Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 02/2013/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT

Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 02/2013/TT-BGDĐT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/01/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT THÔNG TƯ 02/2013/TT-BGDĐT

Đây là quy định mới tại Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 30/01/2013.
Theo Quy chế này, đối với chế độ tuyển sinh vào trung học phổ thông (THPT) Bộ GDĐT cho phép áp dụng hình thức tuyển thẳng với 02 đối tượng sau: Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú đã tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) và học sinh là người dân tộc rất ít người.
Đồng thời áp dụng chế độ ưu tiên và chế độ khuyến khích cộng điểm theo từng đối tượng như quy định cũ, cụ thể: Cộng 03 điểm cho các đối tượng là con liệt sỹ, con thương - bệnh binh mất sức 81% trở lên; con của người bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà được cấp Giấy chứng nhận hưởng chính sách như thương binh; cộng 02 điểm cho các đối tượng là con của Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; cộng 01 điểm cho các đối tượng là người dân tộc thiểu số; người có cha (mẹ) là người dân tộc thiểu số...
Cũng theo Quy chế này, Bộ GDĐT vẫn áp dụng 03 hình thức tuyển sinh vào THPT là: Xét tuyển; thi tuyển và kết hợp cả xét tuyển, thi tuyển. Trong đó, hình thức xét tuyển chỉ được áp dụng với các trường không có điều kiện tổ chức thi tuyển hoặc có số học sinh đăng ký tuyển sinh không quá chỉ tiêu vào trường. Trường hợp thi tuyển thì tổ chức thi 3 môn gồm Toán, Văn và môn thứ 3; với thời gian làm bài hai môn Toán, Văn là 120 phút, môn thứ 3 là 60 phút.
Quy chế cũng nhấn mạnh rằng: Đề thi và hướng dẫn chấm thi khi chưa được công bố là bí mật Nhà nước độ “Tối mật” theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 22/03/2013 và thay thế Quyết định số 12/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/04/2006.

Xem chi tiết Thông tư 02/2013/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 22/03/2013

Tải Thông tư 02/2013/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 02/2013/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 02/2013/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 02/2013/TT-BGDĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------------------

Số: 02/2013/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2013

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHẾ TUYỂN SINH

TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.

Đang theo dõi

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2013. Thông tư này thay thế Quyết định số 12/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Uỷ ban VHGD TNTNNĐ của QH (để báo cáo);
- Ban Tuyên giáo Trung ương (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDTrH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Vinh Hiển

QUY CHẾ

TUYỂN SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Quy chế này quy định về tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông bao gồm: tuổi tuyển sinh, chế độ ưu tiên, khuyến khích, phương thức tuyển sinh, trách nhiệm của cơ quan quản lý và cơ sở giáo dục trong tuyển sinh trung học cơ sở, tuyển sinh trung học phổ thông.

Đang theo dõi

2. Quy chế này áp dụng đối với người học là người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam vào học trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Đang theo dõi

3. Các trường chuyên biệt thuộc giáo dục trung học tuyển sinh theo quy chế này và các quy định tại quy chế về tổ chức và hoạt động của mỗi loại trường.

Đang theo dõi

Điều 2. Nguyên tắc tuyển sinh, tuổi học sinh

Đang theo dõi

1. Hàng năm tổ chức một lần tuyển sinh vào trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông.

Đang theo dõi

2. Tuổi của học sinh trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông thực hiện theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

Đang theo dõi

3. Bảo đảm chính xác, công bằng, khách quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Phương thức tuyển sinh

Đang theo dõi

1. Tuyển sinh trung học cơ sở theo phương thức xét tuyển.

Đang theo dõi

2. Tuyển sinh trung học phổ thông theo ba phương thức:

Đang theo dõi

a) Xét tuyển;

Đang theo dõi

b) Thi tuyển;

Đang theo dõi

c) Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.

Đang theo dõi

Chương II

TUYỂN SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ

Đang theo dõi

Điều 4. Hồ sơ tuyển sinh

Đang theo dõi

1. Bản sao giấy khai sinh.

Đang theo dõi

2. Học bạ tiểu học (bản chính).

Đang theo dõi

Điều 5. Tuyển sinh trung học cơ sở

Mỗi trường trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp trung học cơ sở thành lập một tổ công tác làm nhiệm vụ tuyển sinh:

Đang theo dõi

1. Kiểm tra hồ sơ tuyển sinh của người học.

Đang theo dõi

2. Xét tuyển và lập biên bản xét tuyển, danh sách người học trúng tuyển trình hiệu trưởng phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Hiệu trưởng báo cáo kết quả tuyển sinh với phòng giáo dục và đào tạo.

