Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT

Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:25/2024/TT-BGDĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Hoàng Minh Sơn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/12/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục từ ngày 09/02/2025

Ngày 25/12/2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT ban hành Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục áp dụng đối với cơ quan, đơn vị nhằm thu thập thông tin thống kê đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, hệ thống chỉ tiêu ngành giáo dục và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.

2. Kỳ báo cáo thống kê giáo dục được tính theo năm học và thời hạn báo cáo như sau:

- Báo cáo thống kê giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục khuyết tật mỗi năm thực hiện 02 kỳ báo cáo: Kỳ báo cáo đầu năm học (thời điểm báo cáo là ngày 30/9, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30/10); Kỳ báo cáo cuối năm học (thời điểm báo cáo là ngày 31/5, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30/6);

- Báo cáo thống kê giáo dục đại học, đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng và dự bị đại học, mỗi năm thực hiện 01 kỳ báo cáo: Thời điểm báo cáo là ngày 31/12, thời hạn gửi báo cáo là ngày 31/01 năm kế tiếp sau năm báo cáo.

3. Báo cáo thống kê được lập trên hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu ngành giáo dục tại địa chỉ https://csdl.moet.gov.vn và https://hemis.moet.gov.vn. Cơ quan, đơn vị thực hiện trích xuất báo cáo thống kê trên hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu ngành giáo dục ra báo cáo điện tử (xác thực bằng ký số của Thủ trưởng) hoặc in bản giấy (có chữ ký của Thủ trưởng, đóng dấu) gửi báo cáo theo thời gian quy định trên từng biểu mẫu.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 09/02/2025. 

Xem chi tiết Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT tại đây

tải Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
_________________

Số: 25/2024/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2024

THÔNG TƯ

Ban hành Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục

____________________

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đi, b sung một s điu và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 62/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê và Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục để thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục, bao gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đại học, học viện, trường đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non, trường dự bị đại học (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không áp dụng nội dung quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục
Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục gồm: Mục đích, phạm vi thống kê, đối tượng áp dụng, đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo, ký hiệu biểu, kỳ báo cáo, thời hạn nhận báo cáo, phương thức gửi báo cáo và danh mục, biểu mẫu báo cáo kèm theo giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê.
1. Mục đích
Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục áp dụng đối với cơ quan, đơn vị nhằm thu thập thông tin thống kê đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục (ban hành tại Thông tư số 03/2024/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.
2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý.
3. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
4. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo là cơ quan, đơn vị được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê.
5. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Bộ Giáo dục và Đào tạo và được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê, dưới dòng đơn vị báo cáo.
6. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ. Phần số được đánh số theo thứ tự báo cáo, phần chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ảnh kỳ báo cáo (đầu năm học - ĐN, cuối năm học - CN, năm học - N), nhóm thứ hai phản ánh nhóm chỉ tiêu thống kê của báo cáo.
7. Kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo:
a) Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định cơ quan, đơn vị báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo thống kê ngành giáo dục được tính theo năm học và được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu báo cáo thống kê;
b) Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê;
c) Báo cáo thống kê định kỳ:
Kỳ báo cáo thống kê giáo dục được tính theo năm học và thời hạn báo cáo:
- Báo cáo thống kê giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục khuyết tật mỗi năm thực hiện 02 kỳ báo cáo:
+ Kỳ báo cáo đầu năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 30 tháng 9, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30 tháng 10.
+ Kỳ báo cáo cuối năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 5, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30 tháng 6.
- Báo cáo thống kê giáo dục đại học, đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng và dự bị đại học, mỗi năm thực hiện 01 kỳ báo cáo: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 12, thời hạn gửi báo cáo là ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo.
d) Báo cáo thống kê khác:
Báo cáo thống kê khác được thực hiện để giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ. Nội dung báo cáo thống kê khác thực hiện theo văn bản yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Phương thức lập và gửi báo cáo
Báo cáo thống kê được lập trên hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu ngành giáo dục tại địa chỉ https://csdl.moet.gov.vn và https://hemis.moet.gov.vn. Cơ quan, đơn vị thực hiện trích xuất báo cáo thống kê trên hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu ngành giáo dục ra báo cáo điện tử (xác thực bằng ký số của Thủ trưởng) hoặc in bản giấy (có chữ ký của Thủ trưởng, đóng dấu) gửi báo cáo theo thời gian quy định trên từng biểu mẫu.
9. Biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê
Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục gồm:
a) Danh mục hệ thống biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biểu mẫu báo cáo thống kê và giải thích biểu mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2025.
2. Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2018 ban hành Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các bộ, cơ quan trung ương quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non, trường dự bị đại học; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; người đứng đầu các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, các trường cao đẳng sư phạm, trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng, trường dự bị đại học và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Thống kê;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Như Điều 5;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
- Lưu: VT, PC, CNTT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Minh Sơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
_______________

