Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 25/2024/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Minh Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục từ ngày 09/02/2025
Ngày 25/12/2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT ban hành Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục áp dụng đối với cơ quan, đơn vị nhằm thu thập thông tin thống kê đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, hệ thống chỉ tiêu ngành giáo dục và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.
2. Kỳ báo cáo thống kê giáo dục được tính theo năm học và thời hạn báo cáo như sau:
- Báo cáo thống kê giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục khuyết tật mỗi năm thực hiện 02 kỳ báo cáo: Kỳ báo cáo đầu năm học (thời điểm báo cáo là ngày 30/9, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30/10); Kỳ báo cáo cuối năm học (thời điểm báo cáo là ngày 31/5, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30/6);
- Báo cáo thống kê giáo dục đại học, đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng và dự bị đại học, mỗi năm thực hiện 01 kỳ báo cáo: Thời điểm báo cáo là ngày 31/12, thời hạn gửi báo cáo là ngày 31/01 năm kế tiếp sau năm báo cáo.
3. Báo cáo thống kê được lập trên hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu ngành giáo dục tại địa chỉ https://csdl.moet.gov.vn và https://hemis.moet.gov.vn. Cơ quan, đơn vị thực hiện trích xuất báo cáo thống kê trên hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu ngành giáo dục ra báo cáo điện tử (xác thực bằng ký số của Thủ trưởng) hoặc in bản giấy (có chữ ký của Thủ trưởng, đóng dấu) gửi báo cáo theo thời gian quy định trên từng biểu mẫu.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 09/02/2025.
Xem chi tiết Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Ban hành Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục
____________________
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 62/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê và Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
Thông tư này quy định nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục để thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.
Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục gồm: Mục đích, phạm vi thống kê, đối tượng áp dụng, đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo, ký hiệu biểu, kỳ báo cáo, thời hạn nhận báo cáo, phương thức gửi báo cáo và danh mục, biểu mẫu báo cáo kèm theo giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê.
Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục áp dụng đối với cơ quan, đơn vị nhằm thu thập thông tin thống kê đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục (ban hành tại Thông tư số 03/2024/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.
Số liệu báo cáo trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý.
Đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
Đơn vị báo cáo là cơ quan, đơn vị được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê.
Đơn vị nhận báo cáo là Bộ Giáo dục và Đào tạo và được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê, dưới dòng đơn vị báo cáo.
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ. Phần số được đánh số theo thứ tự báo cáo, phần chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ảnh kỳ báo cáo (đầu năm học - ĐN, cuối năm học - CN, năm học - N), nhóm thứ hai phản ánh nhóm chỉ tiêu thống kê của báo cáo.
Kỳ báo cáo thống kê giáo dục được tính theo năm học và thời hạn báo cáo:
- Báo cáo thống kê giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục khuyết tật mỗi năm thực hiện 02 kỳ báo cáo:
+ Kỳ báo cáo đầu năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 30 tháng 9, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30 tháng 10.
+ Kỳ báo cáo cuối năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 5, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30 tháng 6.
- Báo cáo thống kê giáo dục đại học, đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng và dự bị đại học, mỗi năm thực hiện 01 kỳ báo cáo: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 12, thời hạn gửi báo cáo là ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo.
Báo cáo thống kê khác được thực hiện để giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ. Nội dung báo cáo thống kê khác thực hiện theo văn bản yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Báo cáo thống kê được lập trên hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu ngành giáo dục tại địa chỉ https://csdl.moet.gov.vn và https://hemis.moet.gov.vn. Cơ quan, đơn vị thực hiện trích xuất báo cáo thống kê trên hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu ngành giáo dục ra báo cáo điện tử (xác thực bằng ký số của Thủ trưởng) hoặc in bản giấy (có chữ ký của Thủ trưởng, đóng dấu) gửi báo cáo theo thời gian quy định trên từng biểu mẫu.
Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục gồm:
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các bộ, cơ quan trung ương quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non, trường dự bị đại học; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; người đứng đầu các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, các trường cao đẳng sư phạm, trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng, trường dự bị đại học và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
Phụ lục I
DANH MỤC HỆ THỐNG BIỂU MẪU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ
(Kèm theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Đơn vị báo cáo |
Kỳ báo cáo |
Thời điểm, thời kỳ số liệu |
Ngày nhận báo cáo |
|
|
Báo cáo thống kê kỳ đầu năm học |
|
|
|
|
1 |
01.ĐN-MN |
Báo cáo thống kê giáo dục mầm non |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9 |
Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
2 |
02.ĐN-TH |
Báo cáo thống kê giáo dục tiểu học |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9 |
Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
3 |
03.ĐN-THCS |
Báo cáo thống kê giáo dục trung học cơ sở |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9 |
Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
4 |
04.ĐN-THPT |
Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9 |
Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
5 |
05.ĐN-GDTX |
Báo cáo thống kê giáo dục thường xuyên |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9 |
Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
6 |
06.ĐN-GDKT |
Báo cáo thống kê giáo dục khuyết tật |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9 |
Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
7 |
07.ĐN-TKTH |
Báo cáo thống kê tổng hợp giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9 |
Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
8 |
08.ĐN-NSNN |
Báo cáo thống kê chi ngân sách nhà nước cho giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9 |
Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
|
|
Báo cáo thống kê kỳ cuối năm học |
|
|
|
|
9 |
01.CN-MN |
Báo cáo thống kê giáo dục mầm non |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5 |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
10 |
02.CN-TH |
Báo cáo thống kê giáo dục tiểu học |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5 |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
11 |
03.CN-THCS |
Báo cáo thống kê giáo dục trung học cơ sở |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5 |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
12 |
04.CN-THPT |
Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5 |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
13 |
05.CN-GDTX |
Báo cáo thống kê giáo dục thường xuyên |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5 |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
14 |
06.CN-GDKT |
Báo cáo thống kê giáo dục khuyết tật |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5 |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
15 |
07.CN-TKTH |
Báo cáo thống kê tổng hợp giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5 |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
|
|
Báo cáo thống kê năm học |
|
|
|
|
16 |
09.N-DBĐH |
Báo cáo thống kê dự bị đại học |
Trường Dự bị đại học, cơ sở giáo dục có đào tạo hệ dự bị đại học |
Năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 12 |
Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo |
17 |
10.N-ĐTGDMNCĐ |
Báo cáo thống kê đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng |
Đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng |
Năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 12 |
Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo |
18 |
11.N-GDĐH |
Báo cáo thống kê giáo dục đại học |
Đại học, trường đại học, học viện, cơ sở đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ |
Năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 12 |
Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo |
19 |
12.N-NSNN |
Báo cáo thống kê chi ngân sách nhà nước cho giáo dục và đào tạo |
Đại học, trường đại học, học viện, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ; Trường cao đẳng sư phạm; Trường dự bị đại học. (cơ sở giáo dục công lập) |
Năm học |
Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 12 |
Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
Phụ lục II
BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Biểu 01.ĐN-MN Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC MẦM NON Kỳ báo cáo: Đầu năm học 20xx – 20xx (Có tại ngày 30 tháng 9) |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
Dân lập |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Cơ sở giáo dục mầm non |
|
|
|
|
|
|
1.1. |
Trường |
trường |
01 |
|
|
|
|
1.1.1. |
Nhà trẻ |
trường |
02 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường có điện |
trường |
03 |
|
|
|
|
|
- Trường được kết nối internet |
trường |
04 |
|
|
|
|
|
- Trường có sử dụng máy vi tính phục vụ quản lý và giáo dục trẻ |
trường |
05 |
|
|
|
|
|
- Trường có nước uống |
trường |
06 |
|
|
|
|
|
- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi |
trường |
07 |
|
|
|
|
|
- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện |
trường |
08 |
|
|
|
|
1.1.2. |
Trường mẫu giáo |
trường |
09 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
trường |
10 |
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
trường |
11 |
|
|
|
|
|
- Trường có điện |
trường |
12 |
|
|
|
|
|
- Trường được kết nối internet |
trường |
13 |
|
|
|
|
|
- Trường có sử dụng máy vi tính phục vụ quản lý và giáo dục trẻ |
trường |
14 |
|
|
|
|
|
- Trường có nước uống |
trường |
15 |
|
|
|
|
|
- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính |
trường |
16 |
|
|
|
|
|
- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện (bao gồm nước và xà phòng) |
trường |
17 |
|
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại |
trường |
18 |
|
|
|
|
|
- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
trường |
19 |
|
|
|
|
1.1.3. |
Trường mầm non |
trường |
20 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
trường |
21 |
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
trường |
22 |
|
|
|
|
|
- Trường có điện |
trường |
23 |
|
|
|
|
|
- Trường được kết nối internet |
trường |
24 |
|
|
|
|
|
- Trường có sử dụng máy vi tính phục vụ quản lý và giáo dục trẻ |
trường |
25 |
|
|
|
|
|
- Trường có nước uống |
trường |
26 |
|
|
|
|
|
- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính |
trường |
27 |
|
|
|
|
|
- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện (bao gồm nước và xà phòng) |
trường |
28 |
|
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại |
trường |
29 |
|
|
|
|
|
- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
trường |
30 |
|
|
|
|
1.2. |
Cơ sở giáo dục mầm non độc lập |
cơ sở |
31 |
|
|
|
|
1.2.1. |
Nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 7 trẻ |
cơ sở |
32 |
|
|
|
|
1.2.2. |
Nhóm trẻ độc lập quy mô trên 7 trẻ |
cơ sở |
33 |
|
|
|
|
1.2.3. |
Lớp mẫu giáo độc lập |
cơ sở |
34 |
|
|
|
|
1.2.4. |
Lớp mầm non độc lập |
cơ sở |
35 |
|
|
|
|
1.3. |
Số điểm trường |
điểm |
36 |
|
|
|
|
II |
Nhóm, lớp |
|
|
|
|
|
|
2. |
Tổng số Nhóm/lớp |
nhóm/lớp |
37 |
|
|
|
|
2.1. |
Nhóm trẻ |
nhóm |
38 |
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ từ 3 tháng đến 12 tháng tuổi |
nhóm |
39 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ từ 13 tháng đến 24 tháng tuổi |
nhóm |
40 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ từ 25 tháng đến 36 tháng tuổi |
nhóm |
41 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ ghép 2 độ tuổi |
nhóm |
42 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ ghép 3 độ tuổi |
nhóm |
43 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 7 trẻ |
nhóm |
44 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ độc lập quy mô trên 7 trẻ |
nhóm |
45 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập |
nhóm |
46 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ có 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập |
nhóm |
47 |
|
|
|
|
2.2. |
Lớp mẫu giáo |
lớp |
48 |
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo 3 tuổi đến 4 tuổi |
lớp |
49 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo 4 tuổi đến 5 tuổi |
lớp |
50 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo 5 tuổi đến 6 tuổi (lớp mẫu giáo 5 tuổi) |
lớp |
51 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo ghép 2 độ tuổi |
lớp |
52 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo ghép 3 độ tuổi |
lớp |
53 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo độc lập |
lớp |
54 |
|
|
|
|
|
- Lớp mầm non độc lập |
lớp |
55 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập |
lớp |
56 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo có 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập |
lớp |
57 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo có 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập |
lớp |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Trẻ em |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
Dân lập |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
3.1. |
Quy mô trẻ |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1. |
Trẻ em nhà trẻ |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học 2 buổi/ngày |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bán trú (có tổ chức ăn trưa) |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật học hòa nhập |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học trong nhóm trẻ độc lập, lớp mầm non độc lập |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2. |
Trẻ em mẫu giáo |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học 2 buổi/ngày |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bán trú (có tổ chức ăn trưa) |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật học hòa nhập |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học trong lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học trong lớp mẫu giáo 5 tuổi |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Quy mô trẻ chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1. |
Trẻ em nhà trẻ |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 03 đến 12 tháng (<1 tuổi) |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 13 đến 24 tháng (<2 tuổi) |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 25 đến 36 tháng (<3 tuổi) |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ 3 tuổi |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ 4 tuổi |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ trên 4 tuổi |
người |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2. |
Trẻ em mẫu giáo |
người |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ dưới 2 tuổi |
người |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ 2 tuổi |
người |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ 3 tuổi |
người |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ 4 tuổi |
người |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ 5 tuổi |
người |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ 6 tuổi |
người |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ 7 tuổi |
người |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ trên 7 tuổi |
người |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3 |
Tổng quy mô chia theo độ tuổi |
người |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 03 đến 12 tháng (<1 tuổi) |
người |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 13 đến 24 tháng (<2 tuổi) |
người |
89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ 2 tuổi |
người |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ 3 tuổi |
người |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ 4 tuổi |
người |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ 5 tuổi |
người |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ 6 tuổi |
người |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ 7 tuổi |
người |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ trên 7 tuổi |
người |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1. |
Trẻ em nhà trẻ được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng |
người |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong dó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
người |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi |
người |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc |
người |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ thừa cân, béo phì |
người |
101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2. |
Trẻ em mẫu giáo được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng |
người |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
người |
103 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi |
người |
104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Đội ngũ |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
Dân lập |
|||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||||
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
|||||||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1. |
Cán bộ quản lý nhà trẻ |
người |
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng |
người |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp sư phạm |
người |
117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm, CĐ GDMN |
người |
118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm, ĐH GDMN |
người |
119 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học |
người |
121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2. |
Cán bộ quản lý mẫu giáo, mầm non |
người |
123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng |
người |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp sư phạm |
người |
126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm, CĐ GDMN |
người |
127 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm, ĐH GDMN |
người |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học |
người |
130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1. |
Giáo viên nhà trẻ |
người |
133 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp sư phạm |
người |
134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm, CD GDMN |
người |
135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm, ĐH GDMN |
người |
136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
137 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học |
người |
138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa qua đào tạo |
người |
139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên mầm non hạng I |
người |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên mầm non hạng II |
người |
141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên mầm non hạng III |
người |
142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 - 29 tuổi |
người |
143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
145 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 59 tuổi |
người |
146 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
148 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2. |
Giáo viên mẫu giáo |
người |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp sư phạm |
người |
151 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm, CĐ GDMN |
người |
152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm, ĐH GDMN |
người |
153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học |
người |
155 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa qua đào tạo |
người |
156 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên mầm non hạng I |
người |
157 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên mầm non hạng II |
người |
158 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên mầm non hạng III |
người |
159 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 - 29 tuổi |
người |
160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
162 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 59 tuổi |
người |
163 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
≥ 60 tuổi |
người |
164 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
165 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
166 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3. |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
167 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại nhà trẻ |
người |
168 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại trường mẫu giáo |
người |
169 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại trường mầm non |
người |
170 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung |
người |
171 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1. |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung nhà trẻ |
người |
172 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn thư |
người |
173 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế toán |
người |
174 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ quỹ |
người |
175 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
người |
176 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y tế trường học |
người |
177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
178 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2. |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung mẫu giáo, mầm non |
người |
179 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra : |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn thư |
người |
180 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế toán |
người |
181 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ quỹ |
người |
182 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
người |
183 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y tế trường học |
người |
184 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
185 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. |
Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ |
người |
186 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1. |
Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ nhà trẻ |
người |
187 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên nấu ăn |
người |
188 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên phục vụ |
người |
189 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên bảo vệ |
người |
190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác |
người |
191 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2. |
Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ mẫu giáo, mầm non |
người |
192 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y tế học đường |
người |
193 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên nấu ăn |
người |
194 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên phục vụ |
người |
195 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên bảo vệ |
người |
196 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác |
người |
197 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Phòng học |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
Dân lập |
||||||||||||
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
Tổng số |
phòng |
198 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1. |
Nhà trẻ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1. |
Phòng học (nuôi,dạy,chăm sóc trẻ) |
phòng |
199 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học nhờ, mượn (nếu có) |
phòng |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2. |
Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật |
phòng |
201 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng giáo dục thể chất |
phòng |
202 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng giáo dục nghệ thuật |
phòng |
203 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng đa năng |
phòng |
204 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3. |
Sân chơi riêng |
sẩn |
205 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.4. |
Phòng tin học |
phòng |
206 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. |
Mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1. |
Phòng học (nuôi, dạy, chăm sóc trẻ) |
phòng |
207 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học nhờ, mượn (nếu có) |
phòng |
208 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2. |
Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật |
phòng |
209 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng giáo dục thể chất |
phòng |
210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng giáo dục nghệ thuật |
phòng |
211 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng đa năng |
phòng |
212 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.3. |
Sân chơi riêng |
sân |
213 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.4. |
Phòng tin học |
phòng |
214 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày……tháng……..năm….. |
Biểu 01.ĐN-MN: Báo cáo thống kê Giáo dục Mầm non
Kỳ báo cáo: Đầu năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Nhà trẻ là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi.
- Trường mẫu giáo là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi.
- Trường mầm non là cơ sở kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo, nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi.
- Trường mẫu giáo, trường mầm non đạt chuẩn quốc gia là trường đáp ứng các tiêu chuẩn và được công nhận đạt chuẩn quốc gia theo quy định hiện hành, gồm trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Điểm trường là một điểm trường lẻ của trường chính, thường có một hoặc một số nhóm/lớp học. Một trường chính có thể có nhiều điểm trường lẻ.
- Số điểm trường bao gồm các điểm trường lẻ của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non và các điểm trường mầm non thuộc các cơ sở giáo dục.
- Trường có điện là trường có các nguồn năng lượng thường xuyên và sẵn có cho phép sử dụng đầy đủ và bền vững cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông cho mục đích giảng dạy và học tập.
- Trường có nước uống là trường đảm bảo nước uống theo quy định tại khoản 1 điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về y tế trường học.
- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính là trường có các nhà vệ sinh tách riêng cho nam, nữ.
- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện là trường có chỗ rửa tay đang sử dụng được, có nước hợp vệ sinh và xà phòng cho tất cả các học sinh nam và học sinh nữ.
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV là trường có chương trình phổ biến kiến thức về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.
- Loại hình:
+ Công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;
+ Dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở gồm tổ chức và cá nhân tại thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc, xã, phường, thị trấn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo điều kiện hoạt động.
+ Tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trường tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Nhóm, lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Số nhóm trẻ bao gồm nhóm trẻ ở các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ tại cơ sở giáo dục khác.
- Lớp mẫu giáo bao gồm các lớp mẫu giáo ở các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục khác.
- Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 2 buổi/ngày là nhóm trẻ học cả sáng và chiều.
- Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo bán trú là nhóm trẻ được tổ chức ăn trưa tại trường (tính cả trường nấu và bố mẹ mang thức ăn đến cho trẻ).
- Số nhóm/lớp ghép là các nhóm trẻ/lớp ghép 2 hoặc 3 độ tuổi trong cùng 01 nhóm/lớp.
Trường hợp nhóm/lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu trẻ ở 2 hoặc 3 độ tuổi khác nhau thì tính vào nhóm/lớp có số trẻ ở cùng độ tuổi nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số trẻ 4 tuổi đến 5 tuổi nhiều hơn số trẻ 3 tuổi đến 4 tuổi thì tính số lớp ghép này vào lớp mẫu giáo 4 tuổi đến 5 tuổi. Nếu số trẻ ở các độ tuổi bằng nhau thì tính vào nhóm/lớp trẻ có độ tuổi cao nhất.
- Nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập là những cơ sở nhà trẻ, lớp mẫu giáo, lớp mầm non ở những nơi chưa đủ điều kiện để thành lập trường nhưng đã được cấp giấy phép hoạt động. Nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non thuộc loại hình dân lập và tư thục, do nhà đầu tư hoặc cộng đồng dân cư đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm điều kiện hoạt động. Nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập thực hiện theo Thông tư số 49/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập loại hình dân lập và tư thục.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Trẻ em
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Trẻ em nhà trẻ là trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi đi học ở các nhóm trẻ của nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, lớp mầm non độc lập, nhóm trẻ tại cơ sở giáo dục khác.
- Trẻ em mẫu giáo là trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi đi học ở các lớp mẫu giáo của trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục khác.
- Trẻ em học bán trú là trẻ em được tổ chức ăn trưa tại trường bao gồm cả trẻ được gia đình mang thức ăn đến cho trẻ.
- Trẻ em dân tộc thiểu số là trẻ em người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Trẻ em khuyết tật học hòa nhập là trẻ em bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người khuyết tật) và được ra lớp học chung với trẻ em không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục mầm non.
- Trẻ được kiểm tra sức khỏe để đánh giá tình trạng dinh dưỡng là số trẻ được thực hiện đầy đủ các bước của quá trình kiểm tra sức khỏe theo quy định bao gồm đo chiều cao, cân nặng, ghi biểu đồ tăng trưởng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng và theo dõi sự phát triển thể lực cho trẻ.
- Trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi là trẻ em được đánh giá là nhẹ cân và thấp còi theo bảng phân loại của Tổ chức Y tế thế giới (WHO).
- Trẻ em thuộc đối tượng chính sách là trẻ em thuộc đối tượng được hưởng các chính sách theo quy định của Chính phủ tại các Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021; Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non; Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trẻ em đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số trẻ em nữ đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số trẻ em dân tộc thiểu số đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số trẻ em nữ dân tộc thiểu số đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 5: Ghi số trẻ em học trường công lập ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 6: Ghi số trẻ em nữ học trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 7: Ghi số trẻ em dân tộc thiểu số học trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 8: Ghi số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số trẻ em học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 10: Ghi số trẻ em nữ học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 11: Ghi số trẻ em dân tộc thiểu số học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 12: Ghi số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 13: Ghi tổng số trẻ em học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 14: Ghi số trẻ em nữ học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 15: Ghi số trẻ em dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 16: Ghi số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Đội ngũ
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý nhà trẻ bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các nhà trẻ.
- Cán bộ quản lý mẫu giáo, mầm non bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường mẫu giáo và trường mầm non.
- Giáo viên nhà trẻ là người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở các nhà trẻ, nhóm trẻ trong trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ tại các cơ sở giáo dục khác.
- Giáo viên mẫu giáo là người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục khác.
- Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo đạt trình độ chuẩn được đào tạo là những giáo viên có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng ngành giáo dục mầm non.
- Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo là có bằng cử nhân sư phạm, cử nhân ngành giáo dục mầm non trở lên.
- Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo chưa qua đào tạo là những giáo viên trực tiếp nuôi dạy trẻ nhưng chưa qua trường lớp sư phạm theo quy định.
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non là các giáo viên mầm non đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.
- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm văn thư, kế toán, thủ quỹ, thư viện, y tế trường học.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu ăn.
- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường công lập là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường công lập theo chế độ hợp đồng lao động ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường tư thục là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường tư thục là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 16: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 17: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 18: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục dân lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 19: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục dân lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần V. Phòng học
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học nhà trẻ bao gồm các phòng dành để nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ ở độ tuổi nhà trẻ (03 tháng đến 36 tháng) ở các nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập, trường mầm non.
- Phòng học mẫu giáo bao gồm các phòng dành để nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ độ tuổi mẫu giáo (từ 03 tuổi đến 06 tuổi) của các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập, lớp mẫu giáo tại cơ sở giáo dục khác.
- Phòng học nhờ, mượn là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.
- Loại phòng:
+ Phòng kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.
+ Phòng bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.
+ Phòng tạm là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, sân chơi tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học kiên cố tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập bán kiên cố tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học tạm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, sân chơi tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 6: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học kiên cố tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 7: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học bán kiên cố tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 8: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học tạm tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, sân chơi tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 10: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học kiên cố tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 11: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học bán kiên cố tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 12: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học tạm tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 13: Ghi tổng số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, sân chơi tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 14: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học kiên cố tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 15: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học bán kiên cố tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 16: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chát, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học tạm tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 02.ĐN-TH Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TIỂU HỌC Kỳ báo cáo: Đầu năm học 20xx – 20xx (Có tại ngày 30 tháng 9) |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã Số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
I |
Trường |
|
|
|
|
|
1.1. |
Tổng số |
trường |
01 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
trường |
02 |
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
trường |
03 |
|
|
|
|
- Trường dạy học 2 buổi trong ngày |
trường |
04 |
|
|
|
|
- Trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học |
trường |
05 |
|
|
|
|
- Trường có tổ chức học trực tuyến |
trường |
06 |
|
|
|
|
- Trường có điện |
trường |
07 |
|
|
|
|
- Trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy |
trường |
08 |
|
|
|
|
- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập |
trường |
09 |
|
|
|
|
- Trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật |
trường |
10 |
|
|
|
|
- Trường có nước uống |
trường |
11 |
|
|
|
|
- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính |
trường |
12 |
|
|
|
|
- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện (bao gồm nước và xà phòng) |
trường |
13 |
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV |
trường |
14 |
|
|
|
|
- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn tâm lý học đường |
trường |
15 |
|
|
|
|
- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
trường |
16 |
|
|
|
1.2. |
Số điểm trường |
điểm |
17 |
|
|
|
II |
Lớp |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
lớp |
18 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Lớp 1 |
lớp |
19 |
|
|
|
|
- Lớp 2 |
lớp |
20 |
|
|
|
|
- Lớp 3 |
lớp |
21 |
|
|
|
|
- Lớp 4 |
lớp |
22 |
|
|
|
|
- Lớp 5 |
lớp |
23 |
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
- Lớp học 2 buổi/ngày |
lớp |
24 |
|
|
|
|
- Lớp tiểu học trong trường phổ thông dân tộc bán trú |
lớp |
25 |
|
|
|
|
- Lớp tiểu học trong trường phổ thông nhiều cấp học |
lớp |
26 |
|
|
|
|
- Lớp ghép |
lớp |
27 |
|
|
|
|
- Lớp ghép |
lớp |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
3.1. |
Tổng quy mô |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Quy mô chia ra theo lớp và theo tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 1 |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 5 tuổi |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 6 tuổi |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 7 tuổi |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 8 tuổi |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 9 tuổi |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ... |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Học sinh mới tuyển đầu cấp |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Học sinh 6 tuổi vào lớp 1 |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Học sinh lưu ban |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 2 |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 6 tuổi |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 7 tuổi |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 8 tuổi |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 9 tuổi |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 10 tuổi |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ... |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Học sinh lưu ban |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 3 |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 7 tuổi |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 8 tuổi |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 9 tuổi |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 10 tuổi |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 11 tuổi |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 12 tuổi |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ … |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Học sinh lưu ban |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 4 |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 8 tuổi |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 9 tuổi |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 10 tuổi |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 11 tuổi |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 12 tuổi |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 13 tuổi |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 14 tuổi |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ... |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Học sinh lưu ban |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 5 |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 9 tuổi |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 10 tuổi |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 11 tuổi |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 12 tuổi |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 13 tuổi |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 14 tuổi |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 1 5 tuổi |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ... |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Học sinh lưu ban |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng quy mô chia theo độ tuổi |
người |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 5 tuổi |
người |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 6 tuổi |
người |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 7 tuổi |
người |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 8 tuổi |
người |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 9 tuổi |
người |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 10 tuổi |
người |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 11 tuổi |
người |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 12 tuổi |
người |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 13 tuổi |
người |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 14 tuổi |
người |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 15 tuổi |
người |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ... |
người |
89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Trong tổng quy mô có: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số học sinh lưu ban năm học trước đang học lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
trong năm học này |
người |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh học 2 buổi/ngày |
người |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc học bán trú |
người |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập |
người |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nhìn |
người |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nghe, nói |
người |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về trí tuệ |
người |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về vận động |
người |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
người |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật khác |
người |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Học sinh thuộc đối tượng chính sách |
người |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(theo quy định của Chính phủ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1. |
Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập |
người |
101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2. |
Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập |
người |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3. |
Học sinh được hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo |
người |
103 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Đội ngũ |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
|||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng số |
người |
104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
105 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng |
người |
107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Thạc sĩ KHGD&ĐTGV |
người |
112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học |
người |
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1. |
Giáo viên |
người |
117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
119 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ KHGD&ĐTGV |
người |
122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học |
người |
124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tiểu học hạng I |
người |
126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tiểu học hạng II |
người |
127 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tiểu học hạng III |
người |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 – 29 tuổi |
người |
129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 – 39 tuổi |
người |
130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 – 49 tuổi |
người |
131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 – 59 tuổi |
người |
132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
133 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- GV Tổng phụ trách Đội TNTP HCM |
người |
134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm giáo vụ |
người |
135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm tư vấn học sinh |
người |
136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
137 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2. |
Giáo vụ |
người |
138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3. |
Tư vấn học sinh |
người |
139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.4. |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. |
Vị trí việc làm chuyên môn chuyên dùng |
người |
141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
người |
142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản trị công sở |
người |
143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế toán |
người |
144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ quỹ |
người |
145 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn thư |
người |
146 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y tế trường học |
người |
147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin |
người |
148 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
người |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên bảo vệ |
người |
151 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên nấu ăn |
người |
152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên phục vụ |
người |
153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác |
người |
154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Phòng học tập |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Tổng số |
phòng |
155 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1. |
Phòng học |
phòng |
156 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó phòng học nhờ, mượn (nếu có) |
phòng |
157 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. |
Phòng học bộ môn |
phòng |
158 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Âm nhạc |
phòng |
159 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mỹ thuật |
phòng |
160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học - công nghệ |
phòng |
161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tin học |
phòng |
162 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại ngữ |
phòng |
163 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3. |
Phòng đa chức năng |
phòng |
164 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày……tháng……..năm….. |
Biểu 02.ĐN-TH: Báo cáo thống kê Giáo dục Tiểu học
Kỳ báo cáo: Đầu năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học từ lớp 01 đen lớp 05.
- Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia là trường đáp ứng các tiêu chuẩn và được công nhận đạt chuẩn quốc gia theo quy định hiện hành, gồm: trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Điểm trường là một điểm trường lẻ của trường chính, thường có một hoặc một số lớp học. Một trường chính có thể có nhiều điểm trường lẻ.
- Số điểm trường bao gồm các điểm trường lẻ của trường tiểu học.
- Trường học có tổ chức dạy trực tuyến là trường có hệ thống dạy học trực tuyến hỗ trợ dạy học trực tiếp hoặc thay thế dạy học trực tiếp giúp cơ sở giáo dục nâng cao chất lượng dạy học và hoàn thành chương trình giáo dục. Học trực tuyến là phương thức học tập có sử dụng kết nối mạng để phục vụ học tập, lấy tài liệu học tập, trao đổi trực tiếp giữa người học với nhau để phục vụ học tập, lấy tài liệu, trao đổi giao tiếp giữa người học với nhau và với giáo viên.
- Trường có điện là trường có các nguồn năng lượng thường xuyên và sẵn có cho phép sử dụng đầy đủ và bền vững cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông cho mục đích giảng dạy và học tập.
- Trường có internet dùng cho mục đích giảng dạy, học tập là trường có internet có sẵn để tăng cường việc giảng dạy, chuẩn bị học liệu, bài giảng, học tập, giáo viên và học sinh có thể truy cập được. Truy cập có thể thông qua băng thông cố định, băng rộng cố định hoặc qua mạng di động.
- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập là trường có sử dụng máy tính để hỗ trợ cung cấp các khóa học hoặc nhu cầu giảng dạy và học tập độc lập. Máy tính bao gồm các loại: Máy tính để bàn; Máy tính xách tay; Máy tính bảng.
- Trường học có cơ sở hạ tầng phù hợp với học sinh khuyết tật là cơ sở hạ tầng mà tất cả người sử dụng có thể tiếp cận được, kể cả những người khuyết tật. khả năng tiếp cận bao gồm dễ đi vào, dễ thoát ra hoặc dễ dàng sử dụng các dịch vụ và cơ sở của nhà trường; Các tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật bao gồm các tài liệu học tập và các sản phẩm hỗ trợ cho phép học sinh khuyết tật/hạn chế về chức năng tiếp cận với việc học học và tham gia đầy đủ vào trường học. Các tài liệu học tập có thể tiếp cận bao gồm sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy, tài liệu đánh giá và các tài liệu khác có sẵn và được cung cấp dưới các định dạng thích hợp như âm thanh, chữ nổi, ngôn ngữ ký hiệu và các định dạng đơn giản mà học sinh khuyết tật /hạn chế về chức năng có thể sử dụng.
- Trường có nước uống là trường đảm bảo nước uống theo quy định tại khoản 1 điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về y tế trường học.
- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính là trường có các nhà vệ sinh tách riêng cho nam, nữ của các cơ sở học tập.
- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện là trường có chỗ rửa tay đang sử dụng được, có nước hợp vệ sinh và xà phòng cho tất cả các học sinh nam và học sinh nữ.
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV là trường có chương trình phổ biến kiến thức về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.
- Loại hình:
+ Trường công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;
+ Trường tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
- Loại trường chuyên biệt: Trường phổ thông dân tộc bán trú.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Lớp học là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục.
- Lớp tiểu học bao gồm các lớp học từ lớp 01 đến lớp 05.
- Lớp học 02 buổi/ngày là lớp học được tổ chức dạy học ở trường cả buổi sáng và buổi chiều theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lớp ghép là lớp học dạy 02 hoặc nhiều chương trình giáo dục của nhiều khối lớp cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.
Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính là lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 3 nhiều hơn số học sinh lớp 4 thì tính lớp ghép này vào lớp 3. Nếu số học sinh bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số lớp tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số lớp tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số lớp tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Học sinh tiểu học gồm các học sinh từ lớp 01 đến lớp 05 tại các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học.
Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính như sau: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.
- Học sinh dân tộc thiểu số là học sinh người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Học sinh tuyển mới đầu cấp là học sinh mới được tuyển vào học ở lớp đầu cấp học (tiểu học là lớp 01).
- Học sinh lưu ban là học sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp ở năm học trước, được học lưu ban lớp đó trong năm học này.
- Học sinh học 2 buổi/ngày là số học sinh được tổ chức học tập ở nhà trường cả buổi sáng và buổi chiều theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Học sinh dân tộc học bán trú là học sinh dân tộc thuộc đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ được cấp có thẩm quyền xét duyệt theo quy định của Chính phủ, do không thể tự đi đến trường hoặc điểm trường và trở về nhà trong ngày.
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập là học sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người khuyết tật) và được ra lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.
- Học sinh thuộc đối tượng chính sách là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định của Chính phủ tại các Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày ngày 27 tháng 08 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quôc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021; Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số học sinh học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Đội ngũ
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường tiểu học.
- Giáo viên tiểu học là giáo viên dạy tại các trường tiểu học và dạy cấp tiểu học tại các trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Giáo viên tiểu học đạt trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng cử nhân sư phạm, cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Giáo viên tiểu học đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng thạc sĩ thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên tiểu học là các giáo viên tiểu học đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.
- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm thư viện, quản trị công sở, kê toán, thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, công nghệ thông tin, an toàn thông tin.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu ăn.
- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần V. Phòng học tập
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học tập là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp để học tập. Phòng học tập bao gồm phòng học, phòng học bộ môn, phòng đa chức năng.
- Số phòng học tập cấp tiểu học bao gồm số phòng học tập trường tiểu học, phòng học tập của cấp tiểu học trong các trường phổ thông có nhiều cấp học (số phòng học tập dùng chung chỉ được ghi một lần vào một cấp học có tần suất sử dụng nhiều hơn).
- Phòng học nhờ, mượn là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.
- Loại phòng:
+ Phòng kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.
+ Phòng bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.
+ Phòng tạm là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số phòng học tập tương ứng với các dòng của cột A; Cột 2: Ghi tổng số phòng học tập kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số phòng học tập bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số phòng học tập tạm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số phòng học tập tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số phòng học tập kiên cố tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số phòng học tập bán kiên cố tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số phòng học tập tạm tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số phòng học tập tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số phòng học tập kiên cố tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số phòng học tập bán kiên cố tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số phòng học tập tạm tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 03.ĐN-THCS Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ Kỳ báo cáo: Đầu năm học 20xx – 20xx (Có tại ngày 30 tháng 9) |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
1 |
Trường |
|
|
|
|
|
|
Tổng số trường cấp trung học cơ sở |
trường |
01 |
|
|
|
1.1. |
Trường trung học cơ sở |
trường |
02 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
trường |
03 |
|
|
|
|
- Trường đạt chu ân quốc gia mức độ 2 |
trường |
04 |
|
|
|
|
- Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS |
trường |
05 |
|
|
|
|
- Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS |
trường |
06 |
|
|
|
|
- Trường có tổ chức học trực tuyến |
trường |
07 |
|
|
|
|
- Trường có điện |
trường |
08 |
|
|
|
|
- Trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy |
trường |
09 |
|
|
|
|
- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập |
trường |
10 |
|
|
|
|
- Trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật |
trường |
11 |
|
|
|
|
- Trường có nước uống |
trường |
12 |
|
|
|
|
- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính |
trường |
13 |
|
|
|
|
- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện (bao gồm nước và xà phòng) |
trường |
14 |
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV |
trường |
15 |
|
|
|
|
- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn tâm lý học đường |
trường |
16 |
|
|
|
|
- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
trường |
17 |
|
|
|
1.2. |
Trường tiểu học và trung học cơ sở |
trường |
18 |
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
trường |
19 |
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
trường |
20 |
|
|
|
|
- Trường phổ thông dân tộc bán trú TH&THCS |
trường |
21 |
|
|
|
|
- Trường có tổ chức học trực tuyến |
trường |
22 |
|
|
|
|
- Trường có điện |
trường |
23 |
|
|
|
|
- Trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy |
trường |
24 |
|
|
|
|
- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập |
trường |
25 |
|
|
|
|
- Trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật |
trường |
26 |
|
|
|
|
- Trường có nước uống |
trường |
27 |
|
|
|
|
- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính |
trường |
28 |
|
|
|
|
- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện (bao gồm nước và xà phòng) |
trường |
29 |
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV |
trường |
30 |
|
|
|
|
- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn tâm lý học đường |
trường |
31 |
|
|
|
|
- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
trường |
32 |
|
|
|
II |
Lớp |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
lớp |
33 |
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
- Lớp 6 |
lớp |
34 |
|
|
|
|
- Lớp 7 |
lớp |
35 |
|
|
|
|
- Lớp 8 |
lớp |
36 |
|
|
|
|
- Lớp 9 |
lớp |
37 |
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
- Lớp học 2 buổi/ngày |
lớp |
38 |
|
|
|
|
- Lớp THCS trong trường phổ thông dân tộc bán trú |
lớp |
39 |
|
|
|
|
- Lớp THCS trong trường phổ thông dân tộc nội trú |
lớp |
40 |
|
|
|
|
- Lớp ghép |
lớp |
41 |
|
|
|
III |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
3.1. |
Tổng quy mô |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Quy mô chia ra theo lớp và theo tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 6 |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 10 tuổi |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 11 tuổi |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 12 tuổi |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 13 tuổi |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 14 tuổi |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ … |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Học sinh mới tuyển đầu cấp |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Học sinh lưu ban |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 7 |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 1 tuổi |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 12 tuổi |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 13 tuổi |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 14 tuổi |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 15 tuổi |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ … |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Học sinh lưu ban |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 8 |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 12 tuổi |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 13 tuổi |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 14 tuổi |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 1 5 tuổi |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 16 tuổi |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ... |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Học sinh lưu ban |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 9 |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 13 tuổi |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 14 tuổi |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 15 tuổi |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 16 tuổi |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 17 tuổi |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ... |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Học sinh lưu ban |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng quy mô chia theo độ tuổi |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 10 tuổi |
người |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 11 tuổi |
người |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 12 tuổi |
người |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 13 tuổi |
người |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 14 tuổi |
người |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 15 tuổi |
người |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 16 tuổi |
người |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ 17 tuổi |
người |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ... |
người |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Trong tổng quy mô có: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số học sinh lưu ban năm học trước đang học trong năm học này |
người |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh học 2 buổi/ngày |
người |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc học bán trú |
người |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc học nội trú |
người |
89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập |
người |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nhìn |
người |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nghe, nói |
người |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về trí tuệ |
người |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về vận động |
người |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
người |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật khác |
người |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. |
Học sinh thuộc đối tượng chính sách (theo quy định của Chính phủ) |
người |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1. |
Học sinh được miễn học phí |
người |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2. |
Học sinh được giảm học phí |
người |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3. |
Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập |
người |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.4. |
Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập |
người |
101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.5. |
Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo |
người |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Đội ngũ |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||||
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||
|
A |
B |
c |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 ỉ |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng số |
người |
103 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
105 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng |
người |
106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ KHGD&ĐTGV |
người |
111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học |
người |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1. |
Giáo viên |
người |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
119 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ KHGD&ĐTGV |
người |
121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học |
người |
123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học cơ sở hạng I |
người |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học cơ sở hạng II |
người |
126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III |
người |
127 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 – 29 tuổi |
người |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 59 tuổi |
người |
131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- GV Tổng phụ trách Đội TNTP HCM |
người |
133 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm giáo vụ |
người |
134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm tư vấn học sinh |
người |
135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
137 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2. |
Thiết bị, thí nghiệm |
người |
138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3. |
Giáo vụ |
người |
139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.4. |
Tư vấn học sinh |
người |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.5. |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung |
người |
142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
người |
143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản trị công sở |
người |
144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Văn thư |
người |
145 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ quỹ |
người |
146 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế toán |
người |
147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y tế trường học |
người |
148 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin |
người |
149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
người |
151 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên bảo vệ |
người |
152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên nấu ăn |
người |
153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên phục vụ |
người |
154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác |
người |
155 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Phòng học tập |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
||||
|
A |
B |
c |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Tổng số |
phòng |
156 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1. |
Phòng học |
phòng |
157 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó phòng học nhờ, mượn (nếu có) |
phòng |
158 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. |
Phòng học bộ môn |
phòng |
159 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Âm nhạc |
phòng |
160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mỹ thuật |
phòng |
161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ |
phòng |
162 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học tự nhiên |
phòng |
163 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội |
phòng |
164 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tin học |
phòng |
165 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại ngữ |
phòng |
166 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3. |
Phòng đa chức năng |
phòng |
167 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày……tháng……..năm….. |
Biểu 03.ĐN-THCS: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học cơ sở
Kỳ báo cáo: Đầu năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường trung học cơ sở là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở từ lớp 06 đến lớp 09.
- Trường tiểu học và trung học cơ sở là trường phổ thông có nhiều cấp học gồm cấp tiểu học và trung học cơ sở, có từ lớp 1 đến lớp 9.
- Số trường cấp trung học cơ sở gồm trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở (Trường tiểu học và trung học cơ sở).
- Trường cấp trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia là trường cấp trung học cơ sở đáp ứng các tiêu chuẩn và được công nhận đạt chuẩn quốc gia theo qui định hiện hành, gồm: trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Trường học có tổ chức dạy trực tuyến là trường có hệ thống dạy học trực tuyến hỗ trợ dạy học trực tiếp hoặc thay thế dạy học trực tiếp giúp cơ sở giáo dục nâng cao chất lượng dạy học và hoàn thành chương trình giáo dục. Học trực tuyến là phương thức học tập có sử dụng kết nối mạng để phục vụ học tập, lấy tài liệu học tập, trao đổi trực tiếp giữa người học với nhau để phục vụ học tập, lấy tài liệu, trao đổi giao tiếp giữa người học với nhau và với giáo viên.
- Trường có điện là trường có các nguồn năng lượng thường xuyên và sẵn có cho phép sử dụng đầy đủ và bền vững cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông cho mục đích giảng dạy và học tập.
- Trường có internet dùng cho mục đích giảng dạy, học tập là trường có internet có sẵn để tăng cường việc giảng dạy, chuẩn bị học liệu, bài giảng, học tập, giáo viên và học sinh có thể truy cập được. Truy cập có thể thông qua băng thông cố định, băng rộng cố định hoặc qua mạng di động.
- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập là trường có sử dụng máy tính để hỗ trợ cung cấp các khóa học hoặc nhu cầu giảng dạy và học tập độc lập. Máy tính bao gồm các loại: Máy tính để bàn; Máy tính xách tay; Máy tính bảng.
- Trường học có cơ sở hạ tầng phù hợp với học sinh khuyết tật là cơ sở hạ tầng mà tất cả người sử dụng có thể tiếp cận được, kể cả những người khuyết tật. khả năng tiếp cận bao gồm dễ đi vào, dễ thoát ra hoặc dễ dàng sử dụng các dịch vụ và cơ sở của nhà trường; Các tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật bao gồm các tài liệu học tập và các sản phẩm hỗ trợ cho phép học sinh khuyết tật/hạn chế về chức năng tiếp cận với việc học học và tham gia đầy đủ vào trường học. Các tài liệu học tập có thể tiếp cận bao gồm sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy, tài liệu đánh giá và các tài liệu khác có sẵn và được cung cấp dưới các định dạng thích hợp như âm thanh, chữ nổi, ngôn ngữ ký hiệu và các định dạng đơn giản mà học sinh khuyết tật /hạn chế về chức năng có thể sử dụng.
- Trường có nước uống là trường đảm bảo nước uống theo quy định tại khoản 1 điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về y tế trường học.
- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính là trường có các nhà vệ sinh tách riêng cho nam, nữ của các cơ sở học tập.
- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện là trường có chỗ rửa tay đang sử dụng được, có nước hợp vệ sinh và xà phòng cho tất cả các học sinh nam và học sinh nữ.
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV là trường có chương trình phổ biến kiến thức về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.
- Loại hình:
+ Trường công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu.
+ Trường tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
- Loại trường chuyên biệt:
+ Trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Trường phổ thông dân tộc bán trú;
+ Trường chuyên.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Lớp học là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục.
- Lớp trung học cơ sở gồm các lớp từ lớp 06 đến lớp 09.
- Lớp học 2 buổi/ngày là lớp học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.
- Lớp ghép là lớp học dạy 2 hoặc nhiều chương trình khác nhau cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.
Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính số lớp vào lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 7 nhiều hơn số học sinh lớp 8 thì tính số lớp ghép này vào lớp 7. Nếu số học sinh trong lớp ghép bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột của A;
- Cột 2: Ghi số lớp trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số lớp trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Học sinh trung học cơ sở là học sinh học tại các khối lớp từ lớp 06 đến lớp 09 đang học tập tại các trường trung học cơ sở, các trường phổ thông có nhiều cấp học.
Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính là học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.
- Học sinh dân tộc thiểu số là học sinh người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Học sinh tuyển mới đầu cấp là học sinh mới được tuyển vào học ở các lớp đầu cấp học (trung học cơ sở là lớp 6).
- Học sinh lưu ban là học sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp ở năm học trước, được học lưu ban lớp đó trong năm học này.
- Học sinh học 2 buổi/ngày là học sinh học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.
- Học sinh dân tộc học bán trú là học sinh dân tộc thuộc đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ được cấp có thẩm quyền xét duyệt theo quy định của Chính phủ, do không thể tự đi đến trường hoặc điểm trường và trở về nhà trong ngày.
- Học sinh dân tộc học nội trú là học sinh thuộc đối tượng quy định tại Điều 9 của Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập là học sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người khuyết tật) và được ra lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.
- Học sinh thuộc đối tượng chính sách là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định của Chính phủ tại các Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày ngày 27 tháng 08 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021; Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Đội ngũ
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở (Trường tiểu học và trung học cơ sở).
- Giáo viên trung học cơ sở là giáo viên dạy tại các trường trung học cơ sở và dạy cấp trung học cơ sở tại các trường phổ thông có nhiều cấp học.
Trường hợp giáo viên dạy 2 cấp học thì căn cứ vào chức danh nghề nghiệp của giáo viên.
- Giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng cử nhân sư phạm, cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng thạc sĩ thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở là các giáo viên trung học cơ sở đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.
- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm thư viện, quản trị công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, công nghệ thông tin, an toàn thông tin.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu ăn.
- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường cấp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường cấp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường cấp tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường cấp trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường cấp trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm theo chế độ hợp đồng lao động tại trường cấp trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường cấp là nữ tại trường cấp trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi tổng số cán bộ quản lý,, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường cấp trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường cấp trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần V. Phòng học
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học tập là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để học tập. Phòng học tập gồm phòng học, phòng học bộ môn, phòng đa chức năng.
- Phòng học tập cấp trung học cơ sở bao gồm số phòng học tập của trường trung học cơ sở, phòng học tập của cấp trung học cơ sở trong các trường phổ thông có nhiều cấp học (số phòng học dùng chung chỉ được ghi một lần vào một cấp học có tần suất sử dụng nhiều lần).
- Phòng học nhờ, mượn là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.
- Loại phòng:
+ Phòng học kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.
+ Phòng học bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.
+ Phòng học tạm là các phòng học không thuộc các nhóm trên, gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số phòng học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số phòng học kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số phòng học bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số phòng học tạm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số phòng học tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số phòng học kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số phòng học tạm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số phòng học tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số phòng học kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số phòng học tạm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 04.ĐN-THPT Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Kỳ báo cáo: Đầu năm học 20xx - 20xx (Có tại ngày 30 tháng 9) |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh …….. Đơn vị nhận báo cáo: |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|
I |
Trường |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số trường cấp trung học phổ thông |
trường |
01 |
|
|
|
|
1.1. |
Trường trung học phổ thông |
trường |
02 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
trường |
03 |
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
trường |
04 |
|
|
|
|
|
- Trường trung học phổ thông chuyên |
trường |
05 |
|
|
|
|
|
- Trường phổ thông dân tộc nội trú THPT |
trường |
06 |
|
|
|
|
|
- Trường có tổ chức học trực tuyến |
trường |
07 |
|
|
|
|
|
- Trường có điện |
trường |
08 |
|
|
|
|
|
- Trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy |
trường |
09 |
|
|
|
|
|
- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập |
trường |
10 |
|
|
|
|
|
- Trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật |
trường |
11 |
|
|
|
|
|
- Trường có nước uống |
trường |
12 |
|
|
|
|
|
- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính |
trường |
13 |
|
|
|
|
|
- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện (bao gồm nước và xà phòng) |
trường |
14 |
|
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV |
trường |
15 |
|
|
|
|
|
- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn tâm lý học đường |
trường |
16 |
|
|
|
|
|
- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
trường |
17 |
|
|
|
|
1.2. |
Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông
|
trường |
18 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
trường |
19 |
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
trường |
20 |
|
|
|
|
|
- Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS và THPT |
trường |
21 |
|
|
|
|
|
- Trường có tổ chức học trực tuyến |
trường |
22 |
|
|
|
|
|
- Trường có điện |
trường |
23 |
|
|
|
|
|
- Trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy |
trường |
24 |
|
|
|
|
|
- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập |
trường |
25 |
|
|
|
|
|
- Trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật |
trường |
26 |
|
|
|
|
|
- Trường có nước uống |
trường |
27 |
|
|
|
|
|
- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính |
trường |
28 |
|
|
|
|
|
- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện (bao gồm nước và xà phòng) |
trường |
29 |
|
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV |
trường |
30 |
|
|
|
|
|
- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn tâm lý học đường |
trường |
31 |
|
|
|
|
|
- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
trường |
32 |
|
|
|
|
1.3. |
Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông Trong đó: |
trường |
33 |
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
trường |
34 |
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
trường |
35 |
|
|
|
|
|
- Trường có tổ chức học trực tuyến |
trường |
36 |
|
|
|
|
|
- Trường có điện |
trường |
37 |
|
|
|
|
|
- Trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy |
trường |
38 |
|
|
|
|
|
- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập |
trường |
39 |
|
|
|
|
|
- Trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật |
trường |
40 |
|
|
|
|
|
- Trường có nước uống |
trường |
41 |
|
|
|
|
|
- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính |
trường |
42 |
|
|
|
|
|
- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện (bao gồm nước và xà phòng) |
trường |
43 |
|
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV |
trường |
44 |
|
|
|
|
|
- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn tâm lý học đường |
trường |
45 |
|
|
|
|
|
- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
trường |
46 |
|
|
|
|
II |
Lớp |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
lớp |
47 |
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 10 |
lớp |
48 |
|
|
|
|
|
- Lớp 11 |
lớp |
49 |
|
|
|
|
|
- Lớp 12 |
lớp |
50 |
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp học 2 buổi/ngày |
lớp |
51 |
|
|
|
|
|
- Lớp trong trường THPT chuyên |
lớp |
52 |
|
|
|
|
|
- Lớp THPT trong trường phổ thông dân tộc nội trú |
lớp |
53 |
|
|
|
|
|
- Lớp ghép |
lớp |
54 |
|
|
|
|
III |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
|||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|||
3.1. |
Tổng quy mô |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.2. |
Quy mô chia ra theo lớp và theo tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Học sinh lớp 10 |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 14 tuổi |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+15 tuổi |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 16 tuổi |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 17 tuổi |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 18 tuổi |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ ... |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ Học sinh mới tuyển đầu cấp |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ Học sinh lưu ban |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Học sinh lớp 11 |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 15 tuổi |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 16 tuổi |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 17 tuổi |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 18 tuổi |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 19 tuổi |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ ... |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ Học sinh lưu ban |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Học sinh lớp 12 |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 16 tuổi |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 17 tuổi |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 18 tuổi |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 19 tuổi |
người |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 20 tuổi |
người |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ ... |
người |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ Học sinh lưu ban |
người |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Tổng quy mô chia theo độ tuổi |
người |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 14 tuổi |
người |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 15 tuổi |
người |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 16 tuổi |
người |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 17 tuổi |
người |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 18 tuổi |
người |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 19 tuổi |
người |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ 20 tuổi |
người |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+... |
người |
89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.3. |
Trong tổng quy mô có: - Tổng số học sinh lưu ban năm học trước đang học trong năm học này |
người |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Học sinh học 2 buổi/ngày |
người |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Học sinh dân tộc học nội trú |
người |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập |
người |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ Khuyết tật về nhìn |
người |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ Khuyết tật về nghe, nói |
người |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ Khuyết tật về trí tuệ |
người |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ Khuyết tật về vận động |
người |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
người |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
+ Khuyết tật khác |
người |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Học sinh được tư vấn giáo dục hướng nghiệp |
người |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.4.
3.4.1. 3.4.2. 3.4.3. 3.4.4. 3.4.5. |
Học sinh thuộc đối tượng chính sách (theo quy định của Chính phủ) Học sinh được miễn học phí Học sinh được giảm học phí Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập |
người
người người người người người |
101
102 103 104 105 106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
3.4.5 |
Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo |
người |
106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
IV |
Đội ngũ |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng sổ |
Công lập |
Tư thục |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||||
Viên chức. |
Hợp đồng lao động |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng số |
người |
107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng |
người |
110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ KHGD&ĐTGV |
người |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học |
người |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1. |
Giáo viên |
người |
118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
119 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ KHGD&ĐTGV |
|
121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học |
người |
123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I |
người |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học phổ thông hạng II |
người |
126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học phổ thông hạng III |
người |
127 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 - 29 tuổi |
người |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Từ 30 - 39 tuổi |
người |
129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Từ 50 - 59 tuổi |
người |
131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm giáo vụ |
người |
133 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm tư vấn học sinh |
người |
134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2. |
Thiết bị, thí nghiệm |
người |
137 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3. |
Giáo vụ |
người |
138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.4. |
Tư vấn học sinh |
người |
139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.5. |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung Chia ra: - Thư viện - Quản trị công sở - Văn thư |
người
người người người |
141
142 143 144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ quỹ - Kế toán - Y tế trường học - Công nghệ thông tin, an toàn thông tin |
người người người người |
145 146 147 148 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ Chia ra: |
người |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên bảo vệ - Nhân viên nấu ăn |
người người |
151 152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên phục vụ - Nhân viên khác |
người người |
153 154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Phòng học |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
5.1.
5.2.
5.3. |
Tổng số Phòng học Trong đó phòng học nhờ, mượn (nếu có) Phòng học bộ môn - Âm nhạc - Mỹ thuật - Công nghệ - Khoa học xã hội - Tin học - Ngoại ngữ - Vật lý - Hóa học - Sinh học Phòng đa chức năng |
phòng phòng phòng
phòng phòng phòng phòng phòng phòng phòng phòng phòng phòng phòng |
155 156 157
158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Ký tên |
….. …., ngày ….. tháng ……. năm ……. Thủ trưởng đơn vị Ký tên và đóng dấu |
Biểu 04. ĐN-THPT: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học phổ thông
Kỳ báo cáo: Đầu năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường trung học phổ thông là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học phổ thông từ lớp 10 đến lớp 12.
- Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông là trường phổ thông có nhiều cấp học gồm cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông, có từ lớp 06 đến lớp 12.
- Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông là trường phổ thông có nhiều cấp học gồm cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông, có từ lớp 01 đến lớp 12.
- Số trường cấp trung học phổ thông gồm trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông (Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông).
- Trường cấp trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia là trường cấp trung học phổ thông đáp ứng các tiêu chuẩn và được công nhận đạt chuẩn quốc gia theo quy định hiện hành, gồm: trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Trường học có tổ chức dạy trực tuyến là trường có hệ thống dạy học trực tuyến hỗ trợ dạy học trực tiếp hoặc thay thế dạy học trực tiếp giúp cơ sở giáo dục nâng cao chất lượng dạy học và hoàn thành chương trình giáo dục. Học trực tuyến là phương thức học tập có sử dụng kết nối mạng để phục vụ học tập, lấy tài liệu học tập, trao đổi trực tiếp giữa người học với nhau để phục vụ học tập, lấy tài liệu, trao đổi giao tiếp giữa người học với nhau và với giáo viên.
- Trường có điện là trường có các nguồn năng lượng thường xuyên và sẵn có cho phép sử dụng đầy đủ và bền vững cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông cho mục đích giảng dạy và học tập.
- Trường có internet dùng cho mục đích giảng dạy, học tập là trường có internet có sẵn để tăng cường việc giảng dạy, chuẩn bị học liệu, bài giảng, học tập, giáo viên và học sinh có thể truy cập được. Truy cập có thể thông qua băng thông cố định, băng rộng cố định hoặc qua mạng di động.
- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập là trường có sử dụng máy tính để hỗ trợ cung cấp các khóa học hoặc nhu cầu giảng dạy và học tập độc lập. Máy tính bao gồm các loại: Máy tính để bàn; Máy tính xách tay; Máy tính bảng.
- Trường học có cơ sở hạ tầng phù hợp với học sinh khuyết tật là cơ sở hạ tầng mà tất cả người sử dụng có thể tiếp cận được, kể cả những người khuyết tật. khả năng tiếp cận bao gồm dễ đi vào, dễ thoát ra hoặc dễ dàng sử dụng các dịch vụ và cơ sở của nhà trường; Các tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật bao gồm các tài liệu học tập và các sản phẩm hỗ trợ cho phép học sinh khuyết tật/hạn chế về chức năng tiếp cận với việc học học và tham gia đầy đủ vào trường học. Các tài liệu học tập có thể tiếp cận bao gồm sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy, tài liệu đánh giá và các tài liệu khác có sẵn và được cung cấp dưới các định dạng thích hợp như âm thanh, chữ nổi, ngôn ngữ ký hiệu và các định dạng đơn giản mà học sinh khuyết tật /hạn chế về chức năng có thể sử dụng.
- Trường có nước uống là trường đảm bảo nước uống theo quy định tại khoản 1 điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về y tế trường học.
- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính là trường có các nhà vệ sinh tách riêng cho nam, nữ của các cơ sở học tập.
- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện là trường có chỗ rửa tay đang sử dụng được, có nước hợp vệ sinh và xà phòng cho tất cả các học sinh nam và học sinh nữ.
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV là trường có chương trình phổ biến kiến thức về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.
- Loại hình:
+ Trường công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;
+ Trường tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
- Loại trường chuyên biệt:
+ Trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Trường chuyên.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
- Khái niệm, phương pháp tính
- Lớp học là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục.
- Số lớp trung học phổ thông gồm các lớp từ lớp 10 đến lớp 12.
- Lớp học 2 buổi/ngày là lớp học đủ 02 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.
- Lớp ghép là lớp học dạy 02 hoặc nhiều chương trình khác nhau cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.
Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính số lớp vào lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 10 nhiều hơn số học sinh lớp 11 thì tính lớp ghép này vào lớp 10. Nếu số học sinh trong lớp ghép bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột của A;
- Cột 2: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Học sinh trung học phổ thông là học sinh đang học tại các khối lớp từ lớp 10 đến lớp 12 tại các trường trung học phổ thông và các trường phổ thông có nhiều cấp học.
Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính là học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.
- Học sinh dân tộc thiểu số là học sinh người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Học sinh tuyển mới là học sinh mới được tuyển vào học ở các lớp đầu cấp học (trung học phổ thông là lớp 10).
- Học sinh lưu ban là học sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp ở năm học trước, được học lưu ban lớp đó trong năm học này.
- Học sinh học 2 buổi/ngày là học sinh học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc từ 7 đến 11 buổi trong tuần.
- Học sinh dân tộc học nội trú là học sinh thuộc đối tượng quy định tại Điều 9 của Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập là học sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người khuyết tật) và được ra lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.
- Học sinh thuộc đối tượng chính sách là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định của Chính phủ tại các Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày ngày 27 tháng 08 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quôc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021; Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Đội ngũ
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông (phó hiệu trưởng được phân công phụ trách cấp học nào tính vào số cán bộ quản lý của cấp học đó).
- Giáo viên trung học phổ thông là giáo viên dạy tại các trường trung học phổ thông và dạy cấp trung học phổ thông tại các trường phổ thông có nhiều cấp học.
Trường hợp giáo viên dạy 2 cấp học thì căn cứ vào chức danh nghề nghiệp của giáo viên.
- Giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng cử nhân sư phạm, cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng thạc sĩ thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông là các giáo viên trung học phổ thông đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.
- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm thư viện, quản trị công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, công nghệ thông tin, an toàn thông tin.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu ăn.
- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường cấp trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường cấp trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường cấp trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường cấp trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm theo chế độ hợp đồng lao động tại trường cấp trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường cấp trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường cấp trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần V. Phòng học
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học tập là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp để học tập. Phòng học tập gồm phòng học, phòng học bộ môn, phòng đa chức năng.
- Phòng học tập cấp trung học phổ thông bao gồm số phòng học tập của trường trung học phổ thông, phòng học tập của cấp trung học phổ thông trong các trường trường phổ thông có nhiều cấp học (số phòng học dùng chung chỉ được ghi một lần vào một cấp học có tần suất sử dụng nhiều lần).
- Phòng học nhờ, mượn là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.
- Loại phòng:
+ Phòng học kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.
+ Phòng bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.
+ Phòng học tạm là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số phòng học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số phòng học kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số phòng học bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số phòng học tạm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số phòng học trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số phòng học kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số phòng học tạm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số phòng học tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số phòng học kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số phòng học tạm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 05.ĐN-GDTX Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN Kỳ báo cáo: Đầu năm học 20xx - 20xx (Có tại ngày 30 tháng 9) |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh …….. Đơn vị nhận báo cáo: |
I |
Cơ sở giáo dục thường xuyên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số |
trung tâm |
01 |
|
|
|
1.1. |
Trung tâm giáo dục thường xuyên |
trung tâm |
02 |
|
|
|
1.2. |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Trung tâm giáo dục thường xuyên |
trung tâm |
03 |
|
|
|
1.3. |
Trung tâm học tập cộng đồng |
trung tâm |
04 |
|
|
|
|
Trong đó: - Trung tâm học tập cộng đồng đã kết hợp với nhà văn hóa xã, bưu điện xã |
trung tâm |
05 |
|
|
|
1.4. |
Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên |
trung tâm |
06 |
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm ngoại ngữ, tin học |
trung tâm |
08 |
|
|
|
|
- Trung tâm giáo dục kỹ năng sống |
trung tâm |
09 |
|
|
|
|
- Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên... |
trung tâm |
10 |
|
|
|
II |
Người học |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Tổng quy mô |
học viên |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. |
Học viên chương trình giáo dục thường xuyên |
học viên |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1. |
Học viên học chương trình GDTX cấp trung học cơ sở |
học viên |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 6 |
học viên |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 7 |
học viên |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 8 |
học viên |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 9 |
học viên |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 11 tuổi đến 14 tuổi |
học viên |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 15 tuổi đến 18 tuổi |
học viên |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 18 tuổi |
học viên |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học viên khuyết tật |
học viên |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. |
Học viên học chương trình GDTX cấp trung học phổ thông |
học viên |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 10 |
học viên |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 11 |
học viên |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 12 |
học viên |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Từ 15 tuổi đến 17 tuổi |
học viên |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 18 tuổi đến 21 tuổi |
học viên |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 21 tuổi |
học viên |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học viên học văn hóa kết hợp với trung cấp nghề |
học viên |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học viên khuyết tật |
học viên |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
Học viên chương trình xóa mù chữ |
học viên |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học chương trình kỳ 1 đến kỳ 3 |
học viên |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học chương trình kỳ 4 đến kỳ 5 |
học viên |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 15 tuổi đến 25 tuổi |
học viên |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 26 tuổi đến 35 tuổi |
học viên |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 36 tuổi đến 60 tuổi |
học viên |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học viên khuyết tật |
học viên |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. |
Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
lượt người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình tin học |
lượt người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình ngoại ngữ |
lượt người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình hướng nghiệp, học nghề phổ thông |
lượt người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình học tiếng dân tộc |
lượt người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non và phổ thông |
lượt người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4. |
Chương trình giáo dục thường xuyên đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ |
lượt người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Đội ngũ |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng Số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
||||||||||||||||
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
||||||||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|||||
3. |
Tổng Số Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên |
người người |
45 46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Giám đốc |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Phó Giám đốc |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Cao đẳng |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Đại học |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Thạc sĩ |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Tiến sĩ |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Khác |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3.2. |
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3.2.1. |
Giáo viên |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Dạy các môn văn hóa |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Dạy hướng nghiệp và nghề |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Đại học sư phạm |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Thạc sĩ KHGD và ĐTGV |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Khác |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Giáo viên tiểu học hạng I |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Giáo viên tiểu học hạng II |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Giáo viên tiểu học hạng III |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Giáo viên trung học cơ sở hạng I |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Giáo viên trung học cơ sở hạng II |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Giáo viên trung học phổ thông hạng II |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Giáo viên trung học phổ thông hạng III |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Từ 20 - 29 tuổi |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Từ 50 - 59 tuổi |
người |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Kiêm nhiệm làm giáo vụ |
người |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Kiêm nhiệm làm tư vấn học sinh |
người |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Kiêm nhiệm làm VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Người nước ngoài |
người |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3.2.2. |
Thiết bị, thí nghiệm |
người |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3.2.3. |
Giáo vụ |
người |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3.2.4. |
Tư vấn học sinh |
người |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3.2.5. |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3.3. |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung |
người |
89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Thư viện |
người |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Quản trị công sở |
người |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Văn thư |
người |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Thủ quỹ |
người |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Kế toán |
người |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Y tế trường học |
người |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin |
người |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3.4. |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
người |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Nhân viên bảo vệ |
người |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Nhân viên nấu ăn |
người |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Nhân viên phục vụ |
người |
101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Nhân viên khác |
người |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
3.5. |
Cán bộ, giáo viên theo hình thức cộng tác, phối hợp |
người |
103 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Cán bộ quản lý |
người |
104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Giáo viên biệt phái, kiêm nhiệm |
người |
105 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Báo cáo viên, cộng tác viên |
người |
106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
4. |
Trung tâm học tập cộng đồng: |
người |
107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Giám đốc |
người |
109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Phó Giám đốc |
người |
110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Cao đẳng |
người |
111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Đại học |
người |
112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Thạc sĩ |
người |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Tiến sĩ |
người |
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Khác |
người |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
4.2. |
Giáo viên |
người |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Giáo viên biệt phái, kiêm nhiệm |
người |
117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
- Báo cáo viên, cộng tác viên |
người |
118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
5.
