Thông tư 10/2010/TT-BGDĐT chương trình khung ĐH ngành Công tác xã hội
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2010/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2010/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Vũ Luận |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/03/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 10/2010/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ------------------------ Số: 10/2010/TT-BGDĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Ban hành chương trình khung Giáo dục đại học
ngành Công tác xã hội trình độ đại học, cao đẳng
------------------------------------
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ- CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ kết quả thẩm định ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng tư vấn xây dựng chương trình khung giáo dục đại học ngành Công tác xã hội.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định:
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - UBVHGDTTN, NĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo; - Kiểm toán Nhà nước; -Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Như điều 4; - Bộ Tư pháp (Cục K.tr. VBQPPL); - Công báo; - Website Chính phủ ([email protected]); - Website Bộ GD&ĐT ([email protected]); - Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDĐH. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ---------------------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------------------- |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Công tác xã hội (Social work)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10 /2010/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
--------------------------------
Đào tạo cán bộ làm Công tác xã hội có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe; nắm vững hệ thống kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành nghề Công tác xã hội; có khả năng nghiên cứu, phát hiện và giúp cá nhân, nhóm và cộng đồng tự giải quyết những vấn đề xã hội.
Người học tốt nghiệp trình độ đại học ngành Công tác xã hội có năng lực cung cấp các dịch vụ công tác xã hội chuyên nghiệp tại các cơ sở và tổ chức xã hội trong các lĩnh vực an sinh xã hội, sức khỏe và giáo dục; có khả năng tham gia nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến nghề công tác xã hội.
Kiến thức:
- Nắm vững kiến thức cơ bản về tâm lý học, xã hội học, các lý thuyết và mô hình công tác xã hội; các phương pháp công tác xã hội chuyên nghiệp; kiến thức bổ trợ và ứng dụng vào việc phân tích, xây dựng kế hoạch, hỗ trợ thực hiện và lượng giá tiến trình giải quyết vấn đề. Đồng thời, có kiến thức nghiên cứu và xây dựng các mô hình tiếp cận khác nhau giúp đỡ đối tượng có vấn đề trong cuộc sống; kiến thức nghiên cứu và xây dựng chính sách.
Kỹ năng:
- Sử dụng được các kỹ năng công tác xã hội cá nhân, nhóm vào việc cung cấp các dịch vụ trợ giúp các cá nhân, gia đình và nhóm để giúp họ tăng cường năng lực tự giải quyết vấn đề và đáp ứng nhu cầu của mình;
- Có kĩ năng đánh giá, phát hiện các vấn đề trong cộng đồng, huy động nguồn lực phát triển cộng đồng, tham gia quản lý và thực hiện các dự án phát triển cộng đồng;
- Phát triển kĩ năng vận động và tham gia xây dựng chính sách xã hội và các chính sách có liên quan;
- Có kĩ năng nghiên cứu, đánh giá chính sách, mô hình giúp đỡ;
- Có kĩ năng phân tích, đánh giá, áp dụng mô hình tiếp cận phục vụ cho phát triển nghề nghiệp (giảng dạy, kiểm huấn).
Thái độ/đạo đức:
Giúp người học phát triển thái độ làm việc có tinh thần trách nhiệm, có đạo đức nghề nghiệp. Đặc biệt giúp người học nắm rõ và biết cách vận dụng phù hợp các quy điều đạo đức nghề công tác xã hội trong quá trình thực hiện vai trò, nhiệm vụ của một nhà công tác xã hội chuyên nghiệp.
Sinh viên tốt nghiệp ngành Công tác xã hội trình độ đại học có thể làm việc tại:
- Các cơ quan của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội các cấp từ Trung ương đến địa phương.
- Các cơ sở cung cấp dịch vụ xã hội cho các loại đối tượng xã hội khác nhau thuộc các lĩnh vực như y tế, giáo dục, pháp luật, phúc lợi xã hội,…
- Có thể làm việc độc lập với vai trò là nhân viên xã hội, kiểm huấn viên, nhà nghiên cứu, hay cán bộ hoạch định chính sách xã hội.