Đang theo dõi

Chương III

TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Đang theo dõi

Mục 1. ĐỐI TƯỢNG, HỒ SƠ, CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH, HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH

Đang theo dõi

Điều 6. Căn cứ tuyển sinh

Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tốt nghiệp bổ túc trung học cơ sở có trách nhiệm cung cấp hồ sơ về kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở của cá nhân để làm căn cứ tuyển sinh vào trung học phổ thông, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.

Đang theo dõi

Điều 7. Hồ sơ tuyển sinh

Đang theo dõi

1. Bản sao giấy khai sinh.

Đang theo dõi

2. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời.

Đang theo dõi

3. Học bạ trung học cơ sở (bản chính)

Đang theo dõi

4. Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Đang theo dõi

5. Phiếu đăng ký tuyển sinh (dành cho người học tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước).

Đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước, phải có xác nhận không trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân vào phiếu đăng ký tuyển sinh của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, doanh nghiệp đang trực tiếp quản lý.

Đang theo dõi

Điều 8. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích

Đang theo dõi

1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông các đối tượng sau đây:

Đang theo dõi

a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú đã tốt nghiệp trung học cơ sở;

Đang theo dõi

b) Học sinh là người dân tộc rất ít người;

Đang theo dõi

2. Chế độ ưu tiên.

Đang theo dõi

a) Cộng 3 điểm cho một trong các đối tượng:

- Con liệt sĩ;

- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.

Đang theo dõi

b) Cộng 2 điểm cho một trong các đối tượng:

- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.

Đang theo dõi

c) Cộng 1 điểm cho một trong các đối tượng:

- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;

- Người dân tộc thiểu số;

- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Đang theo dõi

3. Chế độ khuyến khích.

Đang theo dõi

a) Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các bộ môn văn hoá:

- Giải nhất cấp tỉnh: cộng 2,0 điểm;

- Giải nhì cấp tỉnh: cộng 1,5 điểm;

- Giải ba cấp tỉnh: cộng 1,0 điểm;

Đang theo dõi

b) Đạt giải cá nhân hoặc đồng đội do ngành giáo dục và đào tạo phối hợp với các ngành từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp trung học cơ sở trong các kỳ thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; thi vẽ; thi viết thư quốc tế; thi giải toán trên máy tính cầm tay; thi thí nghiệm thực hành một trong các bộ môn vật lí, hoá học, sinh học; thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; thi vận dụng kiến thức giải quyết tình huống thực tiễn:

- Giải cá nhân:

+ Đạt giải quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng: cộng 2,0 điểm;

+ Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc: cộng 1,5 điểm;

+ Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng: cộng 1,0 điểm;

- Giải đồng đội (hội thao giáo dục quốc phòng, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca, song ca...):

+ Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia;

+ Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến 22 người theo quy định cụ thể của ban tổ chức từng giải;

Đang theo dõi

c) Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do sở giáo dục và đào tạo tổ chức ở cấp trung học cơ sở:

- Loại giỏi: cộng 1,5 điểm;

+ Loại khá: cộng 1,0 điểm;

+ Loại trung bình: cộng 0,5 điểm.

Đang theo dõi

3. Mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân quy định tại điểm b khoản 3 điều này.

Đang theo dõi

4. Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong các cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.

Đang theo dõi

5. Điểm cộng thêm tối đa cho các đối tượng ưu tiên, khuyến khích áp dụng cho từng phương thức tuyển sinh được quy định tại các Điều 11, 12, 17 của quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 9. Hội đồng tuyển sinh

Đang theo dõi

1. Thành phần:

Đang theo dõi

a) Chủ tịch là hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng;

Đang theo dõi

b) Phó chủ tịch là phó hiệu trưởng;

Đang theo dõi

c) Thư ký và một số uỷ viên.