5.1.
5.2. |
Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên Cán bộ quản lý Chia ra - Giám đốc - Phó Giám đốc Chia theo trình độ đào tạo - Cao đẳng - Đại học - Thạc sĩ - Tiến sĩ - Khác Trong đó: - Người nước ngoài Giáo viên |
người
người
người người
người người người người người
người người |
119
120
121 122
123 124 125 126 127
128 129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Người lập biểu Ký tên |
….. …., ngày ….. tháng ……. năm ……. Thủ trưởng đơn vị Ký tên và đóng dấu |
Biểu 05. ĐN-GDTX: Báo cáo thống kê Giáo dục Thường xuyên
Kỳ báo cáo: Đầu năm học
Phần I. Cơ sở giáo dục thường xuyên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên là trung tâm thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên gồm: chương trình xóa mù chữ; chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp; chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở để cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông để cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Trung tâm học tập cộng đồng là trung tâm thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên gồm: chương trình xóa mù chữ; chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
- Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên là trung tâm thực hiện chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp (Trung tâm ngoại ngữ, tin học, Trung tâm giáo dục kỹ năng sống...).
- Loại hình:
+ Trường công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;
+ Trường tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số các trung tâm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trung tâm thuộc loại hình tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục thường xuyên báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Người học
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở là học viên đang học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở từ lớp 06 đến lớp 09.
- Học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông là học viên đang học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông từ lớp 10 đến lớp 12.
- Học viên chương trình xoá mù chữ là những người đang học chương trình xóa mù chữ nhằm cung cấp kỹ năng đọc viết và làm tính cho thanh thiếu niên và người lớn.
- Học viên các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ là học viên đang học các chương trình đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ...
- Học viên dân tộc thiểu số là học viên người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Học viên khuyết tật là học viên bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người khuyết tật) đang theo học hoặc được hỗ trợ giáo dục tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học viên nữ tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học viên dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 6: Ghi số học viên nữ học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 7: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 8: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 10: Ghi số học viên nữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 11: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 12: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục thường xuyên báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Đội ngũ
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm giám đốc và phó giám đốc tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Giáo viên giáo dục thường xuyên là giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên thường xuyên là các giáo viên phổ thông theo từng cấp (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm thư viện, quản trị công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, công nghệ thông tin, an toàn thông tin.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm nhân viên bảo vệ, nhân viên nấu ăn, nhân viên phục vụ.
- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức diện hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục thường xuyên báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 06.ĐN-GDKT Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT Kỳ báo cáo: Đầu năm học 20xx - 20xx (Có tại ngày 30 tháng 9) |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh …….. Đơn vị nhận báo cáo: |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
1. |
Cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
Cơ sở |
01 |
|
|
|
1.1. |
Trường phổ thông chuyên biệt dành cho người khuyết tật |
trường |
02 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Trường tiểu học |
trường |
03 |
|
|
|
|
- Trường trung học cơ sở |
trường |
04 |
|
|
|
|
- Trường trung học phổ thông |
trường |
05 |
|
|
|
1.2. |
Cơ sở giáo dục khác dành cho người khuyết tật |
cơ sở |
06 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp tỉnh/thành phố |
trung tâm |
07 |
|
|
|
|
- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) |
trung tâm |
08 |
|
|
|
|
- Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập cấp tỉnh/thành phố |
trung tâm |
09 |
|
|
|
|
- Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) |
trung tâm |
10 |
|
|
|
|
- Trung tâm khác có hoạt động hỗ trợ GD trẻ khuyết tật |
trung tâm |
11 |
|
|
|
|
- Lớp dành cho trẻ khuyết tật |
cơ sở |
12 |
|
|
|
II |
Lớp |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
lớp |
13 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Lớp 1 |
lớp |
14 |
|
|
|
|
- Lớp 2 |
lớp |
15 |
|
|
|
|
- Lớp 3 |
lớp |
16 |
|
|
|
|
- Lớp 4 |
lớp |
17 |
|
|
|
|
- Lớp 5 |
lớp |
18 |
|
|
|
|
- Lớp 6 |
lớp |
19 |
|
|
|
|
- Lớp 7 |
lớp |
20 |
|
|
|
|
- Lớp 8 |
lớp |
21 |
|
|
|
|
- Lớp 9 |
lớp |
22 |
|
|
|
|
- Lớp 10 |
lớp |
23 |
|
|
|
|
- Lớp 11 |
lớp |
24 |
|
|
|
|
- Lớp 12 |
lớp |
25 |
|
|
|
|
- Lớp dành cho trẻ khuyết tật (trong các cơ sở giáo dục khác) |
lớp |
26 |
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
- Lớp ghép |
lớp |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||||
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
Tổng số |
người |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1. |
Học sinh khuyết tật học chuyên biệt |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp tiểu học |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lớp 1 |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lớp 2 |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lớp 3 |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lớp 4 |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lớp 5 |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp trung học cơ sở |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lớp 6 |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lớp 7 |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lớp 8 |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lớp 9 |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp trung học phổ thông |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lớp 10 |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lớp 11 |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lớp 12 |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1. |
Chia theo dạng tật và mức độ tật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1.1. |
Khuyết tật vận động |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1.2. |
Khuyết tật nghe, nói |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1.3. |
Khuyết tật nhìn |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1.4. |
Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1.5. |
Khuyết tật trí tuệ |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1.6. |
Khuyết tật khác |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2. |
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 6 tuổi đến 10 tuổi |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 11 tuổi đến 14 tuổi |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 15 tuổi đến 17 tuổi |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 17 tuổi |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Trẻ khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục khác |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1. |
Chia theo dạng tật và mức độ tật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1.1 |
Khuyết tật vận động |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1.2. |
Khuyết tật nghe, nói |
người |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1.3. |
Khuyết tật nhìn |
người |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1.4. |
Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
người |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1.5. |
Khuyết tật trí tuệ |
người |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1.6. |
Khuyết tật khác |
người |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2. |
Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 0 tuổi đến 5 tuổi |
người |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 6 tuổi đến 10 tuổi |
người |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ í 1 tuổi đến 14 tuổi |
người |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 15 tuổi đến 17 tuổi |
người |
101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 17 tuổi |
người |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Số học sinh/trẻ em được can thiệp sớm |
người |
103 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo dạng tật: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật vận động |
người |
104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật nghe, nói |
người |
105 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật nhìn |
người |
106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật thần kinh, tâm thần |
người |
107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật trí tuệ |
người |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật khác |
người |
109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 tuổi |
người |
110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 tuổi |
người |
111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 2 tuổi |
người |
112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 3 tuổi |
người |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 4 tuổi |
người |
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 5 tuổi |
người |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- … tuổi |
người |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Đội ngũ |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||||||
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
||||||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
||||||||||||
|
A |
B |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
Tổng số |
người |
117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. |
Đội ngũ tại trường phổ thông chuyên biệt |
người |
118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
119 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó hiệu trường |
người |
121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
người |
122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
người |
123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm, Đại học chuyên ngành GDĐB |
người |
124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ KHGĐ&ĐTGV |
người |
126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
127 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học |
người |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2. |
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2.1. |
Giáo viên |
người |
131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm, Đại học chuyên ngành GDĐB |
người |
133 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ KHGD&ĐTGV |
người |
135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học |
người |
137 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tiểu học hạng I |
người |
139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tiểu học hạng II |
người |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tiểu học hạng III |
người |
141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học cơ sở hạng I |
người |
142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học cơ sở hạng II |
người |
143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III |
người |
144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I |
người |
145 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học phổ thông hạng II |
người |
146 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học phổ thông hạng III |
người |
147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 - 29 tuổi |
người |
148 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 59 tuổi |
người |
151 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm giáo vụ |
người |
153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm tư vấn học sinh |
người |
154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
155 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
156 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2.2. |
Thiết bị, thí nghiệm |
người |
157 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2.3. |
Giáo vụ |
người |
158 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2.4. |
Tư vấn học sinh |
người |
159 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2.5. |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3. |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung |
người |
161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Thư viện |
người |
162 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản trị công sở |
người |
163 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn thư |
người |
164 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ quỹ |
người |
165 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế toán |
người |
166 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y tế trường học |
người |
167 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin |
người |
168 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
169 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.4. |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
người |
170 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên bảo vệ |
người |
171 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên nấu ăn |
người |
172 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên phục vụ |
người |
173 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác |
người |
174 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Đội ngũ tại các cơ sở giáo dục khác |
người |
175 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
176 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám đốc |
người |
177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Giám đốc |
người |
178 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
người |
179 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
người |
180 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm, Đại học chuyên ngành GDĐB |
người |
181 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
182 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
183 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
người |
184 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
185 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2. |
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
186 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2.1. |
Giáo viên |
người |
187 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
188 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm, Đại học chuyên ngành GDĐB |
người |
189 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
191 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
người |
192 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
193 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tiểu học hạng I |
người |
194 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tiểu học hạng II |
người |
195 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tiểu học hạng III |
người |
196 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học cơ sở hạng I |
người |
197 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học cơ sở hạng II |
người |
198 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III |
người |
199 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I |
người |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học phổ thông hạng II |
người |
201 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên trung học phổ thông hạng III |
người |
202 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 - 29 tuổi |
người |
203 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
204 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Từ 40 - 49 tuổi |
người |
205 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Từ 50 - 59 tuổi |
người |
206 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
207 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm giáo vụ |
người |
208 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm tư vấn học sinh |
người |
209 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
211 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2.2. |
Thiết bị, thí nghiệm |
người |
212 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2.3. |
Giáo vụ |
người |
213 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2.4. |
Tư vấn học sinh |
người |
214 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2.5. |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
215 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3. |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung |
người |
216 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
người |
217 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản trị công sở |
người |
218 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn thư |
người |
219 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ quỹ |
người |
220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế toán |
người |
221 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y tế trường học |
người |
222 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin |
người |
223 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
224 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.4. |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
người |
225 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên bảo vệ |
người |
226 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên nấu ăn |
người |
227 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên phục vụ |
người |
228 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác |
người |
229 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Ký tên |
….. …., ngày ….. tháng ……. năm ……. Thủ trưởng đơn vị Ký tên và đóng dấu |
Biểu 06. ĐN-GDKT: Báo cáo thống kê Giáo dục Khuyết tật
Kỳ báo cáo: Đầu năm học
Phần I. Cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật là cơ sở giáo dục cung cấp nội dung chương trình, thiết bị, tài liệu dạy và học, các dịch vụ tư vấn hỗ trợ giáo dục, tổ chức giáo dục phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của người khuyết tật.
Số cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật gồm:
- Trường phổ thông chuyên biệt dành cho người khuyết tật.
- Cơ sở giáo dục khác dành cho người khuyết tật gồm Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, các trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và lớp dành cho trẻ khuyết tật.
- Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật là trung tâm được thành lập để trợ giúp cho những trẻ em bị khuyết tật được chăm sóc, nuôi dưỡng, phục hồi sức khỏe, tinh thần và giáo dục đạo đức (Chương IV, Luật chăm sóc bảo vệ trẻ em).
- Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập là cơ sở cung cấp nội dung chương trình, thiết bị, tài liệu dạy và học, các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ giáo dục, tổ chức giáo dục phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của người khuyết tật (trích TTLT số 58/2012/TTLT-BGDDT-BLDTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, thương binh và xã hội quy định điều kiện và thủ tục thành lập, hoạt động, đình chỉ hoạt động, tổ chức lại, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập).
- Loại hình:
+ Cơ sở giáo dục công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu.
+ Cơ sở giáo dục tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường, trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường, trung tâm thuộc loại hình tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật báo cáo Phòng Giáo dục, Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Lớp học là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục.
- Lớp trong các trường phổ thông chuyên biệt dành cho học sinh khuyết tật từ lớp 01 đến lớp 12.
- Lớp dành cho trẻ khuyết tật là số lớp được tổ chức tại các cơ sở giáo dục khác dành cho người khuyết tật (Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, các trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và cơ sở lớp dành cho trẻ khuyết tật)
- Lớp ghép là lớp học dạy 2 hoặc nhiều chương trình khác nhau cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số lớp tương ứng với các dòng của cột của A;
- Cột 2: Ghi số lớp của trường, trung tâm công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số lớp của trường, trung tâm tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Số học sinh khuyết tật học chuyên biệt là số học sinh khuyết tật đang học tại các trường phổ thông chuyên biệt dành cho người khuyết tật.
- Số trẻ khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục khác là số trẻ đang học tại các trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật, lớp dành cho trẻ khuyết tật.
- Học sinh, trẻ em được can thiệp sớm là những học sinh khuyết tật được thực hiện biện pháp can thiệp sớm tại cộng đồng để lựa chọn phương thức giáo dục phù hợp.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh khuyết tật học tại các trường, trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ khuyết tật học tại các trường, trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh khuyết tật là người dân tộc thiểu số học tại các trường, trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh khuyết tật là nữ dân tộc thiểu số học tại các trường, trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh khuyết tật học tại các trường, trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 6: Ghi số học sinh nữ khuyết tật học tại các trường, trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 7: Ghi số học sinh khuyết tật là người dân tộc thiểu số học tại các trường, trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 8: Ghi số học sinh khuyết tật là nữ dân tộc thiểu số học tại các trường, trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số học sinh khuyết tật học tại các trường, trung tâm tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 10: Ghi số học sinh nữ khuyết tật học tại các trường, trung tâm tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 11: Ghi số học sinh khuyết tật là người dân tộc thiểu số học tại các trường, trung tâm tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 12: Ghi số học sinh khuyết tật là nữ dân tộc thiểu số học tại các trường, trung tâm tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật báo cáo Phòng Giáo dục, Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Đội ngũ
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường phổ thông chuyên biệt dành cho người khuyết tật; giám đốc và phó giám đốc tại các trung tâm giáo dục dành cho người khuyết tật.
- Giáo viên là giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật.
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật là các giáo viên đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.
- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm thư viện, quản trị công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, công nghệ thông tin, an toàn thông tin.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm nhân viên bảo vệ, nhân viên nấu ăn, nhân viên phục vụ.
- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các trường, trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm công lập là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm công lập theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm tư thục là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm tư thục là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 07.ĐN-TKTH Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP Kỳ báo cáo: Đầu năm học 20xx - 20xx (Có tại ngày 30 tháng 9) |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh …….. Đơn vị nhận báo cáo: |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Toàn ngành tại địa phương |
Công lập |
Ngoài công lập |
|||
Tổng số |
Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học trước |
Tổng số |
Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học trước |
Tổng số |
Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học trước |
||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
GIÁO DỤC MẦM NON |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Cơ sở giáo dục mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. |
Trường |
trường |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ |
nhà trẻ |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
- Mẫu giáo |
trường |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
- Mầm non |
trường |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia |
trường |
05 |
|
|
|
|
|
|
1.2. |
Cơ sở giáo dục mầm non độc lập |
cơ sở |
06 |
|
|
|
|
|
|
2. |
Nhóm, lớp |
nhóm/lớp |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ |
nhóm |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo |
lớp |
09 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Trẻ em |
người |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ nhà trẻ |
người |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ mẫu giáo |
người |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ 5 tuổi |
người |
13 |
|
|
|
|
|
|
4. |
Đội ngũ |
người |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ quản lý |
người |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
- VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó : |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo viên |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
+/ Giáo viên nhà trẻ |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
+/ Giáo viên mẫu giáo |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
- VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
- VTVL hỗ trợ phục vụ Trong đó : |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
5. |
Phòng học |
phòng |
23 |
|
|
|
|
|
|
6. |
Các tỷ lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường mẫu giáo, mầm non đạt chuẩn quốc gia |
% |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ phòng học kiên cố mẫu giáo |
% |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số trẻ nhà trẻ bình quân một nhóm trẻ - Số giáo viên bình quân một nhóm trẻ - Số trẻ nhà trẻ bình quân một giáo viên - Số trẻ mẫu giáo bình quân một lớp - Số giáo viên bình quân một lớp - Số trẻ mẫu giáo bình quân một giáo viên - Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên |
trẻ/nhóm
gv/nhóm
trẻ/gv
trẻ/lớp
gv/lớp
trẻ/gv
% |
26
27
28
29
30
31
32 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi - Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc - Ty lệ trẻ thể thừa cân, béo phì |
%
%
% |
33
34
35 |
|
|
|
|
|
|
7. |
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Trường - Tiểu học - Trung học cơ sở |
trường trường trường |
37 38 39 |
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học và trung học cơ sở - Trung học phổ thông - Trung học cơ sở và trung học phổ thông |
trường trường trường |
40 41 42 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông Trong đó: - Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia |
trường
trường |
43
44 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường cấp trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia - Trường cấp trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia - Trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học |
trường
trường
trường |
45
46
47 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở - Trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học và trung học cơ sở - Trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở |
trường
trường
trường |
48
49
50
51
52
53 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông - Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT - Trường trung học phổ thông chuyên |
trường
trường
trường |
|
|
|
|
|
|
||
2. |
Lớp |
lớp |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
lớp |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
lớp |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
lớp |
57 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Học sinh |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
4. |
Đội ngũ |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ quản lý |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
- VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo viên tiểu học |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo viên trung học cơ sở |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo viên trung học phổ thông |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
- VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
- VTVL hỗ trợ phục vụ |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó : |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
5. |
Phòng học |
phòng |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
phòng |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
phòng |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
phòng |
74 |
|
|
|
|
|
|
6. |
Các tỷ lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ phòng học kiên cố |
% |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có tổ chức học trực tuyến |
% |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có điện |
% |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có internet dùng cho mục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đích học tập, giảng dạy |
% |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có máy tính dùng cho mục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đích học tập |
% |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật |
% |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có nước uống |
% |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường có hệ thống nhà vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính |
% |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường có chỗ rửa tay thuận tiện |
% |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV. |
% |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số học sinh bình quân một giáo viên |
hs/gv |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số học sinh bình quân một lớp |
hs/lớp |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số giáo viên bình quân một lớp |
gv/lớp |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên |
% |
89 |
|
|
|
|
|
|
6.2 |
Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ phòng học kiên cố |
% |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có tổ chức học trực tuyến |
% |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có điện |
% |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy |
% |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có máy tính dùng cho mục đích học tập |
% |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật |
% |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có nước uống |
% |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường có hệ thống nhà vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính |
% |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có chỗ rửa tay thuận tiện |
% |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV. |
% |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số học sinh bình quân một giáo viên |
hs/gv |
101 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số học sinh bình quân một lớp |
hs/lớp |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số giáo viên bình quân một lớp |
gv/lớp |
103 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên |
% |
104 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ chuyển cấp từ tiểu học lên trung học cơ sở |
% |
105 |
|
|
|
|
|
|
6.3 |
Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
106 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ phòng học kiên cố |
% |
107 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có tổ chức học trực tuyến |
% |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có điện |
% |
109 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy |
% |
110 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có máy tính dùng cho mục đích học tập - Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật |
%
% |
111
112 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có nước uống - Trường có hệ thống nhà vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính |
%
% |
113
114 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có chỗ rửa tay thuận tiện |
% |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV. |
% |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số học sinh bình quân một giáo viên - Số học sinh bình quân một lớp |
hs/gv
hs/lớp |
117
118 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số giáo viên bình quân một lớp |
gv/lớp |
119 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên |
% |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông |
% |
121 |
|
|
|
|
|
|
7. |
Phổ cập giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1. |
Phổ cập giáo dục tiểu học |
Mức độ |
122 |
|
|
|
|
|
|
7.2. |
Phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
Mức độ |
123 |
|
|
|
|
|
|
IV |
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Cơ sở giáo dục thường xuyên |
trung tâm |
124 |
|
|
|
|
|
|
2. |
Học viên |
học viên |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình GDTX cấp trung học cơ sở - Chương trình GDTX cấp trung học phổ thông |
học viên
học viên |
126
127 |
|
|
|
|
|
|
|
- Xóa mù chữ |
học viên |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
- Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng - Chương trình giáo dục thường xuyên đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ |
lượt người
lượt người |
129
130 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Đội ngũ |
người |
131 |
|
|
|
|
|
|
4. |
Trong đó : - Viên chức Xóa mù chữ |
người Mức độ |
132 133 |
|
|
|
|
|
|
V |
GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT |
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Giáo dục khuyết tật chuyên biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật - Trường phổ thông chuyên biệt dành cho người khuyết tật |
cơ sở
trường |
134
135 |
|
|
|
|
|
|
2 |
- Cơ sở giáo dục khác dành cho người khuyết tật Học sinh khuyết tật |
cơ sở
người |
136
137 |
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật học chuyên biệt - Trẻ khuyết tật học tại các CSGD khác - Học sinh, trẻ em được can thiệp sớm |
người
người
người |
138
139
140 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Đội ngũ Trong đó : - Viên chức |
người
người |
141
142 |
|
|
|
|
|
|
B |
Giáo dục khuyết tật hòa nhập tại các CSGDMN-PT Học sinh khuyết tật học hòa nhập: |
người |
143 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ mầm non - Học sinh tiểu học - Học sinh trung học cơ sở |
người người người |
144 145 146 |
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh trung học phổ thông |
người |
147 |
|
|
|
|
|
|
Người lập Ký tên |
….. …., ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Biểu 07. ĐN-TKTH: Báo cáo thống kê tổng hợp
Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác
Kỳ báo cáo: Đầu năm học
I. Trường; Trung tâm:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.ĐN-MN đến Biểu 06.ĐN- GDKT.
II. Nhóm/lớp, lớp:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.ĐN-MN đến Biểu 06.ĐN- GDKT.
III. Học sinh:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.ĐN-MN đến Biểu 06.ĐN- GDKT.
IV. Giáo viên:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.ĐN-MN đến Biểu 06.ĐN- GDKT.
V. Phòng học:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.ĐN-MN đến Biểu 06.ĐN- GDKT.
VI. Các tỷ lệ:
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia là tỷ lệ phần trăm giữa số trường đạt chuẩn quốc gia theo quy định so với tổng số trường của từng cấp học (i).
Tỷ lệ trường đạt t (%) |
= |
Số trường đạt chuẩn quốc gia của cấp học (i) năm học t |
x |
100 |
Tổng số trường của cấp học (i) năm học t |
- Tỷ lệ phòng học kiên cố là tỷ lệ phần trăm giữa số phòng học kiên cố so với tổng số phòng học của cấp học (i).