 

 

 

Phụ lục I

DANH MỤC HỆ THỐNG BIỂU MẪU CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ

(Kèm theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

TT

Ký hiệu biểu

Tên biểu

Đơn vị báo cáo

Kỳ báo cáo

Thời điểm, thời kỳ số liệu

Ngày nhận báo cáo

 

 

Báo cáo thống kê kỳ đầu năm học

 

 

 

 

1

01.ĐN-MN

Báo cáo thống kê giáo dục mầm non

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đầu năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9

Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo

2

02.ĐN-TH

Báo cáo thống kê giáo dục tiểu học

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đầu năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9

Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo

3

03.ĐN-THCS

Báo cáo thống kê giáo dục trung học cơ sở

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đầu năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9

Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo

4

04.ĐN-THPT

Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đầu năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9

Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo

5

05.ĐN-GDTX

Báo cáo thống kê giáo dục thường xuyên

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đầu năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9

Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo

6

06.ĐN-GDKT

Báo cáo thống kê giáo dục khuyết tật

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đầu năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9

Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo

7

07.ĐN-TKTH

Báo cáo thống kê tổng hợp giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đầu năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9

Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo

8

08.ĐN-NSNN

Báo cáo thống kê chi ngân sách nhà nước cho giáo dục

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đầu năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 30 tháng 9

Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo

 

 

Báo cáo thống kê kỳ cuối năm học

 

 

 

 

9

01.CN-MN

Báo cáo thống kê giáo dục mầm non

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Cuối năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

10

02.CN-TH

Báo cáo thống kê giáo dục tiểu học

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Cuối năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

11

03.CN-THCS

Báo cáo thống kê giáo dục trung học cơ sở

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Cuối năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

12

04.CN-THPT

Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Cuối năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

13

05.CN-GDTX

Báo cáo thống kê giáo dục thường xuyên

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Cuối năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

14

06.CN-GDKT

Báo cáo thống kê giáo dục khuyết tật

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Cuối năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

15

07.CN-TKTH

Báo cáo thống kê tổng hợp giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Cuối năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 5

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

 

 

Báo cáo thống kê năm học

 

 

 

 

16

09.N-DBĐH

Báo cáo thống kê dự bị đại học

Trường Dự bị đại học, cơ sở giáo dục có đào tạo hệ dự bị đại học

Năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 12

Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo

17

10.N-ĐTGDMNCĐ

Báo cáo thống kê đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng

Đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng

Năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 12

Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo

18

11.N-GDĐH

Báo cáo thống kê giáo dục đại học

Đại học, trường đại học, học viện, cơ sở đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ

Năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 12

Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo

19

12.N-NSNN

Báo cáo thống kê chi ngân sách nhà nước cho giáo dục và đào tạo

Đại học, trường đại học, học viện, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ; Trường cao đẳng sư phạm; Trường dự bị đại học.

(cơ sở giáo dục công lập)

Năm học

Số liệu báo cáo tại ngày 31 tháng 12

Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
_______________

 

 

 

Phụ lục II

BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Biểu 01.ĐN-MN

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC MẦM NON

Kỳ báo cáo: Đầu năm học 20xx – 20xx

(Có tại ngày 30 tháng 9)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Dân lập

 

A

B

C

1

2

3

4

1

Cơ sở giáo dục mầm non

 

 

 

 

 

 

1.1.

Trường

trường

01

 

 

 

 

1.1.1.

Nhà trẻ

trường

02

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Trường có điện

trường

03

 

 

 

 

 

- Trường được kết nối internet

trường

04

 

 

 

 

 

- Trường có sử dụng máy vi tính phục vụ quản lý và giáo dục trẻ

trường

05

 

 

 

 

 

- Trường có nước uống

trường

06

 

 

 

 

 

- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi

trường

07

 

 

 

 

 

- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện

trường

08

 

 

 

 

1.1.2.

Trường mẫu giáo

tờng

09

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

trường

10

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

trường

11

 

 

 

 

 

- Trường có điện

trường

12

 

 

 

 

 

- Trường được kết nối internet

trường

13

 

 

 

 

 

- Trường có sử dụng máy vi tính phục vụ quản lý và giáo dục trẻ

trường

14

 

 

 

 

 

- Trường có nước uống

trường

15

 

 

 

 

 

- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

trường

16

 

 

 

 

 

- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện (bao gồm nước và xà phòng)

trường

17

 

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại

trường

18

 

 

 

 

 

- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

trường

19

 

 

 

 

1.1.3.