Thành viên hội đồng tuyển sinh là người có kinh nghiệm, đạo đức, tinh thần trách nhiệm và được lựa chọn trong số cán bộ quản lý, giáo viên của nhà trường hoặc của trường khác.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

Đang theo dõi

a) Kiểm tra hồ sơ tuyển sinh;

Đang theo dõi

b) Căn cứ chỉ tiêu được giao và điểm xét tuyển, điểm thi tuyển, lấy từ điểm cao xuống cho đến đủ chỉ tiêu;

Đang theo dõi

c) Lập biên bản và danh sách học sinh trúng tuyển. Biên bản, danh sách học sinh trúng tuyển phải có đủ họ tên, chữ ký của tất cả thành viên và chủ tịch hội đồng;

Đang theo dõi

d) Được sử dụng con dấu của nhà trường vào các văn bản của hội đồng.

Đang theo dõi

Mục 2. XÉT TUYỂN

Đang theo dõi

Điều 10. Điều kiện xét tuyển

Chỉ xét tuyển đối với các trường không có điều kiện tổ chức thi tuyển hoặc có số học sinh đăng ký tuyển sinh không vượt quá chỉ tiêu vào trường.

Đang theo dõi

Điều 11. Điểm xét tuyển

Đang theo dõi

1. Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh trung học cơ sở được tính như sau:

Đang theo dõi

a) Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 10 điểm;

Đang theo dõi

b) Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 9 điểm;

Đang theo dõi

c) Hạnh kiểm khá, học lực khá: 8 điểm;

Đang theo dõi

d) Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 7 điểm;

Đang theo dõi

e) Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 6 điểm;

Đang theo dõi

g) Các trường hợp còn lại: 5 điểm.

Đang theo dõi

2. Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích tối đa không quá 4 điểm.

Đang theo dõi

3. Điểm xét tuyển là tổng số điểm của:

Đang theo dõi

a) Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở;

Đang theo dõi

b) Điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên, khuyến khích.

Đang theo dõi

4. Nếu nhiều người học có điểm bằng nhau thì lấy tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của tất cả các môn có tính điểm trung bình để xếp từ cao xuống thấp; nếu vẫn có trường hợp bằng điểm nhau thì phân biệt bằng tổng điểm trung bình cả năm của môn Toán và môn Ngữ văn của năm học lớp 9.

Đang theo dõi

Mục 3. THI TUYỂN

Đang theo dõi

Điều 12. Môn thi, thời gian làm bài thi, điểm bài thi, hệ số điểm bài thi, điểm cộng thêm và điểm thi tuyển

Đang theo dõi

1. Môn thi

Đang theo dõi

a) Thi viết ba môn: toán, ngữ văn và môn thứ 3;

Đang theo dõi

b) Môn thứ 3 được chọn trong số những môn học còn lại, phù hợp cho các đối tượng tuyển sinh quy định tại Điều 6 quy chế này. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo chọn và công bố môn thi thứ 3 sớm nhất 15 (mười lăm) ngày trước ngày kết thúc năm học căn cứ biên chế năm học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

2. Thời gian làm bài thi:

Đang theo dõi

a) Môn toán, ngữ văn: 120 phút/môn thi;

Đang theo dõi

b) Môn thi thứ 3: 60 phút;

Đang theo dõi

3. Điểm bài thi, hệ số điểm bài thi:

Đang theo dõi

a) Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được cho theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, điểm lẻ đến 0,25;

Đang theo dõi

b) Hệ số điểm bài thi:

- Hệ số 2: môn toán, môn ngữ văn;

- Hệ số 1: môn thứ 3.

Đang theo dõi

4. Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích tối đa không quá 5 điểm.

Đang theo dõi

5. Điểm thi tuyển là tổng điểm ba bài thi đã tính theo hệ số và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên, khuyến khích. Thí sinh trúng tuyển phải không có bài thi nào bị điểm 0.

Đang theo dõi

Điều 13. Đề thi

Đang theo dõi

1. Nội dung đề thi trong phạm vi chương trình trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chủ yếu ở lớp 9. Đề thi phải đảm bảo chính xác, rõ ràng, không sai sót, phân hoá được trình độ học sinh, phù hợp với thời gian quy định cho từng môn thi.

Đang theo dõi

2. Mỗi môn có đề thi chính thức và đề thi dự bị với mức độ tương đương về yêu cầu nội dung, thời gian làm bài. Mỗi đề thi phải có hướng dẫn chấm và biểu điểm kèm theo.

Đang theo dõi

3. Đề thi và hướng dẫn chấm thi khi chưa được công bố là bí mật Nhà nước độ “Tối mật” theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 14. Hội đồng ra đề thi, sao in đề thi, gửi đề thi

Đang theo dõi

1. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định thành lập một hội đồng ra đề thi và sao in đề thi tuyển sinh trung học phổ thông.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, nhiệm vụ của hội đồng ra đề thi, công tác ra đề thi, sao in, gửi đề thi vận dụng theo các quy định tương ứng của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.

Đang theo dõi

Điều 15. Hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo

Đang theo dõi

1. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định thành lập một hội đồng coi thi ở mỗi trường trung học phổ thông. Việc thành lập hội đồng coi thi và công tác tổ chức coi thi tuyển sinh vận dụng theo các quy định tương ứng của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.

Đang theo dõi

2. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định thành lập một hoặc một số hội đồng chấm thi. Việc thành lập hội đồng chấm thi và công tác tổ chức chấm thi vận dụng theo các quy định tương ứng của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.

Đang theo dõi

3. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định thành lập một hội đồng phúc khảo. Việc thành lập hội đồng phúc khảo và công tác tổ chức phúc khảo bài thi vận dụng theo các quy định tương ứng của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.

Đang theo dõi

Mục 4. KẾT HỢP THI TUYỂN VỚI XÉT TUYỂN

Đang theo dõi

Điều 16. Môn thi, thời gian làm bài thi, điểm bài thi, hệ số điểm bài thi

Đang theo dõi

1. Môn thi, thời gian làm bài thi:

Đang theo dõi

a) Thi viết hai môn: toán và ngữ văn;

Đang theo dõi

b) Thời gian làm bài thi: 120 phút/môn thi.

Đang theo dõi

2. Điểm bài thi:

Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu trong đề thi, điểm bài thi cho theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, điểm lẻ đến 0,25;

Đang theo dõi

Điều 17. Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập, điểm cộng thêm

Đang theo dõi

1. Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh trung học cơ sở được tính như sau:

Đang theo dõi

a) Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 5 điểm;

Đang theo dõi

b) Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 4,5 điểm;

Đang theo dõi

c) Hạnh kiểm khá, học lực khá: 4 điểm;

Đang theo dõi

d) Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 3,5 điểm;

Đang theo dõi

e) Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 3 điểm;

Đang theo dõi

g) Các trường hợp còn lại: 2,5 điểm.

Đang theo dõi

2. Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích tối đa không quá 6 điểm.

Đang theo dõi

Điều 18. Đề thi, coi thi, chấm thi và điểm xét tuyển

Đang theo dõi

1. Đề thi, công tác ra đề thi, sao in đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14, 15 của quy chế này.

Đang theo dõi

2. Điểm xét tuyển là tổng điểm của:

Đang theo dõi

a) Tổng số điểm của hai bài thi đã nhân đôi;

Đang theo dõi

b) Điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở (nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó);

Đang theo dõi

c) Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích.

Thí sinh trúng tuyển phải không có bài thi nào bị điểm 0.

Đang theo dõi

Chương IV

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 19. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Đang theo dõi

1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo, phê duyệt kế hoạch và phương thức tuyển sinh trung học phổ thông;

Đang theo dõi

b) Thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh và quy định mức thu lệ phí tuyển sinh.

Đang theo dõi

2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện:

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo, phê duyệt kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở;

Đang theo dõi

b) Thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh.

Đang theo dõi

Điều 20. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo

Đang theo dõi

1. Lập kế hoạch và phương thức tuyển sinh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Hướng dẫn công tác tuyển sinh cho các trường trung học phổ thông.

Đang theo dõi

3. Ra quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh của mỗi trường trung học phổ thông; hội đồng ra đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo.

Đang theo dõi

4. Ra quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh của mỗi trường trung học phổ thông; hội đồng ra đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo.

Đang theo dõi

5. Tiếp nhận hồ sơ của các hội đồng tuyển sinh, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, ra quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường trung học phổ thông.

Đang theo dõi

6. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Đang theo dõi

7. Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh trung học phổ thông theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo, của trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo:

Hướng dẫn, kiểm tra công tác tuyển sinh của các trường trung học cơ sở.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông:

Đang theo dõi

a) Ra thông báo tuyển sinh;

Đang theo dõi

b) Tiếp nhận khiếu nại, giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết;

Đang theo dõi

c) Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 02/2013/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 02/2013/TT-BGDĐT

01

Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định số 75/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục

03

Nghị định 32/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục của Quốc hội, số 44/2009/QH12

05

Nghị định 115/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×