Công thức tính:
Tỷ lệ phòng học kiên cố |
= |
Số phòng học kiên cố cấp học (i) năm học t |
x |
100 |
Tổng số phòng học cấp học (i) năm học t |
- Số bình quân trẻ em/nhóm, lớp là tỷ số giữa tổng số trẻ em nhà trẻ hoặc mẫu giáo trên tổng số nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
- Số bình quân giáo viên/nhóm, lớp là tỷ số giữa tổng số giáo viên nhà trẻ hoặc mẫu giáo trên tổng số nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
- Số bình quân trẻ em/giáo viên là tỷ số giữa tổng số trẻ em nhà trẻ hoặc mẫu giáo trên tổng số giáo viên nhà trẻ hoặc mẫu giáo.
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi là tỷ lệ phần trăm giữa số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi so với tổng số trẻ em được theo dõi.
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc là tỷ lệ phần trăm giữa số trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc so với tổng số trẻ em được theo dõi.
- Tỷ lệ trẻ thể thừa cân, béo phì là tỷ lệ phần trăm giữa số trẻ thể thừa cân, béo phì so với tổng số trẻ em được theo dõi.
- Số học sinh bình quân một giáo viên là tỷ số giữa tổng số học sinh trên tổng số giáo viên của cấp học (i).
Công thức tính:
Số học sinh bình quân một giáo viên cấp học (i) năm học t |
= |
Số học sinh cấp học (i) đang học năm học t |
Số giáo viên cấp học (i) đang giảng dạy năm học t |
- Số học sinh bình quân một lớp học là tỷ số giữa tổng số học sinh trên tổng số lớp học của cấp học (i).
Công thức tính:
Số học sinh bình quân một lớp học cấp học (i) năm học t |
= |
Số học sinh cấp học (i) đang học năm học t |
Số lớp học cấp học )i) năm học t |
- Số giáo viên bình quân một lớp học là tỷ số giữa tổng số giáo viên trên tổng số lớp học của cấp học (i).
Công thức tính:
Số giáo viên bình quân một lớp học cấp học (i) năm học t |
= |
Số giáo viên cấp học (i) đang giảng dạy năm học t |
Số lớp học cấp học (i) năm học t |
- Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên cấp học (i) là tỷ lệ phần trăm giữa số giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên của cấp học (i) so với tổng số giáo viên cấp học (i) năm học t.
Công thức tính:
Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên cấp học (i) năm học t(%) |
= |
Số giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên cấp học (i) năm học t |
x 100 |
Tổng số giáo viên cấp học (i) năm học t |
- Tỷ lệ chuyển cấp từ tiểu học lên trung học cơ sở là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh được tuyển mới vào lớp 06 trong năm học t so với số học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học năm học t-1.
Công thức tính:
Tỷ lệ chuyển cấp từ tiểu học lên THCS năm học t (%) |
= |
Số học sinh tuyển mới vào lớp 06 năm học t |
x 100 |
Số học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học năm học t-1 |
- Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh được tuyển mới vào lớp 10 trong năm học t so với số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở năm học t-1.
Công thức tính:
Tỷ lệ chuyển cấp từ THCS lên THPT năm học t (%) |
= |
Số học sinh tuyển mới vào lớp 10 năm học t |
x 100 |
Số học sinh tốt nghiệp THCS năm học t-1 |
- Tỷ lệ trường có tổ chức học trực tuyến là tỷ lệ phần trăm giữa số trường có tổ chức học trực tuyến so với tổng số trường của cấp học.
Công thức tính:
Tỷ lệ trường cấp học (i) có tổ chức dạy học trực tuyến năm học t (%) |
= |
Số trường cấp học (i) có tổ chức dạy học trực tuyến năm học t |
x 100 |
Tổng số trường cấp học (i) năm học t |
- Tỷ lệ trường có điện là tỷ lệ phần trăm giữa số trường có điện so với tổng số trường của cấp học.
Công thức tính:
Tỷ lệ trường cấp học (i) có điện năm học t (%) |
= |
Số trường cấp học (i) có điện năm học t |
x 100 |
Tổng số trường cấp học (i) năm học t |
- Tỷ lệ trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy là tỷ lệ phần trăm giữa số trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy so với tổng số trường của cấp học.
Công thức tính:
Tỷ lệ trường cấp học (i) có internet dung cho mục đích học tập, giảng dạy năm học t (%) |
= |
Số trường cấp học (i) có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy năm học t |
x 100 |
Tổng số trường cấp học (i) năm học t |
- Tỷ lệ trường có máy tính dùng cho mục đích học tập là tỷ lệ phần trăm giữa số trường có máy tính dùng cho mục đích học tập so với tổng số trường của cấp học.
Công thức tính:
Tỷ lệ trường cấp học (i) có máy tính dùng cho mục đích học tập năm học t (%) |
= |
Số trường cấp học (i) có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy năm học t |
x 100 |
Tổng số trường cấp học (i) năm học t |
- Tỷ lệ trường tiểu học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật là tỷ lệ phần trăm giữa số trường tiểu học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật so với tổng số trường tiểu học.
Công thức tính:
Tỷ lệ trường tiểu học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật năm học t (%) |
= |
Số trường tiểu học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật năm học t |
x 100 |
Tổng số trường tiểu học năm học t |
- Tỷ lệ trường tiểu học có nước uống là tỷ lệ phần trăm giữa số trường tiểu học có nước uống so với tổng số trường tiểu học.
Công thức tính:
Tỷ lệ trường tiểu học có nước uống năm học t (%) |
= |
Số trường tiểu học có nước uống năm học t |
x 100 |
Tổng số trường tiểu học năm học t |
- Tỷ lệ trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính là tỷ lệ phần trăm giữa số trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính so với tổng số trường của cấp học.
Công thức tính:
Tỷ lệ trường cấp học (i) có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính năm học t (%) |
= |
Số trường cấp học (i) có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính năm học t |
x 100 |
Tổng số trường cấp học (i) năm học t |
- Tỷ lệ trường có chỗ rửa tay thuận tiện là tỷ lệ phần trăm giữa số trường có chỗ rửa tay thuận tiện trên tổng số trường của cấp học.
Công thức tính:
Tỷ lệ trường cấp học (i) có chỗ rửa tay thuận tiện năm học t (%) |
= |
Số trường cấp học (i) có chỗ rửa tay thuận tiện năm học t |
x 100 |
Tổng số trường cấp học (i) năm học t |
- Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV là tỷ lệ phần trăm giữa số trường của Cấp học có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV so với tổng số trường của cấp học.
Công thức tính:
Tỷ lệ trường cấp học (i) có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV năm học t (%) |
= |
Số trường cấp học (i) có phương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV năm học t |
x 100 |
Tổng số trường cấp học (i) năm học t |
VII. Phổ cập giáo dục
Khái niệm, phương pháp tính
- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi là đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo tiêu chuẩn quy định hiện hành.
- Phổ cập giáo dục tiểu học là đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học (mức độ 1, 2, 3) theo tiêu chuẩn quy định hiện hành.
- Phổ cập giáo dục trung học cơ sở là đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (mức độ 1, 2, 3) theo tiêu chuẩn quy định hiện hành.
- Xóa mù chữ là đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ (mức độ 1, 2) theo tiêu chuẩn quy định hiện hành.
(Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
VIII. Cách ghi biểu:
1. Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên- khác
- Cột 1,3,5: Ghi tổng số trường, lớp, học sinh, giáo viên, phòng học ... (tổng số, công lập và ngoài công lập) tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 2, 4, 6: Ghi số lượng trường, lớp, học sinh, giáo viên, phòng học ... (tổng số, công lập và ngoài công lập) tăng hoặc giảm so với số liệu đầu năm học trước tương ứng với các dòng của cột A.
2. Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- Cột 1: Ghi mức độ của đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được công nhận phổ cập tương ứng với các dòng ở cột A.
IX. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp báo cáo thống kê các cấp học từ Biểu 01.ĐN-MN, Biếu 02.ĐN-TH, Biểu 03.ĐN-THCS, Biểu 04.ĐN-THPT, Biểu 05.ĐN-GDTX và Biểu 06.ĐN-GDKT của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 08.ĐN-NSNN Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO GIÁO DỤC Kỳ báo cáo: Đầu năm học20xx – 20xx (Có tại ngày 30 tháng 9) |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh/tp….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Quyết toán chi NSNN (năm n-1) |
Chi NSNN (năm n) |
|
Dự toán |
Ước thực hiện |
||||
|
A |
C |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng chi các nguồn thuộc ngân sách nhà nước |
01 |
|
|
|
I. |
Chi đầu tư |
02 |
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương |
03 |
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
04 |
|
|
|
1.1.1 |
Cấp tỉnh quản lý |
05 |
|
|
|
1.1.2 |
Cấp huyện quản lý |
06 |
|
|
|
1.1.3 |
Cấp xã quản lý |
07 |
|
|
|
1.2 |
Vốn trái phiếu chính quyền địa phương |
08 |
|
|
|
2 |
Nguồn vốn ngân sách trung ương |
09 |
|
|
|
2.1 |
Vốn CTMTQG |
10 |
|
|
|
2.2 |
Vốn CTMT |
11 |
|
|
|
2.3 |
Vốn ODA |
12 |
|
|
|
2.4 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
13 |
|
|
|
2.5 |
Vốn NSNN khác |
14 |
|
|
|
II. |
Chi thường xuyên |
15 |
|
|
|
1. |
Giáo dục Mầm non |
16 |
|
|
|
1.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
1.1.1 |
Nguồn NSNN |
17 |
|
|
|
1.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
18 |
|
|
|
1.1.3 |
Nguồn khác |
19 |
|
|
|
1.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
1.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
20 |
|
|
|
1.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
21 |
|
|
|
1.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
22 |
|
|
|
1.2.4 |
Các khoản chi khác |
23 |
|
|
|
2. |
Giáo dục Tiểu học |
24 |
|
|
|
2.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
2.1.1 |
Nguồn NSNN |
25 |
|
|
|
2.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
26 |
|
|
|
2.1.3 |
Nguồn khác |
27 |
|
|
|
2.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
2.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
28 |
|
|
|
2.2.2 |
Chỉ hàng hóa dịch vụ |
29 |
|
|
|
2.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
30 |
|
|
|
2.2.4 |
Các khoản chi khác |
31 |
|
|
|
3. |
Giáo dục Trung học cơ sở |
32 |
|
|
|
3.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
3.1.1 |
Nguồn NSNN |
33 |
|
|
|
3.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
34 |
|
|
|
3.1.3 |
Nguồn khác |
35 |
|
|
|
3.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
3.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
36 |
|
|
|
3.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
37 |
|
|
|
3.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
38 |
|
|
|
3.2.4 |
Các khoản chi khác |
39 |
|
|
|
4 |
Giáo dục Trung học phổ thông |
40 |
|
|
|
4.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
4.1.1 |
Nguồn NSNN |
41 |
|
|
|
4.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
42 |
|
|
|
4.1.3 |
Nguồn khác |
43 |
|
|
|
4.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
4.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
44 |
|
|
|
4.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
45 |
|
|
|
4.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
46 |
|
|
|
4.2.4 |
Các khoản chi khác |
47 |
|
|
|
5. |
Giáo dục Thường xuyên |
48 |
|
|
|
5.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
5.1.1 |
Nguồn NSNN |
49 |
|
|
|
5.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
50 |
|
|
|
5.1.3 |
Nguồn khác |
21 |
|
|
|
5.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
5.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
52 |
|
|
|
5.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
53 |
|
|
|
5.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
54 |
|
|
|
5.2.4 |
Các khoản chi khác |
55 |
|
|
|
6. |
Đào tạo khác trong nước |
56 |
|
|
|
6.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
6.1.1 |
Nguồn NSNN |
57 |
|
|
|
6.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
58 |
|
|
|
6.1.3 |
Nguồn khác |
59 |
|
|
|
6.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
6.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
60 |
|
|
|
6.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
61 |
|
|
|
6.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
62 |
|
|
|
6.2.4 |
Các khoản chi khác |
63 |
|
|
|
7. |
Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức |
64 |
|
|
|
7.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
7.1.1 |
Nguồn NSNN |
65 |
|
|
|
7.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
66 |
|
|
|
7.1.3 |
Nguồn khác |
67 |
|
|
|
7.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
7.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
68 |
|
|
|
7.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
69 |
|
|
|
7.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
70 |
|
|
|
7.2.4 |
Các khoản chi khác |
71 |
|
|
|
Người lập
|
……, ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu)
|
Biểu 08.ĐN-NSNN: Báo cáo thống kê
Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục
Kỳ báo cáo: Đầu năm học
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục là toàn bộ các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động giáo dục và đào tạo từ các nguồn thuộc ngân sách nhà nước.
Chi các hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các hoạt động giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, sau đại học, phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; đào tạo khác trong nước; đào tạo ngoài nước; đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo nước ngoài); các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo khác.
Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo trường học, cải tạo cơ sở đào tạo, nhà làm việc, trang thiết bị học tập; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục theo chế độ quy định.
- Các khoản chi đầu tư cho giáo dục thuộc ngân sách nhà nước gồm:
+ Vốn ngân sách nhà nước: vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực; vốn chương trình mục tiêu quốc gia; vốn chương trình mục tiêu; vốn ODA, vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất; vốn ngân sách nhà nước khác;
+ Vốn trái phiếu Chính phủ; vốn công trái quốc gia;
+ Vốn trái phiếu chính quyền địa phương;
+ Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước khác (nếu có).
- Các khoản chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo gồm:
+ Nguồn ngân sách nhà nước: ngân sách trong nước; viện trợ; vay nợ;
+ Nguồn phí, lệ phí để lại;
+ Nguồn khác.
- Quyết toán chi ngân sách nhà nước vốn đầu tư là tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành quyết toán trong năm quy định theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
- Quyết toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo: là tổng số kinh phí được quyết toán chi cho các hoạt động thường xuyên trong năm ngân sách theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm.
- Các Khoản chi, nhóm chi, tiểu nhóm chi trong chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước; Thông tư 93/2019/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2019 và Thông tư số 51/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi số liệu quyết toán chi ngân sách nhà nước năm trước liền kề (n-1) tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số liệu dự toán chi ngân sách nhà nước năm báo cáo (n) tương ứng các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số liệu ước thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước năm báo cáo (n) tương ứng các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp từ báo cáo của các cơ sở giáo dục và phối hợp với cơ quan tài chính thuộc địa phương.
Biểu 01.CN-MN Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC MẦM NON Kỳ báo cáo: Cuối năm học 20xx – 20xx (Có tại ngày 31 tháng 5) |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
Dân lập |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Cơ sở giáo dục mầm non |
|
|
|
|
|
|
1.1. |
Trường |
trường |
01 |
|
|
|
|
1.1.1. |
Nhà trẻ |
trường |
02 |
|
|
|
|
1.1.2. |
Trường mẫu giáo |
trường |
03 |
|
|
|
|
1.1.3. |
Trường mầm non |
trường |
04 |
|
|
|
|
|
Trong đó trường mẫu giáo và trường mầm non: |
|
|
|
|
|
|
|
- Số trường sáp nhập |
trường |
05 |
|
|
|
|
|
- Số trường giải thể |
trường |
06 |
|
|
|
|
|
- Số trường chia tách |
trường |
07 |
|
|
|
|
|
- Số trường thành lập mới |
trường |
08 |
|
|
|
|
1.2. |
Cơ sở giáo dục mầm non độc lập |
cơ sở |
09 |
|
|
|
|
1.2.1. |
Nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 7 trẻ |
|
10 |
|
|
|
|
1.2.2. |
Nhóm trẻ độc lập quy mô trên 7 trẻ |
|
11 |
|
|
|
|
1.2.3. |
Lớp mẫu giáo độc lập |
|
12 |
|
|
|
|
1.2.4. |
Lớp mầm non độc lập |
|
13 |
|
|
|
|
1.3. |
Số điểm trường |
điểm |
14 |
|
|
|
|
II |
Nhóm, lớp |
|
|
|
|
|
|
2. |
Tổng số Nhóm/lớp |
nhóm, lớp |
15 |
|
|
|
|
2.1. |
Nhóm trẻ |
nhóm |
16 |
|
|
|
|
2.2. |
Lớp mẫu giáo |
lớp |
17 |
|
|
|
|
III |
Trẻ em |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
Dân lập |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
3.1. |
Quy mô trẻ |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1. |
Trẻ em nhà trẻ |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2. |
Trẻ em mẫu giáo |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em 6 tuổi |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5-6 tuổi) |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1. |
Trẻ em nhà trẻ được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng |
người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi |
người |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc |
người |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ thừa cân, béo phì |
người |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2. |
Trẻ em mẫu giáo được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng |
người |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ thừa cân, béo phì |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Đội ngũ |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
Dân lập |
|||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||||
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
|||||||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
Tổng số |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1. |
Cán bộ quản lý nhà trẻ |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2. |
Cán bộ quản lý mẫu giáo, mầm non |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1. |
Giáo viên nhà trẻ |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốt |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khá |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chưa đạt chuẩn |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tuyển mới trong năm học |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên nghỉ hoặc chuyển đi trong năm học |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2. |
Giáo viên mẫu giáo |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốt |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khá |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chưa đạt chuẩn |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tuyển mới trong năm học |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên nghỉ hoặc chuyển đi trong năm học |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3. |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại nhà trẻ |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại trường mẫu giáo |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại trường mầm non |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. |
Vị trí việc làm chuyên môn dung chung |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1. |
Vị trí việc làm chuyên môn dung chung nhà trẻ |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn thư |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế toán |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ quỹ |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y tế trường học |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dung chung |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2. |
Vị trí việc làm chuyên môn dung chung mẫu giáo, mầm non |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn thư |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế toán |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ quỹ |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y tế trường học |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dung chung |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. |
Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ nhà trẻ |
người |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1. |
Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ nhà trẻ |
người |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên bảo vệ |
người |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên nấu ăn |
người |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên phục vụ |
người |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác |
người |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2. |
Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ mẫu giáo, mầm non |
người |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên bảo vệ |
người |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên nấu ăn |
người |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên phục vụ |
người |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác |
người |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Ký tên
|
….., ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Biểu 01.CN-MN: Báo cáo thống kê Giáo dục Mầm non
Kỳ báo cáo: Cuối năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01.ĐN-MN.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trường tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Nhóm, lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01.ĐN-MN.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non dân lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Trẻ em
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01.ĐN-MN
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trẻ em tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số trẻ em nữ tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3 : Ghi tổng số trẻ em dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số trẻ em dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số trẻ em học trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi tổng số trẻ em nữ học trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi tổng số trẻ em dân tộc thiểu số học trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi tổng số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số trẻ em học trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi tổng số trẻ em nữ học trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi tổng số trẻ em dân tộc thiểu số học trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi tổng số trẻ em học trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi tổng số trẻ em nữ học trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi tổng số trẻ em dân tộc thiểu số học trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 16: Ghi tổng số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A;
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Đội ngũ
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01 .ĐN-MN.
- Giáo viên nhà trẻ/mẫu giáo được đánh giá chuẩn nghề nghiệp là giáo viên đang dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non được đánh giá chuẩn nghề nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- Giáo viên tuyển mới trong năm học là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục mầm non để bắt đầu công tác dạy học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm theo chế độ hợp đồng lao động tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc là nữ tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 16: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm của các trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 17: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ của các trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 18: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số của các trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 19: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số của các trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A;
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 02.CN-TH Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TIỂU HỌC Kỳ báo cáo: Cuối năm học 20xx – 20xx (Có tại ngày 31 tháng 5) |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|||||||||
I |
Trường |
|
|
|
|
|
|||||||||
1.1. |
Tổng số trường |
trường |
01 |
|
|
|
|||||||||
|
Trong đó: |
trường |
02 |
|
|
|
|||||||||
|
- Số trường sáp nhập |
trường |
03 |
|
|
|
|||||||||
|
- Số trường giải thể |
trường |
04 |
|
|
|
|||||||||
|
- Số trường chia tách |
trường |
05 |
|
|
|
|||||||||
|
- Số trường thành lập mới |
trường |
06 |
|
|
|
|||||||||
1.2. |
Số điểm trường |
điểm |
07 |
|
|
|
|||||||||
II |
Lớp |
|
|
|
|
|
|||||||||
|
Tổng số lớp |
lớp |
08 |
|
|
|
|||||||||
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|||||||||
|
- Lớp 1 |
lớp |
09 |
|
|
|
|||||||||
|
- Lớp 2 |
lớp |
10 |
|
|
|
|||||||||
|
- Lớp 3 |
lớp |
11 |
|
|
|
|||||||||
|
- Lớp 4 |
lớp |
12 |
|
|
|
|||||||||
|
- Lớp 5 |
lớp |
13 |
|
|
|
|||||||||
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|||||||||
|
- Lớp học 2 buổi/ngày |
lớp |
14 |
|
|
|
|||||||||
|
- Lớp ghép |
lớp |
15 |
|
|
|
|||||||||
III |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
3.1. |
Biến động trong năm học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/tp khác |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/tp |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh chuyển đi ra ngoài quốc gia |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh bỏ học |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Tổng quy mô |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Quy mô chia theo lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 1 |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 2 |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 3 |
người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 4 |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 5 |
người |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. |
Học sinh học lại, thi lại trong hè |
người |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 1 |
người |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 2 |
người |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 3 |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 4 |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 5 |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. |
Học sinh lưu ban |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 1 |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 2 |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 3 |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 4 |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 5 |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6. |
Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tuổi: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 11 tuổi |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 11 tuổi |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 11 tuổi |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Học sinh khuyết tật |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Đội ngũ |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
||||||||||||
Tổng sổ |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||||
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng số |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Hiệu trưởng |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1. |
Giáo viên |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốt |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khá |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chưa đạt |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tuyển mới trong năm học |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên nghỉ hoặc chuyển đi trong năm học |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2. |
Giáo vụ |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3. |
Tư vấn học sinh |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.4. |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản trị công sở |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế toán |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ quỹ |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn thư |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y tế trường học |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: - Nhân viên bảo vệ - Nhân viên nấu ăn - Nhân viên phục vụ - Nhân viên khác |
người người người người |
69 70 71 72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5. |
Số giáo viên, nhân viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng |
lượt người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên
- Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản.
- Trong đó: số nhân viên được tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản. |
lượt người lượt người
lượt người
|
74
75
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
………, ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Biểu 02.CN-TH: Báo cáo thống kê Giáo dục Tiểu học
Kỳ báo cáo: Cuối năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02.ĐN-TH.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02.ĐN-TH.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số lớp tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số lớp tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số lớp tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02.ĐN-TH.
- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/thành phố khác là học sinh trong năm học được chuyển từ các tỉnh/thành phố khác đến học tại các trường thuộc địa bàn.
- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/thành phố là học sinh trong năm học đã chuyển đi học các trường khác ngoài địa bàn tỉnh/thành phố.
- Học sinh chuyển đi ra ngoài quốc gia là học sinh trong năm học đã chuyển đi học ở các quốc gia khác ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Học sinh bỏ học là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.
- Học sinh lưu ban là học sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp, được học lưu ban lớp đó trong năm học kế tiếp.
- Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học là những học sinh có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo được Hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận trong học bạ Hoàn thành chương trình tiểu học.
Đối với cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì Hiệu trưởng trường tiểu học được giao trách nhiệm bảo trợ cơ sở giáo dục đó xác nhận trong học bạ Hoàn thành chương trình tiểu học. Đối với học sinh do hoàn cảnh khó khăn không có điều kiện đến trường, theo học ở cơ sở khác trên địa bàn, học sinh ở nước ngoài về nước, được Hiệu trưởng trường tiểu học nơi tổ chức kiểm tra cấp giấy xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số học sinh tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Đội ngũ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02.ĐN-TH.
- Giáo viên tiểu học được đánh giá chuẩn nghề nghiệp là giáo viên dạy cấp tiểu học được đánh giá chuẩn nghề nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- Giáo viên tuyển mới trong năm học là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm theo chế độ hợp đồng lao động tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc là nữ tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ dân tộc thiểu số tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 03.CN-THCS Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ Kỳ báo cáo: Cuối năm học 20xx – 20xx (Có tại ngày 31 tháng 5) |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
I |
Trường |
|
|
|
|
|
|
Tổng số trường cấp trung học cơ sở |
trường |
01 |
|
|
|
|
- Trường trung học cơ sở |
trường |
02 |
|
|
|
|
- Trường tiểu học và trung học cơ sở |
trường |
03 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Số trường sáp nhập |
trường |
04 |
|
|
|
|
- Số trường giải thể |
trường |
05 |
|
|
|
|
- Số trường chia tách |
trường |
06 |
|
|
|
|
- Số trường thành lập mới |
trường |
07 |
|
|
|
II |
Lớp |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
lớp |
08 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Lớp 6 |
lớp |
09 |
|
|
|
|
- Lớp 7 |
lớp |
10 |
|
|
|
|
- Lớp 8 |
lớp |
11 |
|
|
|
|
- Lớp 9 |
lớp |
12 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Lớp ghép |
lớp |
13 |
|
|
|
III |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
3.1. |
Biến động trong năm học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/tp khác |
người |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/tp |
người |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh chuyển đi ra ngoài quốc gia |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh bỏ học |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Tổng quy mô |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Quy mô chia ra theo lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 6 |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 7 |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 8 |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 9 |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. |
Học sinh học lại, thi lại trong hè |
người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 6 |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 7 |
người |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 8 |
người |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 9 |
người |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. |
Học sinh lưu ban |
người |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 6 |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 7 |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 8 |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 9 |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6. |
Học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1. |
Số học sinh có đủ điều kiện xét tốt nghiệp |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2. |
Số học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Đội ngũ |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||||||
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
||||||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
||||||||||||
|
A |
B |
c |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
Tổng số |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Hiệu trưởng |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1. |
Giáo viên |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốt |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khá |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chưa đạt |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tuyển mới trong năm học |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên nghi hoặc chuyển đi trong năm học |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2. |
Thiết bị, thí nghiệm |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3. |
Giáo vụ |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.4. |
Tư vấn học sinh |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.5. |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản trị công sở |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn thư |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ quỹ |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế toán |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y tế trường học |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên bảo vệ |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên nấu ăn |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên phục vụ |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5. |
Số giáo viên, nhân viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng |
lượt người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên |
lượt người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản. |
lượt người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số nhân viên dược tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản. |
lượt người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Ký tên
|
….., ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Biểu 03. CN-THCS: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học cơ sở
Kỳ báo cáo: Cuối năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03.ĐN-THCS.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03. ĐN-THCS.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số lớp trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03. ĐN-THCS.
- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/thành phố khác là học sinh trong năm học được chuyển từ các tỉnh/thành phố khác đến học tại các trường thuộc địa bàn.
- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/thành phố là học sinh trong năm học đã chuyển đi học các trường khác ngoài địa bàn tỉnh/thành phố.
- Học sinh chuyển đi ra ngoài quốc gia là học sinh trong năm học đã chuyển đi học ở các quốc gia khác ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Học sinh bỏ học là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.
- Học sinh lưu ban là học sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp, được học lưu ban lớp đó trong năm học kế tiếp.
- Học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở là học sinh học hết chương trình trung học cơ sở, đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Đội ngũ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03. ĐN-THCS.
- Giáo viên trung học cơ sở được đánh giá chuẩn nghề nghiệp là giáo viên dạy cấp trung học cơ sở được đánh giá chuẩn nghề nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- Giáo viên tuyển mới trong năm học là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm theo chế độ hợp đồng lao động tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc là nữ tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ dân tộc thiểu số tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 04.CN-THPT Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Kỳ báo cáo: Cuối năm học 20xx – 20xx (Có tại ngày 31 tháng 5) |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng sổ |
Công lập |
Tư thục |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
I |
Trường |
|
|
|
|
|
|
Tổng số trường cấp trung học phổ thông - Trường trung học phổ thông - Trung học cơ sở và trung học phổ thông - Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông Trong đó: - Số trường sáp nhập - Số trường giải thể - Số trường chia tách - Số trường thành lập mới |
trường trường trường trường
trường trường trường trường |
01 02 03 04
05 06 07 08 |
|
|
|
II |
Lớp |
|
|
|
|
|
|
Tổng số Chia ra : - Lớp 10 - Lớp 11 - Lớp 12 Trong đó: - Lớp ghép |
lớp lớp lớp lớp
lớp |
09 10 11 12
13 |
|
|
|
III |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
3.1. |
Biến động trong năm học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/tp khác |
người |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/tp |
người |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh chuyển đi ra ngoài quốc gia |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh bỏ học |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Tổng quy mô |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Quy mô chia ra theo lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 10 |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 11 |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 12 |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. |
Học sinh học lại, thi lại trong hè |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 10 |
người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 11 |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 12 |
người |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. |
Học sinh lưu ban |
người |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 10 |
người |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 11 |
người |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 12 |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6. |
Học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1. |
Số học sinh có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thí sinh tự do |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2. |
Số học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp THPT (theo Quy chế thi tốt nghiệp THPT) |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh được miễn thi tất cả các bài thi của kỳ thi THPT QG (theo Quy chế thi tốt nghiệp THPT) |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thí sinh tự do |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Đội ngũ |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||||
Tổng số |
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
||||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng số |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Hiệu trưởng |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1. |
Giáo viên |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốt |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khá |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chưa đạt |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tuyển mới trong năm học |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên nghỉ hoặc chuyển đi trong năm học |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2. |
Thiết bị, thí nghiệm |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3. |
Giáo vụ |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.4. |
Tư vấn học sinh |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.5. |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản trị công sở |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn thư |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ quỹ |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế toán |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y tế trường học |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên bảo vệ |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên nấu ăn |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên phục vụ |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5. |
Số giáo viên, nhân viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng |
lượt người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên |
lượt người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản, |
lượt người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó : số nhân viên được tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và GD sức khỏe sinh sản. |
lượt người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Ký tên
|
………, ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Biểu 04.CN-THPT: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học phổ thông
Kỳ báo cáo: Cuối năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04. ĐN-THPT
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04. ĐN-THPT.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04. ĐN-THPT.
- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/thành phố khác là học sinh trong năm học được chuyển từ các tỉnh/thành phố khác đến học tại các trường thuộc địa bàn.
- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/thành phố là học sinh trong năm học đã chuyển đi học các trường khác ngoài địa bàn tỉnh/thành phố.
- Học sinh chuyển đi ra ngoài quốc gia là học sinh trong năm học đã chuyển đi học ở các quốc gia khác ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Học sinh bỏ học là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.
- Học sinh lưu ban là học sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp, được học lưu ban lớp đó trong năm học kế tiếp.
- Học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông là học sinh học hết chương trình trung học phổ thông, đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Đội ngũ
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04. ĐN-THPT.
- Giáo viên trung học phổ thông được đánh giá chuẩn nghề nghiệp là giáo viên dạy cấp trung học phổ thông được đánh giá chuẩn nghề nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- Giáo viên tuyển mới trong năm học là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm theo chế độ hợp đồng lao động tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc là nữ tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 05.CN-GDTX Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN Kỳ báo cáo: Cuối năm học 20xx – 20xx (Có tại ngày 31 tháng 5) |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
I |
Cơ sở giáo dục thường xuyên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số cơ sở giáo dục thường xuyên |
trung tâm |
01 |
|
|
|
1.1. |
Trung tâm giáo dục thường xuyên |
trung tâm |
02 |
|
|
|
1.2. |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên |
trung tâm |
03 |
|
|
|
1.3. |
Trung tâm học tập cộng đồng |
trung tâm |
04 |
|
|
|
1.4. |
Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên |
trung tâm |
05 |
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm ngoại ngữ, tin học |
trung tâm |
06 |
|
|
|
|
- Trung tâm giáo dục kỹ năng sống |
trung tâm |
07 |
|
|
|
|
- Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên |
trung tâm |
08 |
|
|
|
II |
Người học |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||
|
A |
B |
c |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
2.1. |
Học viên chương trình giáo dục thường xuyên |
học viên |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1. |
Học viên chương trình GDTX cấp trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.1. |
Tổng số học viên |
học viên |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.2. |
Học viên bỏ học |
học viên |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.3. |
Học viên lưu ban |
học viên |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.4. |
Học viên được công nhận tốt nghiệp Chương trình GDTX cấp THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số học viên có đủ điều kiện xét tốt nghiệp |
học viên |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số học viên được công nhận tốt nghiệp THCS |
học viên |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: học viên khuyết tật |
học viên |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. |
Học viên chương trình GDTX cấp trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.1. |
Tổng số học viên |
học viên |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.2. |
Học viên bỏ học |
học viên |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.3. |
Học viên lưu ban |
học viên |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.4. |
Học viên được công nhận tốt nghiệp chương trình GDTX cấp THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số học viên có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp |
học viên |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thí sinh tự do |
học viên |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số học viên được công nhận tốt nghiệp THPT |
học viên |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Học viên được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp trung học phổ thông |
học viên |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thí sinh tự do |
học viên |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
Học viên chương trình xóa mù chữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1. |
Tổng số học viên |
học viên |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2. |
Học viên bỏ học |
học viên |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3. |
Học viên được công nhận đạt chuẩn biết chữ |
học viên |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học |
học viên |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mức độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học |
học viên |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. |
Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
lượt người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình tin học |
lượt người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình ngoại ngữ |
lượt người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình hướng nghiệp, học nghề phổ thông |
lượt người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình học tiếng dân tộc |
lượt người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non và phổ thông |
lượt người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4. |
Chương trình giáo dục thường xuyên đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ |
lượt người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Đội ngũ |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||||
Tổng số |
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
||||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng số |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trung tâm GDTX và Trung tâm GD Nghề nghiệp-GDTX |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám đốc |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Giám đốc |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1. |
Giáo viên |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốt |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khá |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chưa đạt |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tuyển mới trong năm học |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên nghỉ hoặc chuyển đi trong năm học |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2. |
Thiết bị, thí nghiệm |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3. |
Giáo vụ |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4. |
Tư vấn học sinh |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.5. |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản trị công sở |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn thư |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ quỹ |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế toán |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y tế trường học |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên bảo vệ |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên nấu ăn - Nhân viên phục vụ |
người người |
64 65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. |
Cán bộ, giáo viên theo hình thức cộng tác, phối hợp |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó - Cán bộ quản lý |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên biệt phái, kiêm nhiệm |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo viên, cộng tác viên |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6. |
Số giáo viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng |
lượt người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Giáo viên được tham gia Chương trình bồi dưỡng thường xuyên |
lượt người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. |
Trung tâm học tập cộng đồng: |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám đốc |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Giám đốc |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Giáo viên |
người |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. |
Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên |
người |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
người người |
80 81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. |
Giáo viên |
người |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
………., ngày….tháng ….năm .... Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Biểu 05. CN-GDTX: Báo cáo thống kê Giáo dục Thường xuyên
Kỳ báo cáo: Cuối năm học
Phần I. Cơ sở giáo dục thường xuyên
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 05.ĐN-GDTX.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số các trung tâm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trung tâm thuộc loại hình tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục thường xuyên báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Người học
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 05.ĐN-GDTX.
- Học viên bỏ học là những học viên đang theo học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở hoặc cấp trung học phổ thông tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, học viên đang theo học chương trình xóa mù chữ tại các trung tâm học tập cộng đồng nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trung tâm nữa.
- Học viên lưu ban là học viên không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp, được học lưu ban lớp đó trong năm học kế tiếp.
- Học viên được công nhận tốt nghiệp chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở là học viên học hết chương trình trung học cơ sở, đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Học viên được công nhận tốt nghiệp chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông là học viên học hết chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông, đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Học viên chương trình xóa mù chữ đạt tiêu chuẩn để được công nhận theo 2 mức độ:
+ Mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học.
+ Mức độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học viên tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học viên nữ tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học viên dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi số học viên học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số học viên nữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số học viên nữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục thường xuyên báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Đội ngũ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 05. ĐN-GDTX.
- Giáo viên dạy chương trình giáo dục thường xuyên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp là giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- Giáo viên tuyển mới trong năm học là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục thường xuyên báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 06.CN-GDKT Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT Kỳ báo cáo: Cuối năm học 20xx – 20xx (Có tại ngày 31 tháng 5) |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
I. |
Cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
Cơ sở |
01 |
|
|
|
1.1. |
Trường phổ thông chuyên biệt dành cho người khuyết tật |
trường |
02 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Trường cấp tiểu học |
trường |
03 |
|
|
|
|
- Trường cấp trung học cơ sở |
trường |
04 |
|
|
|
|
- Trường cấp trung học phổ thông |
trường |
05 |
|
|
|
1.2. |
Cơ sở giáo dục khác dành cho người khuyết tật |
cơ sở |
06 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp tỉnh/TP |
trung tâm |
07 |
|
|
|
|
- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) |
trung tâm |
08 |
|
|
|
|
- Trung tâm GD trẻ khuyết tật (khác) |
trung tâm |
09 |
|
|
|
|
- Lớp dành cho trẻ khuyết tật |
cơ sở |
10 |
|
|
|
II |
Lớp |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
lớp |
11 |
|
|
|
III. |
Học sinh |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
người |
12 |
|
|
|
3.1. |
Học sinh khuyết tật học chuyên biệt |
người |
13 |
|
|
|
3.2. |
Trẻ khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục khác |
người |
14 |
|
|
|
3.3. |
Số học sinh/trẻ em được can thiệp sớm |
người |
15 |
|
|
|
IV. |
Đội ngũ |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
người |
16 |
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
17 |
|
|
|
4.1.1. |
Hiệu trưởng/Giám đốc |
người |
18 |
|
|
|
4.1.2. |
Phó hiệu trưởng/Phó Giám đốc |
người |
19 |
|
|
|
4.2. |
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
20 |
|
|
|
4.2.1. |
Giáo viên |
người |
21 |
|
|
|
|
Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- Tốt |
người |
22 |
|
|
|
|
- Khá |
người |
23 |
|
|
|
|
- Đạt |
người |
24 |
|
|
|
|
- Chưa đạt |
người |
25 |
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tuyển mới trong năm học |
người |
26 |
|
|
|
|
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học |
người |
27 |
|
|
|
|
- Giáo viên nghỉ, chuyển đi trong năm học |
người |
28 |
|
|
|
|
- Giáo viên nghỉ, chuyển đi trong năm học |
người |
29 |
|
|
|
4.2.2. |
Thiết bị, thí nghiệm |
người |
29 |
|
|
|
4.2.3. |
Giáo vụ |
người |
30 |
|
|
|
4.2.4. |
Tư vấn học sinh |
người |
31 |
|
|
|
4.2.5. |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
32 |
|
|
|
4.3. |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung |
người |
33 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
người |
34 |
|
|
|
|
- Quản trị công sở |
người |
35 |
|
|
|
|
- Văn thư |
người |
36 |
|
|
|
|
- Thủ quỹ |
người |
3 7 |
|
|
|
|
- Kế toán |
người |
38 |
|
|
|
|
- Y tế trường học |
người |
39 |
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
40 |
|
|
|
4.4. |
VỊ trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
người |
41 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên bảo vệ |
người |
42 |
|
|
|
|
- Nhân viên nấu ăn |
người |
43 |
|
|
|
|
- Nhân viên phục vụ |
người |
44 |
|
|
|
|
- Nhân viên khác |
người |
45 |
|
|
|
Người lập biểu Ký tên |
….., ngày .... tháng ..... năm…. Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Biểu 06. CN-GDKT: Báo cáo thống kê Giáo dục Khuyết tật
Kỳ báo cáo: Cuối năm học
Phần I. Cơ sở giáo dục khuyết tật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06. ĐN-GDKT.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường, trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường, trung tâm thuộc loại hình tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục giáo dục dành cho người khuyết tật báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06. ĐN-GDKT.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số lớp tương ứng với các dòng của cột của A;
- Cột 2: Ghi số lớp của trường, trung tâm công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số lớp của trường, trung tâm tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06. ĐN-GDKT.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh khuyết tật tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số học sinh khuyết tật của trường, trung tâm công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số học sinh khuyết tật của trường, trung tâm tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Đội ngũ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06. ĐN-GDKT.
- Giáo viên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp là giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục giáo dục dành cho người khuyết tật được đánh giá chuẩn nghề nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- Giáo viên tuyển mới trong năm học là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm của trường, trung tâm công lập tương ứng với các dòng của cột A
- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm của trường, trung tâm tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục giáo dục dành cho người khuyết tật báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 07.CN-TKTH Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT/BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP Kỳ báo cáo: Cuối năm học 20xx - 20xx |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh …. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Toàn ngành tại địa phương |
Công lập |
Ngoài công lập |
|||
Tổng số |
Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học |
Tổng số |
Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học |
Tổng số |
Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học |
||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I. |
GIÁO DỤC MẦM NON |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Cơ sở giáo dục mầm non |
cơ sở |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường |
trường |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở giáo dục mầm non độc lập |
cơ sở |
03 |
|
|
|
|
|
|
2. |
Nhóm, lớp |
nhóm/lớp |
04 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Trẻ em |
người |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em 6 tuổi |
người |
06 |
|
|
|
|
|
|
4. |
Đội ngũ |
người |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ quản lý |
người |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
- VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó : |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo viên |
người |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
- VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
- VTVL hỗ trợ phục vụ |
người |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức |
người |
13 |
|
|
|
|
|
|
5. |
Các tỷ lệ - Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi |
% |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc |
% |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ thể thừa cân, béo phì |
% |
16 |
|
|
|
|
|
|
6. |
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi |
mức độ |
17 |
|
|
|
|
|
|
II |
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Trường |
trường |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
trường |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
trường |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học và trung học cơ sở |
trường |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
trường |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở và trung học phổ thông |
trường |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông |
trường |
24 |
|
|
|
|
|
|
2. |
Lớp |
lớp |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
lớp |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
lớp |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
lớp |
28 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Học sinh |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
4. |
Đội ngũ |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ quản lý |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
- VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo viên tiểu học |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo viên trung học cơ sở |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo viên trung học phổ thông |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
- VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
- VTVL hỗ trợ phục vụ Trong đó : |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
5. |
Các tỷ lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh lên lớp |
% |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh lưu ban |
% |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh bỏ học |
% |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học |
% |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi |
% |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học |
% |
47 |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh lên lớp |
% |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh lưu ban |
% |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh bỏ học |
% |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS |
% |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp THCS |
% |
52 |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
Trung học phổ thông - Tỷ lệ học sinh lên lớp |
% |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh lưu ban |
% |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh bỏ học |
% |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT |
% |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông |
% |
57
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Phổ cập giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Phổ cập giáo dục tiểu học |
mức độ |
58 |
|
|
|
|
|
|
6.2 |
Phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
mức độ |
59 |
|
|
|
|
|
|
IV |
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Cơ sở giáo dục thường xuyên |
cơ sở |
60 |
|
|
|
|
|
|
2. |
Học viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình GDTX cấp trung học cơ sở |
Học viên |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình GDTX cấp trung học phổ thông |
Học viên |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
- Xóa mù chữ |
Học viên |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
- Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
Lượt người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình giáo dục thường xuyên đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ |
lượt người |
65 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Đội ngũ |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Viên chức |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
4. |
Xóa mù chữ |
mức độ |
68 |
|
|
|
|
|
|
V |
GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo dục khuyết tật chuyên biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật |
cơ sở |
69 |
|
|
|
|
|
|
2. |
Học sinh khuyết tật |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Đội ngũ |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
Người lập (Ký tên) |
........, ngày........tháng........năm...... Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Biểu 07. CN-TKTH: Báo cáo thống kê tổng hợp
Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác
Kỳ báo cáo: Cuối năm học
I. Trường; Trung tâm:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.CN-MN đến Biểu 06.CN-GDKT.
II. Nhóm/lớp, lớp:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.CN-MN đến Biểu 06.CN-GDKT.
III. Học sinh:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.CN-MN đến Biểu 06.CN-GDKT.
IV. Giáo viên:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.CN-MN đến Biểu 06.CN-GDKT.
V. Phòng học:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.CN-MN đến Biểu 06.CN-GDKT.
VI. Các tỷ lệ:
1. Khái niệm, phương pháp tính:
- Tỷ lệ học sinh lên lớp của cấp học (i) trong năm học (t) là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh được lên lớp trong năm học (t+1) so với tổng số học sinh của cấp học (i) ở năm t.
- Tỷ lệ học sinh lưu ban của cấp học (i) trong năm học (t) là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp, được học lưu ban trong năm học kế tiếp (t+1) so với tổng số học sinh của cấp học (i) trong năm học (t).
- Tỷ lệ học sinh bỏ học của cấp học (i) trong năm học (t) là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh bỏ học của cấp học (i) năm học (t) so với tổng số học sinh của cấp học (i) năm học (t).
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học chung là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học so với số học sinh học lớp 05 cuối năm học.
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học chung năm học t (%) |
= |
Số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học năm học t |
x 100 |
Số học sinh lớp 05 cuối năm học t |
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi là số phần trăm giữa số học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học so với số học sinh học lớp 05 cuối năm học.
