Thông tư 07/2017/TT-BGDĐT về liên kết đào tạo trình độ đại học
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2017/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2017/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/03/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện liên kết đào tạo trình độ đại học
Ngày 15/03/2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư số 07/2017/TT-BGDĐT ban hành Quy định về liên kết đào tạo trình độ đại học; trong đó, đáng chú ý là quy định về điều kiện thực hiện liên kết đào tạo trình độ đại học.
Cụ thể, để được thực hiện liên kết đào tạo trình độ đại học, ngành đào tạo dự kiến liên kết của cơ sở giáo dục đại học phải phù hợp với nhu cầu nhân lực của địa phương; các cơ sở giáo dục đại học đóng trên địa bàn chưa đáp ứng được nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương đối với ngành đào tạo dự kiến liên kết. Với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo, phải có quyết định cho phép mở ngành đào tạo hệ chính quy trình độ đại học và đã tuyển sinh tối thiểu 02 khoá đối với ngành dự kiến liên kết đào tạo; đã công bố công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp tìm được việc làm sau 12 tháng đối với ngành dự kiến liên kết đào tạo của khoá tốt nghiệp gần nhất; không vi phạm các quy định về xác định chỉ tiêu, tuyển sinh, tổ chức quản lý đào tạo và các quy định khác có liên quan trong thời hạn 03 năm tính đến ngày thực hiện liên kết đào tạo; có đội ngũ giảng viên cơ hữu giảng dạy tối thiểu 70% nội dung, khối lượng chương trình đào tạo (với hình thức liên kết phối hợp đào tạo) hoặc có đội ngũ giảng viên cơ hữu giảng dạy 100% nội dung, khối lượng chương trình đào tạo (với hình thức liên kết đặt lớp đào tạo)…
Đối với cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo và cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo, phải có diện tích sàn xây dựng tối thiểu 02m2/sinh viên trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo... Đặc biệt, cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo chỉ được tham gia giảng dạy tối đa 30% nội dung chương trình đào tạo nếu cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo có yêu cầu, đồng thời phải bố trí cho giảng viên tham gia giảng dạy sinh hoạt chuyên môn với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2017.
Xem chi tiết Thông tư 07/2017/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 07/2017/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 07/2017/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2017 |
Căn cứ Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục đại học;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy định về liên kết đào tạo trình độ đại học:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2017/TT-BGDĐT ngày 15/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong văn bản này các từ ngữ được hiểu như sau:
Các lớp liên kết đào tạo phải đặt tại cơ sở chính của cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo, hoặc cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo (trường hợp cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo không đáp ứng được yêu cầu về thực hành, thí nghiệm theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 10 của Quy định này).
ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ VÀ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH THỰC HIỆN LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Đối với hình thức liên kết đặt lớp đào tạo, cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo phải có đội ngũ giảng viên cơ hữu giảng dạy 100% nội dung, khối lượng chương trình đào tạo;
Hồ sơ đăng ký mở lớp liên kết đào tạo do cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cần nêu rõ việc đáp ứng các điều kiện thực hiện liên kết đào tạo theo quy định tại Điều 6 của Quy định này, kèm theo các tài liệu minh chứng:
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN THAM GIA LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ
THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BGDĐT ngày 15/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN CƠ HỮU GIẢNG DẠY VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ
Ngành/chuyên ngành: .....................................................................................
Thời gian đào tạo: ...........................................................................................
Địa điểm đặt lớp: ............................................................................................
1. Giảng viên cơ hữu của cơ sở chủ trì đào tạo (theo thứ tự từng môn)
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Chuyên ngành |
Giảng dạy môn/học phần |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
2. Giảng viên cơ hữu của cơ sở phối hợp đào tạo (theo thứ tự từng môn)
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Chuyên ngành |
Giảng dạy môn/học phần |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
3. Cán bộ quản lý tại cơ sở phối hợp hoặc đặt lớp đào tạo (theo thứ tự từng môn)
TT |
Họ tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ / chức danh |
Công việc quản lý |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
............., ngày tháng năm 20..... |
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BGDĐT ngày 15/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
CƠ SỞ VẬT CHẤT
(Tại địa điểm đặt lớp)
Ngành/chuyên ngành: .......................................................................................
Thời gian đào tạo: ...........................................................................................
Địa điểm đặt lớp: ............................................................................................
1. Phòng học, thực hành và các loại thiết bị, máy móc hiện có:
TT |
Tên loại |
Đơn vị tính |
Số lượng/ diện tích |
Ghi chú |
1 |
Phòng học lý thuyết |
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
2 |
Phòng máy vi tính |
|
|
|
|
Số lượng máy tính/phòng......... |
|
|
|
3 |
Phòng học đa năng |
|
|
|
|
- Máy .............. |
|
|
|
4 |
Phòng thực hành |
|
|
|
|
- Máy.............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cơ sở thực hành, thực tập (Đơn vị tính là: xưởng, vườn, trạm, trại, sân bãi..)
TT |
Cơ sở thực hành, thực tập |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
3. Thư viện và học liệu (giáo trình, sách, tài liệu tham khảo, phần mềm máy tính..)
...........................................................................................................................................
4. Phòng nghỉ giảng viên: …………………………………………………………………
5. Phòng sinh hoạt chung của sinh viên: …………….……………………………………
6. Các điều kiện khác: ……………………….……………………………………………
Người lập biểu |
............., ngày tháng năm 20..... |