Trường mầm non

tờng

20

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

trường

21

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

trường

22

 

 

 

 

 

- Trường có điện

trường

23

 

 

 

 

 

- Trường được kết nối internet

trường

24

 

 

 

 

 

- Trường có sử dụng máy vi tính phục vụ quản lý và giáo dục trẻ

trường

25

 

 

 

 

 

- Trường có nước uống

trường

26

 

 

 

 

 

- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

trường

27

 

 

 

 

 

- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện (bao gồm nước và xà phòng)

trường

28

 

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại

trường

29

 

 

 

 

 

- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

trường

30

 

 

 

 

1.2.

Cơ sở giáo dục mầm non độc lập

cơ s

31

 

 

 

 

1.2.1.

Nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 7 trẻ

cơ sở

32

 

 

 

 

1.2.2.

Nhóm trẻ độc lập quy mô trên 7 trẻ

cơ sở

33

 

 

 

 

1.2.3.

Lớp mẫu giáo độc lập

cơ sở

34

 

 

 

 

1.2.4.

Lớp mầm non độc lập

cơ sở

35

 

 

 

 

1.3.

Số đim trường

điểm

36

 

 

 

 

II

Nhóm, lớp

 

 

 

 

 

 

2.

Tổng số Nhóm/lớp

nhóm/lớp

37

 

 

 

 

2.1.

Nhóm trẻ

nhóm

38

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ từ 3 tháng đến 12 tháng tuổi

nhóm

39

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ từ 13 tháng đến 24 tháng tuổi

nhóm

40

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ từ 25 tháng đến 36 tháng tuổi

nhóm

41

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ ghép 2 độ tuổi

nhóm

42

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ ghép 3 độ tuổi

nhóm

43

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 7 trẻ

nhóm

44

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ độc lập quy mô trên 7 trẻ

nhóm

45

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập

nhóm

46

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ có 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập

nhóm

47

 

 

 

 

2.2.

Lớp mẫu giáo

lớp

48

           

 

 

                                   

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo 3 tuổi đến 4 tuổi

lớp

49

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo 4 tuổi đến 5 tuổi

lớp

50

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo 5 tuổi đến 6 tuổi (lớp mẫu giáo 5 tuổi)

lớp

51

           

 

 

 

 

Trong đó:                     

 

 

           

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo ghép 2 độ tuổi

lớp

52

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo ghép 3 độ tuổi

lớp

53

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo độc lập

lớp

54

 

 

 

 

 

- Lớp mầm non độc lập

lớp

55

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập

lớp

56

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo có 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập

lớp

57

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo có 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập

lớp

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

III

Trẻ em

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Dân lập

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

3.1.

Quy mô trẻ

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.1.

Trẻ em nhà trẻ

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học 2 buổi/ngày

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bán trú (có tổ chức ăn trưa)

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật học hòa nhập

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học trong nhóm trẻ độc lập, lớp mầm non độc lập

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.2.

Trẻ em mẫu giáo

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học 2 buổi/ngày

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bán trú (có tổ chức ăn trưa)

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật học hòa nhập

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học trong lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học trong lớp mẫu giáo 5 tuổi

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Quy mô trẻ chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.1.

Trẻ em nhà trẻ

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 03 đến 12 tháng (<1 tuổi)

người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 13 đến 24 tháng (<2 tuổi)

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 25 đến 36 tháng (<3 tuổi)

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ 3 tuổi

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ 4 tuổi

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ trên 4 tuổi

người

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.2.

Trẻ em mẫu giáo

người

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ dưới 2 tuổi

người

79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ 2 tuổi

người

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ 3 tuổi

người

81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ 4 tuổi

người

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ 5 tuổi

người

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ 6 tuổi

người

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ 7 tuổi

người

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ trên 7 tuổi

người

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.3

Tổng quy mô chia theo độ tuổi

người

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 03 đến 12 tháng (<1 tuổi)

người

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 13 đến 24 tháng (<2 tuổi)

người

89

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ 2 tuổi

người

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ 3 tuổi

người

91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ 4 tuổi

người

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ 5 tuổi

người

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ 6 tuổi

người

94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ 7 tuổi

người

95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ trên 7 tuổi

người

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Tình trạng dinh dưỡng trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.1.

Trẻ em nhà trẻ được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng

người

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong dó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

người

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

người

99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc

người

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ thừa cân, béo phì

người

101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.2.