Thời gian đào tạo: 4 năm
2. Cấu trúc kiến thức của chương trình ĐVHT
2.1 |
Kiến thức giáo dục đại cương (tối thiểu) Chưa bao gồm phần nội dung về Giáo dục thể chất (5 đvht) và Giáo dục quốc phòng – an ninh (165 tiết), Trong đó: - Kiến thức bắt buộc: - Kiến thức tự chọn: |
60
35 25 |
2.2 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (tối thiểu): Trong đó: - Kiến thức bắt buộc - Kiến thức tự chọn |
120
71 49 |
|
Kiến thức cơ sở của khối ngành (tối thiểu): Trong đó: - Kiến thức bắt buộc - Kiến thức tự chọn |
9
9 0 |
|
Kiến thức cơ sở ngành (tối thiểu): Trong đó: - Kiến thức bắt buộc - Kiến thức tự chọn |
25
19 6 |
|
Kiến thức ngành tối thiểu (kể cả kiến thức chuyên ngành) Trong đó: - Kiến thức bắt buộc - Kiến thức tự chọn |
50
28 22 |
|
Kiến thức bổ trợ (tối thiểu): Trong đó: - Kiến thức bắt buộc - Kiến thức tự chọn |
21
0 21 |
|
Thực tập nghề nghiệp cuối khoá (bắt buộc) |
5 |
|
- Khóa luận tốt nghiệp hoặc Thi tốt nghiệp (bắt buộc) |
10 |
Tổng chung: Trong đó: - Kiến thức bắt buộc - Kiến thức tự chọn |
180
106 74 |
1.1 Kiến thức giáo dục đại cương 35 đvht *
|
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin |
8 |
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 |
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
4 |
|
Toán thống kê cho Khoa học xã hội |
3 |
|
Tin học đại cương |
4 |
|
Ngoại ngữ |
10 |
|
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
3 |
|
Giáo dục thể chất |
5 |
|
Giáo dục quốc phòng-an ninh |
165 tiết |
* Chưa bao gồm các học phần 8 (Giáo dục thể chất) và 9 (Giáo dục quốc phòng-an ninh)
1.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
- Kiến thức cơ sở khối ngành 9 đvht
|
Xã hội học đại cương |
3 |
|
Logic học đại cương |
3 |
|
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
3 |
- Kiến thức cơ sở của ngành 19 đvht
|
Tâm lý học đại cương |
3 |
|
Hành vi con người và môi trường xã hội |
4 |
|
Nhập môn Công tác xã hội |
3 |
|
Chính sách xã hội |
3 |
|
An sinh xã hội |
3 |
|
Lý thuyết công tác xã hội |
3 |
- Kiến thức ngành 28 đvht
|
Công tác xã hội cá nhân |
3 |
|
Công tác xã hội nhóm |
3 |
|
Phát triển cộng đồng |
4 |
|
Tham vấn cơ bản |
3 |
|
Thực hành công tác xã hội I |
3 |
|
Thực hành công tác xã hội II |
3 |
|
Thực hành công tác xã hội III |
3 |
|
Phương pháp nghiên cứu trong công tác xã hội |
3 |
|
Quản trị công tác xã hội |
3 |
2.1 Kiến thức giáo dục đại cương
1) Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin |
8 đvht |
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
2) Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
3) Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
4 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
4) Toán thống kê cho khoa học xã hội |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: không
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những khái niệm và kiến thức cơ bản về thống kê, cụ thể về điều tra thống kê, độ tin cậy của một cuộc điều tra thống kê, cách so sánh độ tương hợp của các kết quả thống kê, sự tương quan giữa những yêu tố cùng ảnh hưởng tới cùng một sự kiện, và cách kiểm tra những giả thuyết thống kê trong nghiên cứu khoa học.
5) Tin học đại cương |
4 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: không
- Nội dung: Giới thiệu các khái niệm cơ bản về xử lý thông tin và máy tính. Trang bị cho sinh viên nắm vững các kĩ năng sử dụng hệ điều hành thao tác trên máy tính, khai thác một số phần mềm ứng dụng, soạn thảo và lưu trữ văn bản phục vụ công tác văn phòng, các thao tác truy cập internet, và sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu để tính toán khoa học và giải quyết vấn đề chuyên môn.
6) Ngoại ngữ |
10 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: không
- Nội dung: Bao gồm những kiến thức cơ bản về ngữ pháp, các kỹ năng giao tiếp thông dụng cùng với vốn từ vựng cần thiết cho giao tiếp. Yêu cầu đạt trình độ trung cấp đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm giáo dục phổ thông.
7) Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: không
- Nội dung: Cung cấp những kiến thức cơ bản về khoa học và nghiên cứu khoa học; bản chất của nghiên cứu khoa học cũng như cấu trúc logic của công trình khoa học. Đồng thời, học phần giúp sinh viên nắm vững các thao tác nghiên cứu khoa học, biết xây dựng, chứng minh và trình bày các luận điểm khoa học. Qua đó, sinh viên có thể nắm vững phương pháp trình bày báo cáo khoa học, viết được công trình khoa học và bước đầu biết vận dụng kĩ năng nghiên cứu khoa học vào việc học tập ở đại học.
8) Giáo dục thể chất |
5 đvht |
Nội dung ban hành kèm theo quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12 tháng 9 năm 1995 và quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12 tháng 4 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình giáo dục thể chất giai đoạn 2 của các trường đại học và cao đẳng.
9) Giáo dục quốc phòng - an ninh |
165 tiết |
Nội dung ban hành kèm theo quyết định số 81/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình Giáo dục quốc phòng-an ninh trình độ đại học, cao đẳng.
2.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
1) Xã hội học đại cương |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin
- Nội dung: Cung cấp có hệ thống những kiến thức cơ bản về xã hội học, bao gồm: quá trình hình thành và phát triển, đối tượng nghiên cứu, chức năng của xã hội học, những khái niệm cơ bản và một số trường phái xã hội học, những thiết chế và tổ chức xã hội cơ bản. Học phần cũng trang bị cho sinh viên kĩ năng thực hành, sử dụng các phương pháp định tính và định lượng trong nghiên cứu xã hội học.