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng tuổi năm học t (%) |
= |
Số học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học năm học t |
x 100 |
Số học sinh lớp 05 cuối năm học t |
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học năm học (t) so với số học sinh lớp 01 đầu năm học (t-4).
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học năm học t (%) |
= |
Số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học năm học t |
x 100 |
Số học sinh lớp 01 năm học t - 4 |
- Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở so với số học sinh học ở lớp 09 đủ điều kiện xét tốt nghiệp.
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS năm học t (%) |
= |
Số học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS năm học t |
x 100 |
Số học sinh ở lớp 09 đủ điều kiện xét tốt nghiệp năm học t |
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở năm học (t) so với số học sinh lớp 06 đầu năm học (t-3).
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp THCS năm học t (%) |
= |
Số học sinh tốt nghiệp THCS năm học t |
x 100 |
Số học sinh lớp 06 đầu năm học t-3 |
- Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông so với số học sinh học ở lớp 12 đủ điều kiện xét tốt nghiệp.
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm học t (%) |
= |
Số học sinh được công nhận tốt nghiệp ở lớp cuối cấp THPT năm học t |
x 100 |
Số học sinh ở lớp 12 đủ điều kiện xét tốt nghiệp năm học t |
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông năm học (t) so với số học sinh lớp 10 đầu năm học (t-2).
Công thức tính:
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp THPT năm học t (%) |
= |
Số học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm học t |
x 100 |
Số học sinh lớp 10 đầu năm học t-2 |
VII: Phổ cập giáo dục:
Khái niệm, phương pháp tính như Biểu 07.ĐN-TKTH.
VIII. Cách ghi biểu:
1. Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác
- Cột 1, 3, 5: Ghi tổng số trường, lớp, học sinh, giáo viên... (tổng số, công lập và ngoài công lập) tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 2,4, 6: Ghi số lượng trường, lớp, học sinh, giáo viên ... (tổng số, công lập và ngoài công lập) tăng hoặc giảm so với số liệu đầu năm học tương ứng với các dòng của cột A.
2. Phổ cập giáo dục
- Cột 1: Ghi mức độ của đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được công nhận phổ cập tương ứng với các dòng ở cột A.
IX. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp báo cáo thống kê các cấp học từ Biểu 01.CN-MN, Biểu 02.CN-TH, Biểu 03.CN-THCS, Biểu 04.CN-THPT, Biểu 05.CN-GDTX và Biểu 06.CN-GDKT của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 09.N-DBĐH Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ DỰ BỊ ĐẠI HỌC Kỳ báo cáo: Năm học 20xx - 20xx (Có tại ngày 31 tháng 12) |
Đơn vị báo cáo: Trường: … Cơ quan chủ quản … Tỉnh/TP (trụ sở chính) Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
I |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
|||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||
Tổng |
Nữ |
||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
1.1. |
Quy mô học sinh |
người |
01 |
|
|
|
|
|
Chia theo lớp (theo khối thì) |
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp …. |
người |
02 |
|
|
|
|
|
- Lớp .... |
người |
03 |
|
|
|
|
|
Chia theo tuổi: |
|
|
|
|
|
|
|
- 16 tuổi |
người |
04 |
|
|
|
|
|
- 17 tuổi |
người |
05 |
|
|
|
|
|
- 18 tuổi |
người |
06 |
|
|
|
|
|
- 19 tuổi |
người |
07 |
|
|
|
|
|
- 20 tuổi |
người |
08 |
|
|
|
|
|
- ... |
người |
09 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật |
người |
10 |
|
|
|
|
1.2. |
Số lớp |
lớp |
11 |
|
|
|
|
II |
Đội ngũ |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Phân loại |
Trong đó |
||||
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn |
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn |
Tổng số |
Nữ |
|||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
người |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng |
người |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1. |
Giáo viên |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên dự bị đại học hạng |
người |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên dự bị đại học hạng II |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên dự bị đại học hạng III |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 -29 tuổi |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 59 tuổi |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Kiêm nhiệm làm giáo vụ |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm tư vấn học sinh |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm làm VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên tuyển mới trong năm học |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên nghỉ hoặc chuyển đi trong năm học |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2. |
Thiết bị, thí nghiệm |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3. |
Giáo vụ |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4. |
Tư vấn học sinh |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5. |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6. |
Khác |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3. |
Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản trị công sở |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Văn thư |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ quỹ |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ke toán |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y tế trường học |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4. |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên bảo vệ |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên nấu ăn |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên phục vụ |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Phòng học tập |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
||
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
|||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
phòng |
63 |
|
|
|
|
3.1. |
Phòng học |
phòng |
64 |
|
|
|
|
3.2. |
Phòng học bộ môn |
phòng |
65 |
|
|
|
|
|
- Âm nhạc |
phòng |
66 |
|
|
|
|
|
- Mỹ thuật |
phòng |
67 |
|
|
|
|
|
- Công nghệ |
phòng |
68 |
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội |
phòng |
69 |
|
|
|
|
|
- Tin học |
phòng |
70 |
|
|
|
|
|
- Ngoại ngữ |
phòng |
71 |
|
|
|
|
|
- Vật lý |
phòng |
72 |
|
|
|
|
|
- Hóa học |
phòng |
73 |
|
|
|
|
|
- Sinh học |
phòng |
74 |
|
|
|
|
3.3. |
Phòng đa chức năng |
phòng |
75 |
|
|
|
|
Người lập biểu Ký tên |
........, ngày........tháng........năm...... Thủ trưởng đơn vị Ký tên và đóng dấu |
Biểu 09.N-DBĐH: Báo cáo thống kê Dự bị Đại học
Phần I. Trường
Trường dự bị đại học thuộc loại trường chuyên biệt. Nhà nước thành lập trường dự bị đại học cho con em dân tộc thiểu số, con em các gia đình dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhằm góp phần đào tạo tạo nguồn cán bộ cho các vùng này.
Phần II. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Học sinh dự bị đại học là những học sinh người dân tộc thiểu số, con em các gia đình dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhằm góp phần đào tạo nguồn cán bộ cho các vùng này.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 2: Ghi số lượng học sinh nữ tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 4: Ghi số lượng học sinh nữ dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các trường dự bị đại học, các cơ sở giáo dục có đào tạo hệ dự bị đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Đội ngũ
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường dự bị đại học.
- Giáo viên dự bị đại học là người đã tốt nghiệp cử nhân sư phạm, cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên dự bị đại học là các giáo viên dự bị đại học đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức..được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.
- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm thư viện, quản trị công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, công nghệ thông tin, an toàn thông tin.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu ăn.
- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên và các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và các vị trí việc làm làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và các vị trí việc làm là nữ tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ, giáo viên và các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số nữ cán bộ, giáo viên và các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các trường dự bị đại học, các cơ sở giáo dục có đào tạo hệ dự bị đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Phòng học tập
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học tập là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp để học tập. Phòng học tập gồm phòng học, phòng học bộ môn, phòng đa chức năng.
- Loại phòng:
+ Phòng kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.
+ Phòng bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.
+ Phòng tạm là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số phòng tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các trường dự bị đại học, các cơ sở giáo dục có đào tạo hệ dự bị đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 10.N-ĐTGDMNCĐ Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG Kỳ báo cáo: Năm học 20xx - 20xx (Có tại ngày 31 tháng 12) |
Đơn vị báo cáo: Trường: … Cấp quản lý: TW/ĐP Cơ quan quản lý trực tiếp Loại hình: CL/NCL Tỉnh/TP (trụ sở chính) Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
I |
Sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tuyển mới |
Quy mô |
Thôi học, bỏ học |
Tốt nghiệp (năm học n-1) |
||||||||||||||||||||
Tổng sổ |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Chia năm theo chương trình đào tạo |
Tổng số |
Trong đó |
Phân loại tốt nghiệp |
||||||||||||||||||||
Nữ |
DTTS |
Nữ |
DTTS |
Năm thứ 1 |
Năm thứ 2 |
Năm thứ 3 |
Năm thứ 4 |
Năm thứ 5 |
Năm thứ 6 |
Gia hạn, bảo lưu,v.v.. |
Nữ |
DTTS |
Xuất sắc |
Giỏi |
Khá |
TB |
|||||||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
|
Tổng số |
người |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. |
Chia theo hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1. |
Chính quy |
người |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cử tuyển |
người |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo đối với người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng |
người |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp |
người |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2. |
Vừa làm vừa học |
người |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cử tuyển |
người |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo đối với người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng |
người |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp |
người |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. |
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
người |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
người |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
người |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
người |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
người |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
người |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
người |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
người |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
người |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
người |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
≥ 35 tuổi |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. |
Trong tổng số có: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1 |
Sinh viên khuyết tật |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2. |
Sinh viên nước ngoài Chia theo quốc gia: |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lào |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Campuchia |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung Quốc |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ... |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội ngũ |
Đơn vị tính |
Mã số |
Đối với trường cao đẳng sư phạm |
Đối với trường có ngành đào tạo giáo viên |
||||||||||||
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||||||
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng số |
Nữ |
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng số |
Nữ |
||||||||||
HĐLV không xác định thời gian |
HĐLV xác định thời gian |
HĐLV không xác định thời gian |
HĐLV xác định thời gian |
||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
Tổng số |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. |
VTVL Lãnh đạo, quản lý |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1. |
Lãnh đạo, quản lý trường CĐSP |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
(không kê khai) |
||||||
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng trường |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm giảng dạy |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc trường cao đẳng sư phạm |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(không kê khai) |
||||||
|
- Trưởng Khoa/Phòng/Giám đốc trung tâm và tương đương |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó trưởng Khoa/Phòng/ Phó Giám đốc trung tâm và tương đương |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm giảng dạy |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3. |
Các tổ chức, đơn vị cấu thành tổ chức, đơn vị của trường cao đẳng sư phạm |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng bộ môn và tương đương |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó trưởng bộ môn và tương đương |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm giảng dạy |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1. |
VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.1. |
Giảng viên cơ hữu |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên cao cấp (hạng I) |
người |
79_ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên chính (hạng II) |
người |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên (hạng 111) |
người |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trợ giảng (hạng III) |
người |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I) |
người |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên CĐSP chính (hạng II) |
người |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên CĐSP (hạng III) |
người |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên thực hành chính (hạng II) |
người |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên thực hành (hạng III) |
người |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 - 29 tuổi |
người |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Từ 50 - 59 tuổi |
người |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảng viên tuyển mới trong năm |
người |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảng viên nghỉ hưu trong năm |
người |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảng viên nghỉ hoặc chuyển đi trong năm |
người |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.2. |
Giảng viên toàn thời gian (không phải giảng viên cơ hữu) |
người |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên cao cấp (hạng I) |
người |
103 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên chính (hạng II) |
người |
104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên (hạng III) |
người |
105 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trợ giảng (hạng III) |
người |
106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I) |
người |
107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên CĐSP chính (hạng II) |
người |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên CĐSP (hạng III) |
người |
109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên thực hành chính (hạng II) |
người |
110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên thực hành (hạng III) |
người |
111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 - 29 tuổi |
người |
112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 59 tuổi |
người |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.3. |
Giảng viên thỉnh giảng |
người |
117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
119 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên cao cấp (hạng I) |
người |
124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên chính (hạng II) |
người |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên (hạng III) |
người |
126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các chức danh nghề nghiệp khác |
người |
127 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 - 29 tuổi |
người |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 59 tuổi |
người |
131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2. |
VTVL chúc danh nghề nghiệp chuyên ngành khác (không phải chuyên ngành giáo dục và đào tạo) |
người |
133 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. |
VTVL chuyên môn dùng chung (cán bộ, chuyên viên các phòng/ban/trung tâm thuộc, trực thuộc trường CĐSP) |
người |
134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực hợp tác quốc tế |
người |
135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực pháp chế |
người |
136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng |
người |
137 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực văn phòng |
người |
138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực kế hoạch, tài chính |
người |
139 |
|
|
|
|
|
|
|
(không kê khai) |
||||||
|
- Lĩnh vực y tế |
người |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực công nghệ thông tin, an toàn thông tin |
người |
141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực khác |
người |
142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4. |
VTVL hỗ trợ phục vụ |
người |
143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên kỹ thuật |
người |
144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên phục vụ |
người |
145 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên bảo vệ |
người |
146 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên lái xe |
người |
147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác |
người |
148 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Phòng học, phòng chức năng của trường cao đẳng sư phạm |
Mã số |
Tổng số |
Tổng số chia ra |
||||||
Phòng |
Diện tích (m2) |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
||||||
Số phòng |
Diện tích (m2) |
Số phòng |
Diện tích (m2) |
Số phòng |
Diện tích (m2) |
|||||
|
A |
B |
1 |
2 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
3.1. |
Phòng học |
149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học từ 50 chỗ đến 200 chỗ |
151 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học dưới 50 chỗ |
152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học máy tính |
153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học ngoại ngữ |
154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học nhạc, hoạ |
155 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học đa năng |
156 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Phòng chức năng |
157 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện, Trung tâm học liệu |
158 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng thí nghiệm |
159 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xưởng thực hành |
160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà tập đa năng |
161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà hiệu bộ/nhà làm việc |
162 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Diện tích khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ký túc xá/ khu nội trú |
163 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bể bơi |
164 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sân vận động |
165 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Ký tên |
........, ngày........tháng........năm...... Thủ trưởng đơn vị Ký tên và đóng dấu |
Biểu 10.N-ĐTGDMNCĐ
Báo cáo thống kê Đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng
Phần I. Khái niệm chung
- Cơ sở đào tạo có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng gồm: Đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng.
- Hình thức đào tạo chính quy là hình thức đào tạo theo các khóa tập trung toàn bộ thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học thực hiện để đào tạo các trình độ cao đẳng.
- Hình thức vừa làm vừa học là hình thức đào tạo thường xuyên có hướng dẫn đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện linh hoạt về chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm đào tạo phù hợp với yêu cầu của người học.
Phần II. Sinh viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Sinh viên cao đẳng ngành giáo dục mầm non là người đang theo học ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng tại các trường cao đẳng, trường đại học, học viện có đào tạo ngành giáo dục mầm non.
- Sinh viên cử tuyển là sinh viên được tuyển sinh không qua thi tuyển để đào tạo cán bộ, công chức theo yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế; đào tạo viên chức theo nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập cho các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các dân tộc thiểu số chưa có hoặc có rất ít cán bộ đạt trình độ cao đẳng.
- Sinh viên tuyển mới là sinh viên mới được tuyển vào học ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng.
- Sinh viên dân tộc thiểu số là sinh viên người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Sinh viên khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 Luật Người khuyết tật) và được học chung với người không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.
- Sinh viên nước ngoài là sinh viên từ các quốc gia khác đến học tập tại các cơ sở giáo dục của Việt Nam.
2. Cách ghi biểu.
- Cột 1: Ghi tổng số sinh viên tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số sinh viên tuyển mới là nữ tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số sinh viên tuyển mới là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số sinh viên tuyển mới là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số sinh viên đang học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số sinh viên đang học là nữ tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi tổng số sinh viên đang học là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số sinh viên đang học là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9, 10, 11: Ghi số sinh viên đang học chia theo năm thứ nhất, năm thứ 2 và năm thứ 3 tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số sinh viên đang trong thời gian gia hạn hoặc bảo lưu kết quả theo quy định tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi tổng số sinh viên tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số sinh viên tốt nghiệp là nữ tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi tổng số sinh viên tốt nghiệp là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 16: Ghi số sinh viên tốt nghiệp là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 17, 18, 19, 20: Ghi số sinh viên tốt nghiệp được phân loại (xuất sắc, giỏi, khá, trung bình) tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có ngành đào tạo ngành giáo dục mầm non báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Đội ngũ
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý bao gồm chủ tịch hội đồng trường, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường cao đẳng sư phạm; Cán bộ lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc trường cao đẳng sư phạm; Cán bộ lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị cấu thành tổ chức, đơn vị của trường cao đẳng sư phạm theo quy định hiện hành.
- Giảng viên ở trường cao đẳng sư phạm và giảng viên chuyên ngành sư phạm ở các trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng.
+ Giảng viên cơ hữu của trường công lập là giảng viên được tuyển dụng, sử dụng và quản lý theo quy định về số lượng người làm việc và vị trí việc làm giảng viên trong đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Giảng viên cơ hữu của trường tư thục là người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn 3 năm hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động, không là công chức hoặc viên chức nhà nước, không đang làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; do trường trả lương và chi trả các khoản khác thuộc chế độ, chính sách đối với người lao động theo các quy định hiện hành.
+ Giảng viên toàn thời gian (không phải giảng viên cơ hữu) là giảng viên ký hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên, làm việc toàn thời gian tại cơ sở đào tạo theo quy định hiện hành về chế độ làm việc của giảng viên (bao gồm cả giảng viên hướng dẫn thực hành, thí nghiệm), đồng thời không ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác.
+ Giảng viên thỉnh giảng là người có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo được cơ sở giáo dục mời giảng dạy tại cơ sở giáo dục.
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khác (không phải chuyên ngành giáo dục), vị trí việc làm chuyên môn dùng chung, vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ theo quy định hiện hành.
- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm trường cao đẳng sư phạm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm trường cao đẳng sư phạm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm trường cao đẳng sư phạm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm trường cao đẳng sư phạm làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giảng viên và các VỊ trí việc làm trường cao đẳng sư phạm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ, giảng viên và các vị trí việc làm trường cao đẳng sư phạm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ, giảng viên và các vị trí việc làm trường cao đẳng sư phạm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi tổng số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm là nữ của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Phòng học, phòng chức năng
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học/giảng đường là cơ sở vật chất của trường học, nơi người học thường xuyên đến để học tập.
- Phòng chức năng là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của người học.
- Loại phòng:
+ Phòng kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.
+ Phòng bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.