Trẻ em mẫu giáo được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng

người

102

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

người

103

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

người

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Đội ngũ

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Dân lập

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

4.1.

Cán bộ quản lý

người

113

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.1.

Cán bộ quản lý nhà trẻ

người

114

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó hiệu trưởng

người

116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp sư phạm

người

117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm, CĐ GDMN

người

118

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm, ĐH GDMN

người

119

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

người

121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2.

Cán bộ quản lý mẫu giáo, mầm non

người

123

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó hiệu trưởng

người

125

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp sư phạm

người

126

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm, CĐ GDMN

người

127

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm, ĐH GDMN

người

128

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

129

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

người

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

131

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

132

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.1.

Giáo viên nhà trẻ

người

133

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp sư phạm

người

134

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm, CD GDMN

người

135

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm, ĐH GDMN

người

136

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

137

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

người

138

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa qua đào tạo

người

139

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên mầm non hạng I

người

140

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên mầm non hạng II

người

141

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên mầm non hạng III

người

142

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo nhóm tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 - 29 tuổi

người

143

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

144

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

145

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 59 tuổi

người

146

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ≥ 60 tuổi

người

147

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

148

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm VTVL chuyên môn dùng chung

người

149

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2.

Giáo viên mẫu giáo

người

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp sư phạm

người

151

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm, CĐ GDMN

người

152

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm, ĐH GDMN

người

153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

154

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

người

155

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa qua đào tạo

người

156

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên mầm non hạng I

người

157

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên mầm non hạng II

người

158

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên mầm non hạng III

người

159

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo nhóm tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 - 29 tuổi

người

160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

161

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

162

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 59 tuổi

người

163

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

≥ 60 tuổi

người

164

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

165

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm VTVL chuyên môn dùng chung

người

166

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.3.

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

167

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tại nhà trẻ

người

168

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tại trường mẫu giáo

người

169

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tại trường mầm non

người

170

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.

Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung

người

171

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.1.

Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung nhà trẻ

người

172

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Văn thư

người

173

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kế toán

người

174

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thủ quỹ

người

175

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

người

176

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế trường học

người

177

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung

người

178

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.2.

Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung mẫu giáo, mầm non

người

179

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Văn thư

người

180

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kế toán

người

181

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thủ quỹ

người

182

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

người

183

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế trường học

người

184

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung

người

185

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.

Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ

người

186

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.1.

Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ nhà trẻ

người

187

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên nấu ăn

người

188

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên phục vụ

người

189

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bảo vệ

người

190

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác

người

191

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.2.

Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ mẫu giáo, mầm non

người

192

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế học đường

người

193

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên nấu ăn

người

194

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên phục vụ

người

195

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bảo vệ

người

196

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác

người

197

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Phòng học

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Dân lập

Tổng số

Kiên c

Bán kiên cố

Tạm

Tổng số

Kiên c

Bán kiên cố

Tạm

Tổng số

Kiên c

Bán kiên cố

Tạm

Tổng số

Kiên c

Bán kiên cố

Tạm

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

Tổng số

phòng

198

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1.

Nhà trẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1.1.

Phòng học (nuôi,dạy,chăm sóc trẻ)

phòng

199

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học nhờ, mượn (nếu có)

phòng

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1.2.

Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật

phòng

201

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng giáo dục thể chất

phòng

202

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng giáo dục nghệ thuật

phòng

203

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng đa năng

phòng

204

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1.3.

Sân chơi riêng

sẩn

205

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1.4.

Phòng tin học

phòng

206

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.

Mu giáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.1.

Phòng học (nuôi, dạy, chăm sóc trẻ)

phòng

207

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học nhờ, mượn (nếu có)

phòng

208

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.2.

Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật

phòng

209

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng giáo dục thể chất

phòng

210

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng giáo dục nghệ thuật

phòng

211

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng đa năng

phòng

212

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.3.

Sân chơi riêng

sân

213

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.4.

Phòng tin học

phòng

214

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

…………, ngày……tháng……..năm…..
Thủ trưởng đơn vị
Ký tên và đóng dấu

 

 

Biểu 01.ĐN-MN: Báo cáo thống kê Giáo dục Mầm non

Kỳ báo cáo: Đầu năm học

 

Phần I. Trường

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Nhà trẻ là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi.

- Trường mẫu giáo là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi.

- Trường mầm non là cơ sở kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo, nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi.

- Trường mẫu giáo, trường mầm non đạt chuẩn quốc gia là trường đáp ứng các tiêu chuẩn và được công nhận đạt chuẩn quốc gia theo quy định hiện hành, gồm trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.