2) Logic học đại cương |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin
- Nội dung: Cung cấp những tri thức cơ bản của logic học hình thức, mối liên hệ hữu cơ giữa logic học và triết học, các phương pháp nghiên cứu đặc thù của logic học hình thức; các qui luật logic cơ bản và vai trò, ý nghĩa quan trọng của logic học trong quá trình hình thành, rèn luyện thói quen tư duy logic chặt chẽ, trình bày vấn đề một cách khoa học. Học phần cũng trang bị những kiến thức về nguồn gốc, bản chất, đặc điểm và quan hệ của các khái niệm phán đoán, suy luận, chứng minh logic thường dùng, từ đó vận dụng các qui luật logic trong tư duy, tránh sai lầm thường gặp trong suy nghĩ và trình bày vấn đề.
3) Cơ sở văn hoá Việt Nam |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: không
- Nội dung: Bao gồm những khái niệm chung về văn hóa học và văn hóa Việt Nam; hệ thống các thành tố và đặc trưng chung của chúng trong văn hóa Việt Nam. Học phần cũng trang bị cho sinh viên những kĩ năng, phương pháp tiếp cận tìm hiểu và nghiên cứu những vấn đề của văn hóa Việt Nam.
4) Tâm lý học đại cương |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Nội dung: Giới thiệu những kiến thức về đối tượng nghiên cứu và các phương pháp nghiên cứu của tâm lý học; bản chất của hiện tượng tâm lý; các khái niệm cơ bản của tâm lý học; cơ sở sinh lý thần kinh của các hiện tượng tâm lý người; các quá trình nhận thức, xúc cảm tình cảm và ý chí, bản chất của nhân cách và các thuộc tính của nhân cách.
5) Hành vi con người và môi trường xã hội |
4 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương, Xã hội học đại cương
- Nội dung: Cung cấp các khái niệm về hành vi con người, về môi trường tự nhiên, môi trường xã hội cũng như những kiến thức cơ bản về quan hệ giữa sinh học, văn hóa xã hội của mỗi cá nhân con người dựa trên lý thuyết hệ thống xã hội. Mặt khác, học phần giới thiệu cho sinh viên nhận thức rõ mối quan hệ tương tác giữa hành vi con người và môi trường xã hội trong suốt vòng đời của đối tượng (cá nhân, gia đình, nhóm, các tổ chức).
6) Nhập môn Công tác xã hội |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: không
- Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công tác xã hội như: công tác xã hội là một khoa học, một nghề chuyên môn được hình thành và phát triển trong quá trình lịch sử. Học phần giới thiệu hệ thống khái niệm; hệ thống giá trị của công tác xã hội; lý thuyết nền tảng của công tác xã hội; đồng thời giới thiệu các lĩnh vực khác nhau trong hoạt động của công tác xã hội và vai trò của công tác xã hội trong quá trình xây dựng và phát triển của xã hội Việt Nam.
7) An sinh xã hội |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Các môn học Lý luận chính trị
- Nội dung: Trang bị kiến thức cho sinh viên nhận thức an sinh xã hội là một môn khoa học; có hệ thống khái niệm và lý thuyết riêng; có quá trình hình thành và phát triển; quan hệ giữa An sinh xã hội, Công tác xã hội và Chính sách xã hội. Đồng thời, học phần cũng giúp sinh viên hiểu rõ hệ thống an sinh xã hội thế giới, sự hình thành và phát triển hệ thống an sinh xã hội Việt Nam, quan hệ giữa hệ thống an sinh xã hội với hệ thống kinh tế và hệ thống chính trị, các lĩnh vực của an sinh xã hội trong quá trình phát triển xã hội.
8) Chính sách xã hội |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Các môn học Lý luận chính trị
- Nội dung : Cung cấp những kiến thức cơ bản về chính sách xã hội, quá trình hình thành phát triển ở trên thế giới và ở Việt Nam; một số lĩnh vực nghiên cứu cơ bản và kĩ năng phân tích, đánh giá chính sách xã hội. Học phần đưa ra những kiến thức chung và mở để người dạy và người học tiếp tục nghiên cứu, nắm bắt, bổ sung, các vấn đề của chính sách xã hội về lý luận cũng như thực tiễn trên cơ sở phương pháp khoa học trong xây dựng, tổ chức, thực hiện, phân tích, đánh giá và hoàn thiện chính sách.
9) Lý thuyết công tác xã hội |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Nhập môn công tác xã hội
- Nội dung: Trình bày những lý thuyết ứng dụng khác nhau của ngành công tác xã hội, tập trung vào các thuyết động năng tâm lý, lý thuyết hệ thống tiếp cận theo thuyết sinh thái học trong công tác xã hội, lý thuyết định hướng tổng hợp, các lý thuyết, mô hình và các quan điểm nhân văn trong công tác xã hội.