+ Phòng tạm là các phòng học không thuộc các nhóm trên, gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
2. Cách ghi cột:
- Cột 1, 2: Ghi tổng số phòng và diện tích tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3, 4: Ghi số phòng và diện tích loại phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5, 6: Ghi số phòng và diện tích loại phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7, 8: Ghi số phòng và diện tích loại phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A;
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có ngành đào tạo ngành giáo dục mầm non báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 11.N-GDĐH Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Kỳ báo cáo: Năm học 20xx - 20xx (Có tại ngày 31 tháng 12) |
Đơn vị báo cáo: Cơ sở đào tạo ĐH Cấp quản lý: TW/ĐP Cơ quan quản lý trực tiếp Loại hình: CL/NCL Tỉnh/TP (trụ sở chính) Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
I |
Sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tuyển mới |
Quy mô |
Thôi học, bỏ học |
Tốt nghiệp (năm học n-1) |
||||||||||||||||||||
Tổng sổ |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Chia năm theo chương trình đào tạo |
Tổng số |
Trong đó |
Phân loại tốt nghiệp |
||||||||||||||||||||
Nữ |
DTTS |
Nữ |
DTTS |
Năm thứ 1 |
Năm thứ 2 |
Năm thứ 3 |
Năm thứ 4 |
Năm thứ 5 |
Năm thứ 6 |
Gia hạn, bảo lưu,v.v.. |
Nữ |
DTTS |
Xuất sắc |
Giỏi |
Khá |
TB |
|||||||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
|
Tổng số |
người |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. |
Sinh viên đại học |
người |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1. |
Chia theo hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1. |
Chính quy |
người |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Cử tuyển |
người |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học |
người |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo liên thông từ trình độ cao đẳng |
người |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp |
người |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2. |
Vừa làm vừa học |
người |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Đào tạo đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học |
người |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo liên thông từ trình độ cao đẳng |
người |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp |
người |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.3 |
Đào tạo từ xa Chia theo độ tuổi |
người |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2. |
(chung các hình thức) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
người |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
người |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
người |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
người |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
người |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
người |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
người |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35-39 |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40-44 |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45-49 |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50-54 |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55-59 |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
≥ 60 |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3. |
Trong tổng số có: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3.1. |
Sinh viên khuyết tật |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3.2. |
Sinh viên thuộc khu vực nông thôn |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3.3. |
Sinh viên nước ngoài Chia theo quốc gia: |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lào |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Campuchia |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung Quốc |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ... |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4. |
Chia theo Lĩnh vực/ Nhóm ngành/Ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- … |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. |
Học viên cao học |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1. |
Chia theo hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1.1. |
Chính quy |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1.2. |
Vừa làm vừa học Chia theo độ tuổi |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2. |
(chung các hình thức) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35-39 |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40-44 |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45-49 |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50-54 |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55-59 |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
≥ 60 |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3. |
Trong tổng số có: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3.1. |
Học viên khuyết tật |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3.2. |
Học viên thuộc khu vực nông thôn |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3.3. |
Học viên nước ngoài Chia theo quốc gia: |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lào |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Campuchia |
người |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung Quốc |
người |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.4. |
Chia theo Lĩnh vực/ Nhóm ngành/ Ngành |
người |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành |
người |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành |
người |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành |
người |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- … |
người |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. |
Nghiên cứu sinh |
người |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1. |
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
người |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
người |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
người |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
người |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
người |
89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
người |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
người |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
người |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
người |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
người |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
người |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
người |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
người |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
người |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
người |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35-39 |
người |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40-44 |
người |
101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45-49 |
người |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50-54 |
người |
103 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55-59 |
người |
104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
≥ 60 |
người |
105 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2. |
Trong tổng số có: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2.1. |
Nghiên cứu sinh khuyết tật |
người |
106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2.2. |
Nghiên cứu sinh thuộc khu vực nông thôn |
người |
107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2.3. |
Nghiên cứu sinh nước ngoài |
người |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo quốc gia: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lào |
người |
109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Campuchia |
người |
110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung Quốc |
người |
111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- … |
người |
112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3. |
Chia theo Lĩnh vực/ Nhóm ngành/ Ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành |
người |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành |
người |
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành |
người |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- … |
người |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội ngũ |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn |
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn |
Tổng số |
Nữ |
|||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
người |
117 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1. |
VTVL Lãnh đạo, quản lý |
người |
118 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đại học |
người |
119 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.1. |
Lãnh đạo, quản lý Đại học |
người |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng đại học |
người |
121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám đốc đại học |
người |
122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Giám đốc đại học |
người |
123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm giảng dạy |
người |
126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
127 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa I |
người |
130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa II |
người |
131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bác sĩ nội trú |
người |
132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
133 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.2. |
Lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thành viên, thuộc và trực thuộc đại học |
người |
134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng trường đại học/học viện |
người |
135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng, Viện trưởng, Giám đốc và tương đương |
người |
136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Hiệu trưởng, Phó Viện trưởng, Phó Giám đốc và tương đương |
người |
137 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chánh Văn phòng đại học, Trưởng ban và tương đương |
người |
138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Chánh Văn phòng đại học, Phó Trưởng ban và tương đương |
người |
139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng khoa, Giám đốc Trung tâm và tương đương |
người |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Trưởng khoa, Phó Giám đốc Trung tâm và tương đương |
người |
141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Giáo sư |
người |
142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm giảng dạy |
người |
144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
145 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
146 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa I |
người |
148 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa II |
người |
149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bác sĩ nội trú |
người |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
151 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.3. |
Lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị cấu thành tổ chức, đơn vị của đại học |
người |
152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng Khoa, Viện trưởng, Giám đốc Trung tâm, Hiệu trưởng và tương đương |
người |
153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Trưởng Khoa, Phó Viện trưởng, Phó Giám đốc Trung tâm, Phó Hiệu trưởng và tương đương |
người |
154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng phòng và tương đương |
người |
155 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Trưởng phòng và tương đương |
người |
156 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng phòng thí nghiệm, Giám đốc chương trình, giám đốc xưởng và tương đương |
người |
157 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Trưởng phòng thí nghiệm, Phó Giám đốc chương trình, Phó Giám đốc xưởng và tương đương |
người |
158 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
159 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm giảng dạy |
người |
161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
162 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
163 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
164 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa I |
người |
165 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa II |
người |
166 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bác sĩ nội trú |
người |
167 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
168 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. |
Trường đại học/học viện |
người |
169 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.1. |
Lãnh đạo, quản lý trường đại học/ học viện |
người |
170 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng trường/học viện |
người |
171 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng/Giám đốc |
người |
172 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng/Phó giám đốc |
người |
173 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
174 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
175 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm giảng dạy |
người |
176 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
178 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
179 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa I |
người |
180 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa II |
người |
181 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bác sĩ nội trú |
người |
182 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
183 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.2. |
Lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc trường đại học/học viện |
người |
184 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng Khoa/Phòng,Giám đốc trung tâm/ban QL/Thư viện/Xưởng và tương đương |
người |
185 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó trưởng Khoa/Phòng, Phó Giám đốc trung tâm/ban QL/Thư viện/Xưởng và tương đương và tương đương |
người |
186 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng trường thuộc trường ĐH |
người |
187 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Hiệu trưởng trường thuộc trường ĐH |
người |
188 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
189 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm giảng dạy |
người |
191 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
192 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
193 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
194 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa I |
người |
195 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa II |
người |
196 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bác sĩ nội trú |
người |
197 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
198 |
|
|
|
|
|
|
|
2.I.2.3. |
Lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị cấu thành tổ chức, đơn vị của trường đại học/học viện |
người |
199 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trưởng khoa thuộc phân hiệu, Trưởng phòng thí nghiệm và tương đương |
người |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Trưởng khoa thuộc phân hiệu, Phó Trưởng phòng thí nghiệm và tương đương |
người |
201 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
202 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
203 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm giảng dạy |
người |
204 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
205 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
206 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
207 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa I |
người |
208 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa II |
người |
209 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bác sĩ nội trú |
người |
210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
211 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành |
người |
212 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1. |
VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo |
người |
213 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.1. |
Giảng viên cơ hữu |
người |
214 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
215 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
216 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
217 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
218 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
219 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa |
người |
220 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa II |
người |
221 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bác sĩ nội trú |
người |
222 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
223 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên cao cấp (hạng I) |
người |
224 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên chính (hạng II) |
người |
225 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên (hạng III) |
người |
226 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trợ giảng (hạng III) |
người |
227 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên thực hành chính (hạng II) |
người |
228 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên thực hành (hạng III) |
người |
229 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 - 29 tuổi |
người |
230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
231 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
232 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 59 tuổi |
người |
233 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
234 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảng viên tuyển mới trong năm |
người |
235 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảng viên nghỉ hưu trong năm |
người |
236 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảng viên nghỉ hoặc chuyển đi trong năm |
người |
237 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.2. |
Giảng viên toàn thời gian (không phải giảng viên cơ hữu) |
người |
238 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Giáo sư |
người |
239 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
241 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
242 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
243 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa I |
người |
244 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa II |
người |
245 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bác sĩ nội trú |
người |
246 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
247 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên cao cấp (hạng I) |
người |
248 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên chính (hạng II) |
người |
249 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên (hạng III) |
người |
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trợ giảng (hạng III) |
người |
251 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên thực hành chính (hạng II) |
người |
252 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên thực hành (hạng III) |
người |
253 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 - 29 tuổi |
người |
254 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
255 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
256 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 59 tuổi |
người |
257 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
258 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.3. |
Giảng viên thỉnh giảng |
người |
259 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
260 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
261 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
262 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
263 |
|
|
|
|
|
|
|
|
-Tiến sĩ và TSKH |
người |
264 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
265 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên cao cấp (hạng I) |
người |
266 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên chính (hạng II) |
người |
267 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên (hạng III) |
người |
268 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các chức danh nghề nghiệp khác |
người |
269 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 - 29 tuổi |
người |
270 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 -39 tuổi |
người |
271 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
272 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 59 tuổi |
người |
273 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
274 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2. |
VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khác (không phải chuyên ngành giáo dục và đào tạo) |
người |
275 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3. |
VTVL chuyên môn dùng chung (cán bộ, chuyên viên các phòng/ban/trung tâm thuộc, trực thuộc trường ĐH/HV) |
người |
276 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực hợp tác quốc tế |
người |
277 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực pháp chế |
người |
278 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng |
người |
279 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực văn phòng |
người |
280 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực kế hoạch, tài chính |
người |
281 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực y tế |
người |
282 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực công nghệ thông tin, an toàn thông tin |
người |
283 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực khác |
người |
284 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Giáo sư |
người |
285 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
286 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm giảng dạy |
người |
287 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
người |
288 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
289 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
290 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
291 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa I |
người |
292 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên khoa II |
người |
293 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bác sĩ nội trú |
người |
294 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
295 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4. |
VTVL hỗ trợ phục vụ |
người |
296 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên kỹ thuật |
người |
297 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên phục vụ |
người |
298 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên bảo vệ |
người |
299 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên lái xe |
người |
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác |
người |
301 |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Phòng học, phòng chức năng |
Mã số |
Tổng số |
Tổng số chia ra |
||||||
Phòng |
Diện tích (m2) |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
||||||
Số phòng |
Diện tích (m2) |
Số phòng |
Diện tích (m2) |
Số phòng |
Diện tích (m2) |
|||||
|
A |
B |
1 |
2 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
3.1. |
Phòng học |
302 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
303 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học trên 100 chỗ đến 200 chỗ |
304 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học từ 50 chỗ đến 100 chỗ |
305 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học dưới 50 chỗ |
306 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó : - Phòng học máy tính |
307 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học ngoại ngữ |
308 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học nhạc, hoạ |
309 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học đa năng |
310 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học khác |
311 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Phòng chức năng |
312 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện/Trung tâm học liệu |
313 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng thí nghiệm |
314 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xưởng, phòng thực hành |
315 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà tập đa năng |
316 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà hiệu bộ (nhà làm việc) |
317 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Diện tích khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ký túc xá/ khu nội trú |
318 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bể bơi |
319 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sân vận động |
320 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu Ký tên |
........, ngày........tháng........năm...... Thủ trưởng đơn vị Ký tên và đóng dấu |
Biểu 11.N-GDĐH: Báo cáo thống kê Giáo dục Đại học
Phần I. Các khái niệm chung:
- Cơ sở đào tạo đại học gồm:
+ Cơ sở giáo dục đại học có tư cách pháp nhân, bao gồm đại học, trường đại học, học viện;
+ Trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội được phép tổ chức đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ;
+ Viện Hàn lâm, viện do Thủ tướng Chính phủ thành lập theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ được phép đào tạo trình độ tiến sĩ.
- Cơ sở giáo dục đại học theo mục tiêu, định hướng gồm cơ sở giáo dục đại học định hướng nghiên cứu và cơ sở giáo dục đại học định hướng ứng dụng.
- Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam tại Việt Nam thuộc cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục đại học, không có tư cách pháp nhân, được thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục đại học, thực hiện một phần chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học theo chỉ đạo, điều hành của hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học.
- Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam do cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập tại việt Nam, hoạt động theo quy định đối với cơ sở giáo dục đại học tư thục.
- Loại hình
+ Công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu.
+ Tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động. Trong đó, cơ sở giáo dục đại học tư thục không vì lợi nhuận là cơ sở giáo dục đại học mà nhà đầu tư cam kết hoạt động không vì lợi nhuận, được ghi nhận trong quyết định cho phép thành lập hoặc quyết định chuyển đổi loại hình cơ sở giáo dục đại học; hoạt động không vì lợi nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức; phần lợi nhuận tích lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để tiếp tục đầu tư phát triển cơ sở giáo dục đại học.
- Hình thức đào tạo để cấp văn bằng các trình độ đào tạo của giáo dục đại học bao gồm chính quy, vừa làm vừa học, đào tạo từ xa. Việc chuyển đổi giữa các hình thức đào tạo được thực hiện theo nguyên tắc liên thông (Điều 6. Luật Giáo dục đại học số 34/2018/QH14).
- Hình thức đào tạo chính quy là hình thức đào tạo theo các khoá học tập trung toàn bộ thời gian tại cơ sở giáo dục đại học để thực hiện chương trình đào tạo một trình độ của giáo dục đại học.
- Hình thức đào tạo vừa làm vừa học và đào tạo từ xa là hình thức đào tạo theo các lớp học, khóa học tại cơ sở giáo dục đại học hoặc cơ sở liên kết đào tạo, phù hợp với yêu cầu của người học để thực hiện chương trình đào tạo trình độ đại học.
- Đào tạo liên thông trong giáo dục đại học là biện pháp tổ chức đào tạo trong đó người học được sử dụng kết quả học tập đã có để học tiếp ở trình độ cao hơn cùng ngành đào tạo hoặc khi chuyển sang ngành đào tạo hay trình độ đào tạo khác.
Phần II. Sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính:
- Sinh viên đại học là người đang theo học chương trình đào tạo trình độ đại học.
- Học viên cao học là người đang theo học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ.
- Nghiên cứu sinh là người đang theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
- Sinh viên cử tuyển là sinh viên được tuyển sinh qua phương thức xét tuyển vào đại học đối với người học là người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng được hưởng chế độ cử tuyển gồm: Người dân tộc thiểu số rất ít người hoặc người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn chưa có hoặc có rất ít đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số (Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số).
- Sinh viên/ học viên/ nghiên cứu sinh tuyển mới là sinh viên/ học viên/ nghiên cứu sinh mới được tuyển vào học các chương trình đào tạo trình độ đại học/ trình độ thạc sĩ/ trình độ tiến sĩ.
- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh người dân tộc thiểu số là sinh viên/ học viên/ nghiên cứu sinh người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.
- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh khuyết tật là sinh viên/ học viên/ nghiên cứu sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 Luật Người khuyết tật).
- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh thuộc khu vực nông thôn là người có hộ khẩu thường trú tại các xã của các tỉnh/thành phố.
- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh nước ngoài là người từ các quốc gia khác đến học tập tại các cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam.
- Sinh viên/ học viên/ nghiên cứu sinh phân loại lĩnh vực, nhóm ngành theo Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Sinh viên/ học viên/ nghiên cứu sinh theo ngành là học viên theo học ngành đào tạo trong Danh mục thống kê ngành đào tạo cấp IV có mã số gồm 7 chữ số theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022). Sinh viên/ học viên/ nghiên cứu sinh ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù theo quy định hiện hành.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số nữ sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyến mới là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số nữ sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A,
- Cột 8: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A,
- Cột 9, 10, 11, 12, 13, 14: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học chia theo năm của chương trình đào tạo tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang trong thời gian gia hạn hoặc bảo lưu kết quả theo quy định tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 16: Ghi số sinh viên thôi học, bỏ học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 17: Ghi tổng số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 18: Ghi số nữ sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 19: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 20: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 21, 22, 23, 24: Ghi số sinh viên tốt nghiệp đại học được phân loại (xuất sắc, giỏi, khá, trung bình) tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở đào tạo đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Đội ngũ
1. Khái niệm, phương pháp tính:
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý bao gồm chủ tịch hội đồng trường, giám đốc và phó giám đốc các đại học, hiệu trưởng và phó hiệu trường các trường đại học, giám đốc và phó giám đốc học viện và vị trí lãnh đạo, quản lý của trường được phép tổ chức đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ và các Viện được phép đào tạo trình độ tiến sĩ; Cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp trưởng và cấp phó: các tổ chức, đơn vị thành viên, thuộc và trực thuộc đại học; các tổ chức, đơn vị cấu thành tổ chức, đơn vị của đại học; Cán bộ lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc trường đại học/học viện; các tổ chức, đơn vị cấu thành tổ chức, đơn vị của trường đại học/học viện theo quy định hiện hành.
- Giảng viên đại học:
+ Giảng viên cơ hữu của trường đại học công lập là giảng viên được tuyển dụng, sử dụng và quản lý theo quy định về số lượng người làm việc và vị trí việc làm giảng viên trong đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Giảng viên cơ hữu của trường đại học tư thục, trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận là người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn 3 năm hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động, không là công chức hoặc viên chức nhà nước, không đang làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; do trường đại học trả lương và chi trả các khoản khác thuộc chế độ, chính sách đối với người lao động theo các quy định hiện hành.
+ Giảng viên toàn thời gian (không phải giảng viên cơ hữu) là giảng viên ký hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên, làm việc toàn thời gian tại cơ sở đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chế độ làm việc của giảng viên đại học (bao gồm cả giảng viên hướng dẫn thực hành, thí nghiệm), đồng thời không ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác.
+ Giảng viên thỉnh giảng là người có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo được cơ sở giáo dục mời giảng dạy tại cơ sở giáo dục.
- Chức danh giảng viên bao gồm trợ giảng, giảng viên, giảng viên chính, phó giáo sư, giáo sư. Cơ sở giáo dục đại học bố nhiệm chức danh giảng viên theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động, quy định về vị trí việc làm và nhu cầu sử dụng của cơ sở giáo dục đại học (Luật Giáo dục đại học số 34/2018/QH14).
Trình độ tối thiểu của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ đại học là thạc sĩ, trừ chức danh trợ giảng; trình độ của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ thạc sĩ, tiến sĩ là tiến sĩ (Luật Giáo dục đại học số 34/2018/QH14).
- Chức danh nghề nghiệp giảng viên là giảng viên được phân hạng chức danh nghề nghiệp theo tiêu chuẩn qui định tại Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khác (không phải chuyên ngành giáo dục), vị trí việc làm chuyên môn dùng chung, vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ theo quy định hiện hành.
- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2; Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A.;
- Cột 6: Ghi số cán bộ, giảng viên và các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 7: Ghi số cán bộ, giảng viên và các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở đào tạo đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Phòng học
1. Khái niệm, phương pháp tính:
- Phòng học/giảng đường là cơ sở vật chất của trường học, nơi người học thường xuyên đến để học tập.
- Phòng chức năng là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của người học.
- Loại phòng:
+ Phòng kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.
+ Phòng bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.
+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1,2: Ghi tổng số phòng và diện tích tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3, 4: Ghi số phòng và diện tích loại phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5,6: Ghi số phòng và diện tích loại phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7, 8: Ghi số phòng và diện tích loại phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Biểu 12.N-NSNN Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT/BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo |
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO GIÁO DỤC Kỳ báo cáo: Năm học 20xx - 20xx |
Đơn vị báo cáo: Tên CSGD ĐH Cấp quản lý: TW/ĐP Cơ quan quản lý trực tiếp Loại hình: CL/NCL Tỉnh/TP (trụ sở chính) Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Quyết toán chi NSNN (năm n-1) |
Chi NSNN (năm n) |
|
Dự toán |
Ước thực hiện |
||||
|
A |
B |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng chi các nguồn thuộc ngân sách nhà nước |
01 |
|
|
|
I. |
Chi đầu tư |
02 |
|
|
|
1. |
Nguồn vốn ngân sách trung ương |
03 |
|
|
|
1.1 |
Vốn CTMTQG |
04 |
|
|
|
1.2 |
Vốn CTMT |
05 |
|
|
|
1.3 |
Vốn ODA |
06 |
|
|
|
1.4 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
07 |
|
|
|
1.5 |
Vốn NSNN khác |
08 |
|
|
|
2. |
Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương |
09 |
|
|
|
2.1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
10 |
|
|
|
2.1.1 |
Cấp tỉnh quản lý |
11 |
|
|
|
2.1.2 |
Cấp huyện quản lý |
12 |
|
|
|
2.1.3 |
Cấp xã quản lý |
13 |
|
|
|
2.2 |
Vốn trái phiếu chính quyền địa phương |
14 |
|
|
|
II. |
Chi thường xuyên |
15 |
|
|
|
1. |
Giáo dục Trung học phổ thông |
16 |
|
|
|
1.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
1.1.1 |
Nguồn NSNN |
17 |
|
|
|
1.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
18 |
|
|
|
1.1.3 |
Nguồn khác |
19 |
|
|
|
1.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
1.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
20 |
|
|
|
1.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
21 |
|
|
|
1.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
22 |
|
|
|
1.2.4 |
Các khoản chi khác |
23 |
|
|
|
2. |
Giáo dục Đại học |
24 |
|
|
|
2.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
2.1.1 |
Nguồn NSNN |
25 |
|
|
|
2.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
26 |
|
|
|
2.1.3 |
Nguồn khác |
27 |
|
|
|
2.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
2.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
28 |
|
|
|
2.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
29 |
|
|
|
2.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
30 |
|
|
|
2.2.4 |
Các khoản chi khác |
31 |
|
|
|
3. |
Giáo dục sau Đại học |
32 |
|
|
|
3.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
3.1.1 |
Nguồn NSNN |
33 |
|
|
|
3.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
34 |
|
|
|
3.1.3 |
Nguồn khác |
35 |
|
|
|
3.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
3.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
36 |
|
|
|
3.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
37 |
|
|
|
3.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
38 |
|
|
|
3.2.4 |
Các khoản chi khác |
39 |
|
|
|
4. |
Đào tạo khác trong nước |
40 |
|
|
|
4.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
4.1.1 |
Nguồn NSNN |
41 |
|
|
|
4.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
42 |
|
|
|
4.1.3 |
Nguồn khác |
43 |
|
|
|
4.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
4.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
44 |
|
|
|
4.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
45 |
|
|
|
4.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
46 |
|
|
|
4.2.4 |
Các khoản chi khác |
47 |
|
|
|
5. |
Đào tạo nước ngoài |
48 |
|
|
|
5.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
5.1.1 |
Nguồn NSNN |
49 |
|
|
|
5.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
50 |
|
|
|
5.1.3 |
Nguồn khác |
51 |
|
|
|
5.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
5.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
52 |
|
|
|
5.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
53 |
|
|
|
5.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
54 |
|
|
|
5.2.4 |
Các khoản chi khác |
55 |
|
|
|
6 |
Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức |
56 |
|
|
|
6.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
6.1.1 |
Nguồn NSNN |
57 |
|
|
|
6.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
58 |
|
|
|
6.1.3 |
Nguồn khác |
59 |
|
|
|
6.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
6.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
60 |
|
|
|
6.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
61 |
|
|
|
6.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
62 |
|
|
|
6.2.4 |
Các khoản chi khác |
63 |
|
|
|
7 |
Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp |
64 |
|
|
|
7.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
7.1.1 |
Nguồn NSNN |
65 |
|
|
|
7.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
66 |
|
|
|
7.1.3 |
Nguồn khác |
67 |
|
|
|
7.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
7.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
68 |
|
|
|
7.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
69 |
|
|
|
7.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
70 |
|
|
|
7.2.4 |
Các khoản chi khác |
71 |
|
|
|
8 |
Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng |
72 |
|
|
|
8.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
8.1.1 |
Nguồn NSNN |
73 |
|
|
|
8.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
74 |
|
|
|
8.1.3 |
Nguồn khác |
75 |
|
|
|
8.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
8.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
76 |
|
|
|
8.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
77 |
|
|
|
8.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
78 |
|
|
|
8.2.4 |
Các khoản chi khác |
79 |
|
|
|
Người lập (Ký tên) |
........, ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Biểu 12.N-NSNN: Báo cáo thống kê
Chi ngân sách nhà nước cho Giáo dục
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục là toàn bộ các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động giáo dục và đào tạo từ các nguồn thuộc ngân sách nhà nước.
Chi các hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các hoạt động giáo dục mầm non; giáo dục tiểu học; giáo dục trung học cơ sở; giáo dục trung học phổ thông; giáo dục thường xuyên; giáo dục đại học, sau đại học, phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; đào tạo khác trong nước; đào tạo ngoài nước; đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo nước ngoài); các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo khác.
Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo trường học, cải tạo cơ sở đào tạo, nhà làm việc, trang thiết bị học tập; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục theo chế độ quy định.
- Các khoản chi đầu tư cho giáo dục thuộc ngân sách nhà nước gồm:
+ Vốn ngân sách nhà nước: vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực; vốn chương trình mục tiêu quốc gia; vốn chương trình mục tiêu; vốn ODA, vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất; vốn ngân sách nhà nước khác;
+ Vốn trái phiếu Chính phủ; vốn công trái quốc gia;
+ Vốn trái phiếu chính quyền địa phương;
+ Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước khác (nếu có).
- Các khoản chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo gồm:
+ Nguồn ngân sách nhà nước: ngân sách trong nước; viện trợ; vay nợ;
+ Nguồn phí, lệ phí để lại;
+ Nguồn khác.
- Quyết toán chi ngân sách nhà nước vốn đầu tư là tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành quyết toán trong năm quy định theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
- Quyết toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo là tổng số kinh phí được quyết toán chi cho các hoạt động thường xuyên trong năm ngân sách theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm.
- Các Khoản chi, nhóm chi, tiêu nhóm chi trong chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước; Thông tư 93/2019/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2019 và Thông tư số 51/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.
2. Cách ghi biểu:
Số liệu được tổng hợp đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo (n).
- Cột 1: Ghi số liệu quyết toán chi ngân sách nhà nước năm trước liền kề (n - 1) tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số liệu dự toán chi ngân sách nhà nước năm báo cáo (n) tương ứng các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số liệu ước thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước năm báo cáo (n) tương ứng các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục công lập, các cơ sở giáo dục có sử dụng ngân sách nhà nước báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây