Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT

Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 11/2014/TT-BGDĐT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/04/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT THÔNG TƯ 11/2014/TT-BGDĐT

 Đối tượng được tuyển thẳng vào THPT
Theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 18/04/2014 về Quy chế tuyển sinh Trung học cơ sở và tuyển sinh THPT (THPT), việc tuyển sinh THPT được tổ chức theo một trong ba phương thức: Xét tuyển (dựa trên dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó); thi tuyển và kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển.
Bên cạnh đó, các đối tượng được tuyển thẳng vào THPT bao gồm: Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú; học sinh là người dân tộc rất ít người; học sinh khuyết tật; học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học.
Đồng thời, Quy chế cũng quy định cụ thể về các đối tượng được cộng điểm ưu tiên, trong đó có: Con liệt sĩ; con thương binh/bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh” bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; con của Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, bà mẹ Việt Nam anh hùng; người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người dân tộc thiểu số; người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn… Mức cộng điểm ưu tiên đối với các đối tượng này do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/06/2014, thay thế Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30/01/2013.

Xem chi tiết Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 02/06/2014

Tải Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

---------------------

Số: 11/2014/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2014

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CH TUYN SINH TRUNG HC CƠ S

 VÀ TUYN SINH TRUNG HC PH THÔNG

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 01năm 2013 việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.

Đang theo dõi

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 06 năm 2014.

Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.  

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Uỷ ban VHGD TNTNNĐ của QH (để báo cáo);   
- Ban Tuyên giáo Trung ương (để báo cáo);
- Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các UBND tỉnh, TP trực thuộc TW (để thực hiện);
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT; 

- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDTrH.

           

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Vinh Hiển

QUY CHẾ

TUYN SINH TRUNG HC CƠ S

 VÀ TUYN SINH TRUNG HC PH THÔNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2014/TT-BGDĐT

ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo)

Đang theo dõi

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Quy chế này quy định về tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.

Đang theo dõi

2. Quy chế này áp dụng đối với người học là người Việt Nam, người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam; các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, các tổ chức và cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

3. Quy chế này không áp dụng đối với việc tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông chuyên biệt.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc tuyển sinh, tuổi tuyển sinh

Đang theo dõi

1. Hằng năm, tổ chức một lần tuyển sinh vào trung học cơ sở và trung học phổ thông; việc tuyển sinh vào trung học cơ sở, trung học phổ thông bảo đảm chính xác, công bằng, khách quan.

Đang theo dõi

2. Tuổi của học sinh trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông thực hiện theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

Đang theo dõi

Chương II

TUYỂN SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ

Đang theo dõi

Điều 3. Hồ sơ tuyển sinh

Đang theo dõi

1. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.

Đang theo dõi

2. Học bạ cấp tiểu học hoặc các hồ sơ khác có giá trị thay thế học bạ.

Đang theo dõi

Điều 4. Tổ chức tuyển sinh

Đang theo dõi

1. Đối tượng tuyển sinh là người đã hoàn thành chương trình tiểu học.

Đang theo dõi

2. Tuyển sinh trung học cơ sở theo phương thức xét tuyển.

Đang theo dõi

3. Sở giáo dục và đào tạo quyết định tổ chức tuyển sinh trung học cơ sở.

Đang theo dõi

Chương III

TUYỂN SINH TRUNG HỌC  PHỔ THÔNG

Đang theo dõi

Điều 5. Đối tượng và phương thức tuyển sinh

Đang theo dõi

1. Đối tượng tuyển sinh là người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Tuyển sinh trung học phổ thông được tổ chức theo một trong ba phương thức sau:

Đang theo dõi

a) Xét tuyển:  dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó;

Đang theo dõi

b) Thi tuyển;

Đang theo dõi

c) Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.

Đang theo dõi

Điều 6. Hồ sơ tuyển sinh

Đang theo dõi

1. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.

Đang theo dõi

2. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.

Đang theo dõi

3. Học bạ cấp trung học cơ sở.

Đang theo dõi

4. Giấy xác nhận chế độ ưu tiên , khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

Đang theo dõi

5. Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 7. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích

Đang theo dõi

1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông các đối tượng sau đây:

Đang theo dõi

a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;

Đang theo dõi

b) Học sinh là người dân tộc rất ít người;

Đang theo dõi

c) Học sinh khuyết tật;

Đang theo dõi

d) Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học.

Đang theo dõi

2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên.

Sở giáo dục và đào tạo quy định điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, gồm:

Đang theo dõi

 a) Nhóm đối tượng 1: 

- Con liệt sĩ;

-  Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

-  Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.

Bổ sung
Đang theo dõi

b) Nhóm đối tượng 2:

- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.

Đang theo dõi

c) Nhóm đối tượng 3:

- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;

-  Người dân tộc thiểu số;

-  Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Đang theo dõi

3. Đối tượng được cộng điểm khuyến khích.

Sở giáo dục và đào tạo quy định đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ khuyến khích. 

Đang theo dõi

Điều 8. Hội đồng tuyển sinh

Đang theo dõi

1. Thành phần.

Đang theo dõi

a) Chủ tịch là hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng;

Đang theo dõi

b) Phó chủ tịch là phó hiệu trưởng;

Đang theo dõi

c) Thư ký và một số uỷ viên.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tuyển sinh do sở giáo dục và đào tạo quy định.

Đang theo dõi

3. Được sử dụng con dấu của nhà trường vào các văn bản của hội đồng.

Đang theo dõi

Chương IV

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 9. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố (gọi chung là cấp tỉnh) và trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp huyện, quận (gọi chung là cấp huyện)

Đang theo dõi

1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

Đang theo dõi

 a) Chỉ đạo, phê duyệt kế hoạch và phương thức tuyển sinh trung học phổ thông;

Đang theo dõi

b) Chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra tuyển sinh và quy định mức thu lệ phí tuyển sinh.

Đang theo dõi

2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo, phê duyệt kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở;

Đang theo dõi

b) Chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra tuyển sinh.

Đang theo dõi

Điều 10. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo

Đang theo dõi

1. Lập kế hoạch tuyển sinh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, bao gồm các nội dung chính sau: địa bàn, phương thức, đối tượng, chế độ ưu tiên và khuyến khích, tổ chức công tác tuyển sinh trung học phổ thông.

Riêng đối với những địa phương chọn phương thức thi tuyển hoặc kết hợp thi tuyển với xét tuyển cần có thêm các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Môn thi, ra đề thi, hình thức thi, thời gian làm bài, hệ số điểm bài thi, điểm cộng thêm;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động, quyền hạn và trách nhiệm của hội đồng ra đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo bài thi; công tác ra đề thi, sao in, gửi đề thi.

Đang theo dõi

 2. Hướng dẫn công tác tuyển sinh cho các phòng giáo dục và đào tạo, trường trung học phổ thông.

Đang theo dõi

3. Ra quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh; quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường trung học phổ thông. Tiếp nhận hồ sơ của các hội đồng tuyển sinh, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi.

Đang theo dõi

4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Đang theo dõi

5. Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 11. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo, của trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo.

Thực hiện sự chỉ đạo, hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo về công tác tuyển sinh. Lập kế hoạch tuyển sinh trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Hướng dẫn, kiểm tra công tác tuyển sinh của các trường trung học cơ sở. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với ủy ban nhân dân cấp huyện và sở giáo dục và đào tạo.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông.

Đang theo dõi

a) Thực hiện sự chỉ đạo, hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo (đối với trường trung học phổ thông) và của  phòng giáo dục đào tạo (đối với trường trung học cơ sở) về công tác tuyển sinh;

Đang theo dõi

b) Tuyển học sinh khuyết tật có nhu cầu vào học;

Đang theo dõi

c) Bảo đảm thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục trên địa bàn được phân công;

Đang theo dõi

d) Tiếp nhận khiếu nại, giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết;

Đang theo dõi

đ) Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

e) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo về cơ quan quản lý giáo dục trực tiếp./.

Đang theo dõi

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Vinh Hiển

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT

01

Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định số 75/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục

03

Nghị định 32/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục của Quốc hội, số 44/2009/QH12

05

Nghị định 115/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×