10) Công tác xã hội cá nhân |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Nhập môn công tác xã hội, Lý thuyết công tác xã hội
- Nội dung: Trang bị những kiến thức về khái niệm, mục đích, các nguyên tắc hành động, tiến trình giải quyết vấn đề với cá nhân thân chủ. Bên cạnh đó, môn học còn cung cấp những kĩ năng làm việc với cá nhân như: lắng nghe, quan sát, vấn đàm, vãng gia và các kĩ năng giúp đỡ (thông qua công tác tham vấn) thân chủ. Qua đó, sinh viên vừa được nâng cao nhận thức vừa được trang bị một số kĩ năng riêng của công tác xã hội cá nhân để làm việc với thân chủ.
11) Công tác xã hội nhóm |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Nhập môn công tác xã hội, Lý thuyết công tác xã hội
- Nội dung : Cung cấp những kiến thức cơ bản về công tác xã hội nhóm như: cơ sở khoa học hình thành phương pháp công tác xã hội nhóm; khái niệm, mục đích, các mô hình tiếp cận, loại hình nhóm công tác xã hội; những nền tảng lý luận (các lý thuyết, năng động nhóm, giai đoạn phát triển nhóm); tiến trình công tác xã hội nhóm. Học phần hướng dẫn sinh viên vận dụng kiến thức, kĩ năng và các kĩ thuật tác nghiệp của người nhân viên xã hội trong tiến trình hỗ trợ nhóm đối tượng cũng như củng cố thái độ và đạo đức nghề nghiệp.
12) Phát triển cộng đồng |
4 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Nhập môn công tác xã hội, Lý thuyết công tác xã hội.
- Nội dung: Trang bị các khái niệm về cộng đồng, phát triển cộng đồng, các giá trị, mục đích và tiến trình phát triển cộng đồng cùng các nguyên tắc hành động trong phát triển cộng đồng. Đồng thời, học phần cũng đề cập tổ chức cộng đồng là một phương pháp nhằm giúp cộng đồng thay đổi từ tình trạng kém phát triển đến tự lực, tự cường. Học phần cũng giúp người học tìm hiểu và áp dụng phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia (PRA – Participatory Rapid Appraisal) trong nghiên cứu và thực hành và vấn đề quản lý các dự án phát triển cộng đồng.
13) Tham vấn cơ bản |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Hành vi con người và môi trường xã hội
- Nội dung : Cung cấp các kiến thức nền tảng về tham vấn nói chung và kĩ năng tham vấn cơ bản nói riêng cho cá nhân, gia đình và nhóm như những khái niệm và quy định đạo đức nghề nghiệp của tham vấn và các cách tiếp cận lý thuyết và kĩ năng tham vấn với từng nhóm đối tượng riêng biệt như cá nhân, gia đình và nhóm.
14) Thực hành công tác xã hội I, II, III |
9 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Công tác xã hội cá nhân, Công tác xã hội nhóm,
Phát triển cộng đồng
- Nội dung : Cung cấp cho sinh viên cơ hội nối kết giữa lý thuyết học ở trường và thực tế ở cơ sở qua việc tiếp cận thân chủ (cá nhân, nhóm, cộng đồng) dưới sự hướng dẫn của kiểm huấn viên cơ sở và của trường. Sinh viên được thực hiện các cuộc vấn đàm, quan sát, vãng gia; viết phúc trình về trường hợp thân chủ và vẽ sơ đồ sinh thái, sơ đồ phả hệ; thực hành tổ chức tiến trình nhóm giúp đỡ các nhóm đối tượng; thực hành khảo sát một cộng đồng cụ thể trên nhiều bình diện khác nhau của cộng đồng, phân tích khái quát quá trình phát triển của cộng đồng, những vấn đề mà hiện tại cộng đồng đang phải đối mặt và đánh giá tiềm năng phát triển của cộng đồng. Yêu cầu kết thúc học phần, sinh viên viết các báo cáo quá trình thực hành tại cơ sở.
15) Phương pháp nghiên cứu trong công tác xã hội |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nhập môn công tác xã hội
- Nội dung: Trang bị những kiến thức và kĩ năng của phương pháp nghiên cứu trong công tác xã hội để có thể vận dụng trong nghiên cứu các vấn đề xã hội và ứng dụng cho hoạt động chuyên môn. Sinh viên được học phương pháp nghiên cứu định lượng và phương pháp nghiên cứu định tính; hướng dẫn sử dụng một số phương pháp trong nghiên cứu công tác xã hội như: phương pháp mô tả, phương pháp quan sát, phương pháp khảo sát, phương pháp phỏng vấn sâu, phương pháp phỏng vấn tiểu sử, phương pháp phân tích điển cứu, phương pháp lượng giá các hoạt động xã hội, phương pháp phân tích tư liệu (số liệu thứ cấp), phương pháp trắc nghiệm, phương pháp phỏng vấn nhóm.
