sở dạy nghề thường xuyên có ít nhất 31% tổng số người học là người tàn tật hoặc người dân tộc thiểu số hoặc đối tượng tệ nạn xã hội hoặc thuộc 3 đối tượng trên. Riêng cơ sở dạy nghề thu nhận người tàn tật còn được vay vốn từ quỹ việc làm dành riêng cho người tàn tật.
b) Cơ sở dạy nghề ở nơi có nhiều người thiếu việc làm: Là cơ sở dạy nghề được mở tại làng, xã, thị trấn thuộc huyện.
c) Cơ sở dạy nghề ở nơi có nhiều người mất việc làm: Là cơ sở dạy nghề được mở ở quận, thành phố, ở đó có số người thất nghiệp từ 7% trở lên theo công bố của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
Để được hưởng quyền ưu đãi, xét giảm, miễn thuế, những cơ sở dạy nghề theo quy định tại Phần IV thông tư này phải được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận (mẫu số 5).
3- Cơ sở dạy nghề của các trung tâm dịch vụ việc làm được lập dự án nâng cấp, đề nghi cơ quan quản lý quỹ quốc gia về việc làm cấp kinh phí hoặc xin vay vốn lãi suất thấp.
V- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1- Sở lao động thương binh và xã hội có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn cơ sở dạy nghề của doanh nghiệp (không phân biệt thành phần kinh tế), tổ chức và cá nhân quy định tại phần I Thông tư này lập hồ sơ, thẩm định và cấp giấy phép dạy nghề cho những cơ sở dạy nghề đang hoạt động có đủ điều kiện, thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 30/12/1996.
b) Theo dõi, kiểm tra hoạt động và xử lý vi phạm của các cơ sở dạy nghề, theo quy định của Nghị định 90/CP ngày 15/12/1995, Thông tư này và Nghị định 38/CP ngày 25-6-1996 của Chính phủ.
c) Báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và xã hội về tình hình hoạt động của các cơ sở dạy nghề (mẫu số 7) vào ngày 30 tháng 6 và 30 tháng 12 hàng năm.
2- Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký. Các văn bản trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.
3- Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị các bộ, ngành, địa phương, cơ sở dạy nghề phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và xã hội để nghiên cứu giải quyết.
MẪU SỐ 1
Ban hành kèm theo thông tư số 20/LĐTBXH-TT ngày 20/9/1996 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
UBND tỉnh (thành phố) Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Sở LĐTB và XH tỉnh (TP) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /GPDN .... ngày ..tháng...năm 199...
GIẤY PHÉP DẠY NGHỀ
Căn cứ Nghị định 90/CP ngày 15-12-1995 của Chính phủ;
Sở lao động - Thương binh và xã hội cấp giấy phép dạy nghề cho:
- Ông (bà):...................................................
- Thường trú tại:.............................................
- Chứng minh thư số:..........................................
- Tên cơ sở dạy nghề:.........................................
- Địa điểm của cơ sở dạy nghề:................................
- Giám đốc cơ sở dạy nghề:....................................
- Quy mô của cơ sở dạy nghề:..................................
- Tên các nghề được dạy:
- ...................................
- ...................................
- ...................................
- Trình độ nghề cao nhất có thể dạy:..........................
- Hình thức dạy:.............................................
Giấy phép dạy nghề có giá trị ...... năm
Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
MẪU SỐ 2
Ban hành kèm theo thông tư số 20/LĐTBXH-TT ngày 21/9/1996 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....ngày...tháng...năm 199..
ĐƠN XIN MỞ CƠ SỞ DẠY NGHỀ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
Họ và tên người xin mở cơ sở dạy nghề:.........................
Sinh ngày....tháng... năm.......................................
Thường trú tại: ...............................................
Chứng minh thư số:.............................................
Tên cơ sở dạy nghề xin mở:.....................................
Địa điểm:......................................................
Quy mô của cơ sở dạy nghề:.....................................
(Kèm theo dự án tổ chức, hoạt động)
Thời hạn hoạt động:..........................................
Tôi xin chấp hành đúng những quy định về học nghề và luật pháp có liên quan của Nhà nước.
Người làm đơn
MẪU SỐ 3
Ban hành kèm theo Thông tư số 20/LĐTBXH-TT ngày 21/9/1996 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
... ngày...tháng...năm 19...
DỰ ÁN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ DẠY NGHỀ ...............
I- TỔ CHỨC:
- Tên gọi của cơ sở dạy nghề....................................
- Chủ dự án:...................................................
- Cơ quan quản lý trực tiếp:...................................
- Giám đốc cơ sở dạy nghề ......................................
- Địa điểm của cơ sở dạy nghề ..................................
- Điện thoại ....................... FAX........................
II- NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ DẠY NGHỀ:
- Số nghề nhận dạy .............................................
- Tên các nghề nhận dạy:
+
+
+
- Hình thức dạy:..............................................
- Trình độ nghề cao nhất mà cơ sở dạy nghề có thể nhận dạy? (so với bậc nghề hiện hành)...................................
- Thiết bị, máy móc để người học thực tập: Số lượng và tính năng kỹ thuật chủ yếu của máy, thiết bị nhà xưởng thực tập
- Giáo trình giảng dạy: Dạy theo giáo trình chuẩn nào; cơ quan nào ban hành hay tự biên soạn.
- Thời gian dạy cho một khoá học: trung bình, dài nhất, ngắn nhất.
- Đội ngũ giáo viên: Số lượng và trình độ giáo viên dạy lý thuyết, giáo viên hướng dẫn thực hành.
- Số lượng người học nhiều nhất có thể nhận dạy.
III- ĐIỀU KIỆN ĐỂ CƠ SỞ DẠY NGHỀ HOẠT ĐỘNG:
- Nguồn tài chính để mở và hoạt động của cơ sở dạy nghề;
- Bộ máy quản lý;
- Thời hạn hoạt động;
- Các điều kiện khác.
Chủ dự án
MẪU SỐ 4
Ban hành kèm theo thông tư số 20/LĐTBXH-TT ngày 21/9/1996 của
Bộ lao động - thương binh và xã hội.
Sở Lao động - Thương binh Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
và Xã hội tỉnh (Tp)....... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội huyện (Quận).... ...ngày...tháng...năm 19...
GIẤY XÁC NHẬN
Phòng lao động-thương binh và xã hội xác nhận:
Tên cơ sở dạy nghề:.............................................
Do ông (bà) .....................................................
Thường trú tại .............................là chủ cơ sở dạy nghề
Địa điểm của cơ sở dạy nghề:....................................
Điện thoại ......................................................
Là cơ sở dạy nghề theo hình thức kèm cặp tại xưởng, tại nhà thường xuyên có dưới 10 người học.
Trưởng phòng
Lao động - Thương binh và xã hội
MẪU SỐ 5
Ban hành kèm theo thông tư số 20/LĐTBXH-TT ngày 21/9/1996 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
UBND tỉnh (TP) Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Sở Lao động - Thương binh Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
và Xã hội tỉnh (TP)......
... ngày...tháng...năm 19....
GIẤY XÁC NHẬN
Sở Lao động - Thương binh và xã hội xác nhận:
Tên cơ sở dạy nghề:
Giấy phép số ................ cấp ngày .........................
Giám đốc cơ sở dạy nghề ........................................
Địa điểm của cơ sở dạy nghề ....................................
Điện thoại......................................................
Là cơ sở dạy nghề (1)...........................................
Ghi chú: (1) Ghi rõ là cơ sở dạy nghề
loại nào quy định tại mục 1,2 Phần IV của Thông tư số 20/LĐTBXH-TT ngày
21/9/1996 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
MẪU SỐ 6
Ban hành kèm theo thông tư số 20/LĐTBXH-TT ngày 21/9/1996 của
Bộ lao động - thương binh và xã hội.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....ngày...tháng...năm 19...
HỢP ĐỒNG HỌC NGHỀ
Căn cứ Bộ Luật Lao
động nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 5 tháng 7 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số
90/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ và Thông tư số 20/LĐTBXH-TT ngày 21-9-1996
của Bộ trưởng Bộ lao động thương binh và xã hội;
Theo nhu cầu học nghề
và khả năng dạy nghề,
Chúng tôi:
- Một bên là ông (bà)............................................
Đại diện cho cơ sở dạy nghề ...................................
Địa chỉ .......................................................
Giấy phép dạy nghề số .........................................
- Một bên là ông (bà) ...........................................
Thường trú tại ................................................
Là người.......................................................
Thoả thuận ký và cam kết thực hiện đúng những điều, khoản sau:
Điều 1: - Cơ sở dạy nghề nhận dạy (bổ túc, bồi dưỡng) nghề ......
- Trình độ nghề đạt được sau đào tạo.....................
- Thời gian học nghề:....................................
Thời gian học lý thuyết..........................
Thời gian thực tập...............................
- Thực tập trên máy......................................
- Địa điểm học lý thuyết và thực tập ....................
- Học phí................................................
Mức học phí được giảm (miễn).....................
Số học phí phải trả..............................
Cách trả học phí.................................
- Việc làm sau khi học xong do ai giải quyết.............
- Tiền công trả cho người học:...........................
+ Khi trực tiếp làm ra sản phẩm....... từ ngày..........
+ Khi tham gia làm ra sản phẩm .......từ ngày..........
- Sau khi học xong người học phải làm việc cho doanh nghiệp ...năm
- Nếu bỏ học hoặc không làm đủ thời hạn thì phải bồi thường phí dạy nghề là.................................
Điều 2: Khi thay đổi những nội dung ghi tại Điều 1 phải báo trước 6 ngày và do hai bên thoả thuân những nội dung thay đổi. Nếu không thoả thuận được, sẽ thực hiện như hợp đồng đã ký hoặc xử lý theo Điều 18 và 19 của Nghị định 90/CP ngày 15 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ.
Điều 3: Hợp đồng này làm thành hai bản như nhau, một bản do người học nghề giữ, một bản do cơ sở dạy nghề lưu giữ và có giá trị đến ngày....... tháng...... năm .....
Đại diện cơ sở dạy nghề Người học nghề
(Ký tên - đóng dấu) (Ký tên)
MẪU SỐ 7
Ban hành kèm theo Thông tư số
20/LĐTBXH-Trung tâm ngày 21 tháng 9 năm 1996 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
UBND tỉnh (TP):..... Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Sở LĐ-TB và XH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tỉnh:...............
Số: /
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ TỈNH
(THÀNH PHỐ)..........
6 THÁNG...................... NĂM 199......
I/ Tổng số cơ sở dạy nghề do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý đang hoạt động tại địa phương........
- Số cơ sở dạy nghề của doanh nghiệp :..................
- Số cơ sở dạy nghề của các tổ chức (ngành, đoàn thể, hội....) :...........
- Số cơ sở dạy nghề của tư nhân :........................
II/ Hoạt động dạy nghề:
- Tổng số cơ sở dạy nghề tại tỉnh (TP) :........................
- Tồng sỗ người học :.....................................
Số
TT |
Tên
nghề |
Số
người học |
Trình
độ sau đào tạo |
Thời
gian đào tạo |
Mức
thu học phí |
Giáo
trfnh đào tạo |
Giải
quyết việc làm sau đào tạo |
Ghi
chú |
||||||||||||||
|
|
Nam |
Nữ |
Bậc
1 |
Bậc
2 |
Bậc
3 |
Bậc
4 |
<1
tháng |
1-2
tháng |
3-4
tháng |
5-6
tháng |
>6
thsng |
Thấp
nhất |
Trung
bỉnh |
Cao
nhất |
Theo
GT chuẩn |
Tự
biên soạn |
Người
học tự lo |
CSDN
lo |
Chưa
có việc |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
|
1 |
Nghề
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nghề
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.......tháng......năm......
Người lập biểu
Giám
đốc Sở lao động - Thương binh và Xã hội
(Ký tên và ghi rõ họ tên) (Ký tên và đóng dấu)
Hướng dẫn: -
Cột số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 19, 20, 21: Ghi số lượng người học
-
Cột 15 ghi giá trị trung bình của các mức theo thời gian đào tạo.
-
Cột 17, 18 đánh dấu X.