16) Quản trị công tác xã hội |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Nhập môn công tác xã hội
- Nội dung: Giới thiệu những kiến thức, thái độ và phương pháp điều hành quản lý các cơ sở xã hội, các chương trình hoạt động, các dịch vụ xã hội của các cơ sở xã hội. Học phần dựa trên nền tảng khoa học của quản trị học nhưng có tính đến những đặc thù của ngành công tác xã hội như quản lý năng động các mối quan hệ con người giữa nhà quản trị, nhân viên, thân chủ và cộng đồng. Các chức năng quản trị ngành Công tác xã hội được nhấn mạnh là hoạch định, tổ chức, nhân sự, lãnh đạo và kiểm huấn.
Chương trình khung giáo dục đại học là những quy định Nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo; là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng quá trình đào tạo đại học và được quy định bắt buộc cho tất cả các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo trình độ đại học. Chương trình khung quy định xấp xỉ 59% (106 đvht) thời lượng tổng chương trình đào tạo tối thiểu, 41% (74 đvht) để các trường tự thiết kế, bổ sung kiến thức, kĩ năng theo định hướng chương trình đào tạo của trường phù hợp với nhu cầu xã hội.
Ngành công tác xã hội hiện là ngành mới đào tạo ở Việt Nam, để tạo điều kiện thuận lợi cho các Trường đại học xem xét những học phần bổ sung vào chương trình đào tạo của trường trong phụ lục danh mục các học phần để tham khảo đính kèm.
Thiết kế các nội dung được tự lựa chọn, có thể liên quan tới nhiều ngành đào tạo nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng năng lực hoạt động của người tốt nghiệp chương trình đào tạo công tác xã hội.
Thiết kế các học phần có nội dung thuộc một ngành đào tạo thứ hai khác ngành Công tác xã hội nhằm giúp mở rộng phạm vi hoạt động của người tốt nghiệp. Trong trường hợp nếu thời lượng kiến thức thuộc ngành thứ hai bằng hoặc vượt quá 25 đvht, chương trình mới được đào tạo sẽ là cấu trúc kiểu ngành chính (Major) và ngành phụ (Minor).
Trường hợp khi chương trình tạo ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với hai ngành đào tạo khác nhau, người học đáp ứng đủ các quy định tại khoản 3 Điều 8 Quy chế đào tạo hệ đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ được cấp hai văn bằng đại học. Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến thức của toàn chương trình và thời gian đào tạo thiết kế sẽ lớn hơn so với hai kiểu cấu trúc chương trình trên.
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------------------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Ngành đào tạo: Công tác xã hội (Social work)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10 /2010/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
------------------------------------
Đào tạo cán bộ trình độ cao đẳng ngành Công tác xã hội có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe; có kiến thức chuyên môn cơ bản và kĩ năng thực hành nghề công tác xã hội; có khả năng vận dụng các kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp vào phân tích, phát hiện và giúp đỡ cá nhân, nhóm và cộng đồng tự giải quyết những vấn đề xã hội.
Người học tốt nghiệp trình độ cao đẳng ngành Công tác xã hội có năng lực thực hiện các công việc của nghề công tác xã hội chuyên nghiệp như cung cấp trực tiếp các dịch vụ công tác xã hội tại các cơ sở và tổ chức xã hội trong các lĩnh vực an sinh xã hội, sức khỏe và giáo dục.
Kiến thức:
Nắm được kiến thức cơ bản về tâm lý học, xã hội học để phân tích và xác định vấn đề của đối tượng; phương pháp tiếp cận công tác xã hội chuyên nghiệp và kiến thức bổ trợ vào việc giúp đỡ các cá nhân, nhóm và cộng đồng tự giải quyết các vấn đề xã hội.
Kỹ năng:
- Sử dụng các kỹ năng công tác xã hội cá nhân, nhóm vào việc cung cấp các dịch vụ công tác xã hội trực tiếp cho các cá nhân, gia đình và nhóm giúp họ tự giải quyết vấn đề;
- Có kĩ năng tham gia vào thực hiện các chương trình phát triển cộng đồng;
- Có kĩ năng vận động chính sách xã hội và hỗ trợ hướng dẫn nghề nghiệp.
c) Thái độ/đạo đức:
Giúp người học phát triển thái độ làm việc có tinh thần trách nhiệm, có đạo đức nghề nghiệp. Đặc biệt giúp người học nắm rõ và biết cách vận dụng phù hợp các quy điều đạo đức nghề công tác xã hội trong quá trình thực hiện vai trò, nhiệm vụ của một nhà công tác xã hội chuyên nghiệp.
Sinh viên tốt nghiệp ngành Công tác xã hội trình độ cao đẳng có thể làm việc tại:
- Các cơ quan của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội từ cấp tỉnh trở xuống.
- Các cơ sở cung cấp dịch vụ xã hội cho các loại đối tượng xã hội khác nhau thuộc các lĩnh vực như y tế, giáo dục, pháp luật, phúc lợi xã hội,....
- Có thể làm việc độc lập với vai trò là nhà cán sự xã hội để trợ giúp cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.
Thời gian đào tạo: 3 năm
2. Cấu trúc kiến thức của chương trình
2.1 |
Kiến thức giáo dục đại cương (tối thiểu) Chưa bao gồm phần nội dung về Giáo dục thể chất (3đvht) và Giáo dục quốc phòng – an ninh (135 tiết), Trong đó: - Kiến thức bắt buộc - Kiến thức tự chọn |
45
35 10 |
2.2 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (tối thiểu): Trong đó: - Kiến thức bắt buộc - Kiến thức tự chọn |
105
55 50 |
|
Kiến thức cơ sở của khối ngành (tối thiểu): Trong đó: - Kiến thức bắt buộc - Kiến thức tự chọn |
9
9 0 |
|
Kiến thức cơ sở ngành (tối thiểu): Trong đó: - Kiến thức bắt buộc - Kiến thức tự chọn |
18
12 6 |
|
Kiến thức ngành tối thiểu (kể cả kiến thức chuyên ngành) Trong đó: - Kiến thức bắt buộc - Kiến thức tự chọn |
45
21 24 |
|
Kiến thức bổ trợ (tối thiểu): Trong đó: - Kiến thức bắt buộc - Kiến thức tự chọn |
21
0 21 |
|
Thực tập nghề nghiệp cuối khoá (bắt buộc) |
5 |
|
- Thi tốt nghiệp (bắt buộc) |
8 |
Tổng chung: Trong đó: - Kiến thức bắt buộc - Kiến thức tự chọn |
150
90 60 |
1.1 Kiến thức giáo dục đại cương 35 đvht *
|
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin |
8 |
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 |
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
4 |
|
Toán thống kê cho khoa học xã hội |
3 |
|
Tin học đại cương |
4 |
|
Ngoại ngữ |
10 |
|
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
3 |
|
Giáo dục thể chất |
3 |
|
Giáo dục quốc phòng-an ninh |
135 tiết |
* Chưa bao gồm các học phần 8 (Giáo dục thể chất) và 9 (Giáo dục quốc phòng-an ninh)
1.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
- Kiến thức cơ sở khối ngành 9 đvht
|
Xã hội học đại cương |
3 |
|
Logic học đại cương |
3 |
|
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
3 |
- Kiến thức cơ sở của ngành 12 đvht
|
Tâm lý học đại cương |
3 |
|
Hành vi con người và môi trường xã hội |
3 |
|
Nhập môn công tác xã hội |
3 |
|
An sinh xã hội |
3 |
- Kiến thức ngành 21 đvht
|
Công tác xã hội cá nhân |
3 |
|
Công tác xã hội nhóm |
3 |
|
Phát triển cộng đồng |
3 |
|
Tham vấn cơ bản |
3 |
|
Thực hành công tác xã hội I |
3 |
|
Thực hành công tác xã hội II |
3 |
|
Thực hành công tác xã hội III |
3 |
2.1. Kiến thức giáo dục đại cương
1) Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin |
8 đvht |
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
2) Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BDG-ĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
3) Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
4 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
- Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BDG-ĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
4) Toán thống kê cho Khoa học xã hội |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: không
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những khái niệm và kiến thức cơ bản về thống kê, cụ thể về điều tra thống kê, độ tin cậy của một cuộc điều tra thống kê, cách so sánh độ tương hợp của các kết quả thống kê, sự tương quan giữa những yêu tố cùng ảnh hưởng tới cùng một sự kiện, và cách kiểm tra những giả thuyết thống kê trong nghiên cứu khoa học.
5) Tin học đại cương |
4 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: không
- Nội dung: Giới thiệu các khái niệm cơ bản về xử lý thông tin và máy tính. Trang bị cho sinh viên nắm vững các kĩ năng sử dụng hệ điều hành thao tác trên máy tính, khai thác một số phần mềm ứng dụng, soạn thảo và lưu trữ văn bản phục vụ công tác văn phòng, các thao tác truy cập internet, và sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu để tính toán khoa học và giải quyết vấn đề chuyên môn.
6) Ngoại ngữ |
10 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: không
- Nội dung: Bao gồm những kiến thức cơ bản về ngữ pháp, các kĩ năng giao tiếp thông dụng cùng với vốn từ vựng cần thiết cho giao tiếp. Yêu cầu đạt trình độ trung cấp đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm giáo dục phổ thông.
7) Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: không
- Nội dung: Cung cấp những kiến thức cơ bản về khoa học và nghiên cứu khoa học; bản chất của nghiên cứu khoa học cũng như cấu trúc logic của công trình khoa học. Đồng thời, học phần giúp sinh viên nắm vững các thao tác nghiên cứu khoa học, biết xây dựng, chứng minh và trình bày các luận điểm khoa học. Qua đó, sinh viên có thể nắm vững phương pháp trình bày báo cáo khoa học, viết được công trình khoa học và bước đầu biết vận dụng kĩ năng nghiên cứu khoa học vào việc học tập.
8) Giáo dục thể chất |
3 đvht |
Nội dung ban hành kèm theo quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12 tháng 9 năm 1995 và quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12 tháng 4 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình giáo dục thể chất giai đoạn 2 của các trường đại học và cao đẳng.
9) Giáo dục quốc phòng- an ninh |
135 tiết |
Nội dung ban hành kèm theo quyết định số 81/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình khung Giáo dục quốc phòng-an ninh trình độ đại học, cao đẳng.
2.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
1) Xã hội học đại cương |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin
- Nội dung: Cung cấp có hệ thống những kiến thức cơ bản về xã hội học, bao gồm: quá trình hình thành và phát triển, đối tượng nghiên cứu, chức năng của xã hội học, những khái niệm cơ bản và một số trường phái xã hội học, những thiết chế và tổ chức xã hội cơ bản. Học phần cũng trang bị cho sinh viên kĩ năng thực hành, sử dụng các phương pháp định tính và định lượng trong nghiên cứu xã hội học.
2) Logic học đại cương |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Nội dung: Cung cấp những tri thức cơ bản của logic học hình thức, mối liên hệ hữu cơ giữa logic học và triết học, các phương pháp nghiên cứu đặc thù của logic học hình thức; các qui luật logic cơ bản và vai trò, ý nghĩa quan trọng của logic học trong quá trình hình thành, rèn luyện thói quen tư duy logic chặt chẽ, trình bày vấn đề một cách khoa học. Học phần cũng trang bị những kiến thức về nguồn gốc, bản chất, đặc điểm và quan hệ của các khái niệm phán đoán, suy luận, chứng minh logic thường dùng, từ đó vận dụng các qui luật logic trong tư duy, tránh sai lầm thường gặp trong suy nghĩ và trình bày vấn đề.
3) Cơ sở văn hoá Việt Nam |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: không
- Nội dung: Nội dung bao gồm những khái niệm chung về văn hóa học và văn hóa Việt Nam; hệ thống các thành tố và đặc trưng chung của chúng trong văn hóa Việt Nam. Học phần cũng trang bị cho sinh viên những kĩ năng, phương pháp tiếp cận tìm hiểu và nghiên cứu những vấn đề của văn hóa Việt Nam.
4) Tâm lý học đại cương |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin
- Nội dung: Giới thiệu những kiến thức về đối tượng nghiên cứu và các phương pháp nghiên cứu của tâm lý học; bản chất của hiện tượng tâm lý; các khái niệm cơ bản của tâm lý học; cơ sở sinh lý thần kinh của các hiện tượng tâm lý người; các quá trình nhận thức, xúc cảm tình cảm và ý chí, bản chất của nhân cách và các thuộc tính của nhân cách.
5) Hành vi con người và môi trường xã hội |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương, Xã hội học đại cương
- Nội dung: Cung cấp các khái niệm về hành vi con người, về môi trường tự nhiên, môi trường xã hội cũng như những kiến thức cơ bản về quan hệ giữa sinh học, văn hóa xã hội của mỗi cá nhân con người dựa trên lý thuyết hệ thống xã hội. Mặt khác, học phần giới thiệu cho sinh viên nhận thức rõ mối quan hệ tương tác giữa hành vi con người và môi trường xã hội trong suốt vòng đời của đối tượng (cá nhân, gia đình, nhóm, các tổ chức).
6) Nhập môn Công tác xã hội |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: không
- Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công tác xã hội như: công tác xã hội là một khoa học, một nghề chuyên môn được hình thành và phát triển trong quá trình lịch sử. Học phần giới thiệu hệ thống khái niệm; hệ thống giá trị của công tác xã hội; lý thuyết nền tảng của công tác xã hội; đồng thời giới thiệu các lĩnh vực khác nhau trong hoạt động của công tác xã hội và vai trò của công tác xã hội trong quá trình xây dựng và phát triển của xã hội Việt Nam.
7) An sinh xã hội |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Các môn học Lý luận chính trị
- Nội dung: Trang bị kiến thức cho sinh viên nhận thức an sinh xã hội là một môn khoa học; có hệ thống khái niệm và lý thuyết riêng; có quá trình hình thành và phát triển; quan hệ giữa An sinh xã hội, Công tác xã hội và Chính sách xã hội. Đồng thời, học phần cũng giúp sinh viên hiểu rõ hệ thống an sinh xã hội thế giới, sự hình thành và phát triển hệ thống an sinh xã hội Việt Nam, quan hệ giữa hệ thống an sinh xã hội với hệ thống kinh tế và hệ thống chính trị, các lĩnh vực của an sinh xã hội trong quá trình phát triển xã hội.
8) Công tác xã hội cá nhân |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Nhập môn công tác xã hội
- Nội dung: Cung cấp khái niệm, mục đích, các nguyên tắc hành động, tiến trình giải quyết vấn đề với cá nhân thân chủ. Học phần tập trung vào cung cấp những kĩ năng công tác xã hội vận dụng vào quá trình giúp đỡ cá nhân như: các kỹ năng giao tiếp (lắng nghe, quan sát, đặt câu hỏi, thấu cảm); kỹ năng vấn đàm, vãng gia; các kĩ năng giúp đỡ (tham vấn, cùng thân chủ lập kế hoạch và hỗ trợ thực hiện kế hoạch tự giải quyết vấn đề). Qua đó sinh viên vừa được nâng cao nhận thức vừa được trang bị một số kĩ năng riêng của công tác xã hội cá nhân để làm việc với thân chủ.
9) Công tác xã hội nhóm |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Nhập môn công tác xã hội
- Nội dung : Giới thiệu cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công tác xã hội nhóm như: cơ sở khoa học hình thành phương pháp công tác xã hội nhóm, khái niệm, mục đích, các mô hình tiếp cận, loại hình nhóm; những kiến thức về năng động nhóm, giai đoạn phát triển nhóm thông thường; và tiến trình công tác xã hội nhóm. Học phần tập trung hướng dẫn sinh viên vận dụng kiến thức, kĩ năng và các kỹ thuật tác nghiệp của người nhân viên xã hội trong tiến trình hỗ trợ nhóm đối tượng. Bên cạnh đó, sinh viên được củng cố thái độ và đạo đức nghề nghiệp.
10) Phát triển cộng đồng |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Nhập môn công tác xã hội
- Nội dung: Giới thiệu các khái niệm về cộng đồng, phát triển cộng đồng, các giá trị, mục đích và tiến trình phát triển cộng đồng cùng các nguyên tắc hành động trong phát triển cộng đồng. Đồng thời, học phần tập trung cung cấp kĩ năng giúp cộng đồng thay đổi từ tình trạng kém phát triển đến tự lực, tự cường. Học phần cũng giúp người học tìm hiểu và áp dụng phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia (PRA – Participatory Rapid Appraisal) trong thực hành và một số kiến thức cơ bản về dự án phát triển cộng đồng.
11) Tham vấn cơ bản |
3 đvht |
- Điều kiện tiên quyết: Hành vi con người và môi trường xã hội
- Nội dung : Cung cấp các kiến thức nền tảng về tham vấn nói chung và kĩ năng tham vấn cơ bản nói riêng cho cá nhân, gia đình và nhóm như những khái niệm và quy định đạo đức nghề nghiệp của tham vấn và các cách tiếp cận lý thuyết và kĩ năng tham vấn với từng nhóm đối tượng riêng biệt như cá nhân, gia đình và nhóm.
12) Thực hành công tác xã hội I, II, III |
9đvht |
- Điều kiện tiên quyết : Công tác xã hội cá nhân, Công tác xã hội nhóm, Phát triển cộng đồng.
- Nội dung : Cung cấp cho sinh viên cơ hội nối kết giữa lý thuyết học ở trường và thực hành thực tế ở cơ sở qua việc tiếp cận thân chủ (cá nhân, nhóm, cộng đồng) dưới sự hướng dẫn của kiểm huấn viên cơ sở và của trường. Sinh viên được thực hành các kĩ năng trong vấn đàm, quan sát, vãng gia; viết phúc trình về trường hợp thân chủ và vẽ sơ đồ sinh thái, sơ đồ phả hệ; thực hành tổ chức tiến trình nhóm giúp đỡ các nhóm đối tượng; thực hành khảo sát một cộng đồng cụ thể trên nhiều bình diện khác nhau của cộng đồng, phân tích khái quát quá trình phát triển của cộng đồng, những vấn đề hiện tại của cộng đồng và đánh giá tiềm năng phát triển của cộng đồng. Yêu cầu kết thúc học phần, sinh viên viết các báo cáo quá trình thực hành tại cơ sở.
Chương trình khung giáo dục đại học là những quy định Nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo; là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng quá trình đào tạo đại học và được quy định bắt buộc cho tất cả các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo trình độ đại học. Chương trình khung quy định 60% (90 đvht) thời lượng tổng chương trình đào tạo tối thiểu, 40% (60 đvht) thời lượng để các trường tự thiết kế, bổ sung kiến thức, đặc biệt là kĩ năng nghề nghiệp theo định hướng chương trình đào tạo của trường phù hợp với nhu cầu xã hội. Chương trình khung cao đẳng ngành công tác xã hội được xây dựng theo hướng đảm bảo tính khoa học và tính liên thông lên bậc học cao hơn và giữa các ngành học. Vì vậy, chương trình đảm bảo lợi ích tối đa cho người học.
Ngành công tác xã hội hiện là ngành mới đào tạo ở Việt Nam, để tạo điều kiện thuận lợi cho các Trường xem xét những học phần bổ sung vào chương trình đào tạo của trường trong phụ lục danh mục các học phần để tham khảo đính kèm.
Thiết kế các nội dung được tự lựa chọn các nội dung liên quan tới nhiều ngành đào tạo xét thấy có lợi trong việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Thiết kế các học phần có nội dung thuộc một ngành đào tạo thứ hai khác ngành Công tác xã hội nhằm giúp mở rộng phạm vi hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường hợp nếu thời lượng kiến thức thuộc ngành thứ hai bằng hoặc vượt quá 25 đvht, chương trình mới được đào tạo sẽ là cấu trúc kiểu ngành chính (Major) và ngành phụ (Minor).
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Vũ Luận |