- Điểm trường là một điểm trường lẻ của trường chính, thường có một hoặc một số nhóm/lớp học. Một trường chính có thể có nhiều điểm trường lẻ.

- Số điểm trường bao gồm các điểm trường lẻ của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non và các điểm trường mầm non thuộc các cơ sở giáo dục.

- Trường có điện là trường có các nguồn năng lượng thường xuyên và sẵn có cho phép sử dụng đầy đủ và bền vững cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông cho mục đích giảng dạy và học tập.

- Trường có nước uống là trường đảm bảo nước uống theo quy định tại khoản 1 điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về y tế trường học.

- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính là trường có các nhà vệ sinh tách riêng cho nam, nữ.

- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện là trường có chỗ rửa tay đang sử dụng được, có nước hợp vệ sinh và xà phòng cho tất cả các học sinh nam và học sinh nữ.

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV là trường có chương trình phổ biến kiến thức về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

- Loại hình:

+ Công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;

+ Dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở gồm tổ chức và cá nhân tại thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc, xã, phường, thị trấn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo điều kiện hoạt động.

+ Tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trường tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Nhóm, lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Số nhóm trẻ bao gồm nhóm trẻ ở các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ tại cơ sở giáo dục khác.

- Lớp mẫu giáo bao gồm các lớp mẫu giáo ở các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục khác.

- Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 2 buổi/ngày là nhóm trẻ học cả sáng và chiều.

- Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo bán trú là nhóm trẻ được tổ chức ăn trưa tại trường (tính cả trường nấu và bố mẹ mang thức ăn đến cho trẻ).

- Số nhóm/lớp ghép là các nhóm trẻ/lớp ghép 2 hoặc 3 độ tuổi trong cùng 01 nhóm/lớp.

Trường hợp nhóm/lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu trẻ ở 2 hoặc 3 độ tuổi khác nhau thì tính vào nhóm/lớp có số trẻ ở cùng độ tuổi nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số trẻ 4 tuổi đến 5 tuổi nhiều hơn số trẻ 3 tuổi đến 4 tuổi thì tính số lớp ghép này vào lớp mẫu giáo 4 tuổi đến 5 tuổi. Nếu số trẻ ở các độ tuổi bằng nhau thì tính vào nhóm/lớp trẻ có độ tuổi cao nhất.

- Nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập là những cơ sở nhà trẻ, lớp mẫu giáo, lớp mầm non ở những nơi chưa đủ điều kiện để thành lập trường nhưng đã được cấp giấy phép hoạt động. Nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non thuộc loại hình dân lập và tư thục, do nhà đầu tư hoặc cộng đồng dân cư đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm điều kiện hoạt động. Nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập thực hiện theo Thông tư số 49/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập loại hình dân lập và tư thục.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Trẻ em

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Trẻ em nhà trẻ là trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi đi học ở các nhóm trẻ của nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, lớp mầm non độc lập, nhóm trẻ tại cơ sở giáo dục khác.

- Trẻ em mẫu giáo là trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi đi học ở các lớp mẫu giáo của trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục khác.

- Trẻ em học bán trú là trẻ em được tổ chức ăn trưa tại trường bao gồm cả trẻ được gia đình mang thức ăn đến cho trẻ.

- Trẻ em dân tộc thiểu số là trẻ em người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.

- Trẻ em khuyết tật học hòa nhập là trẻ em bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người khuyết tật) và được ra lớp học chung với trẻ em không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục mầm non.

- Trẻ được kiểm tra sức khỏe để đánh giá tình trạng dinh dưỡng là số trẻ được thực hiện đầy đủ các bước của quá trình kiểm tra sức khỏe theo quy định bao gồm đo chiều cao, cân nặng, ghi biểu đồ tăng trưởng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng và theo dõi sự phát triển thể lực cho trẻ.

- Trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi là trẻ em được đánh giá là nhẹ cân và thấp còi theo bảng phân loại của Tổ chức Y tế thế giới (WHO).

- Trẻ em thuộc đối tượng chính sách là trẻ em thuộc đối tượng được hưởng các chính sách theo quy định của Chính phủ tại các Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021; Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non; Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trẻ em đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số trẻ em nữ đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số trẻ em dân tộc thiểu số đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số trẻ em nữ dân tộc thiểu số đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 5: Ghi số trẻ em học trường công lập ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 6: Ghi số trẻ em nữ học trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 7: Ghi số trẻ em dân tộc thiểu số học trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 8: Ghi số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số trẻ em học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 10: Ghi số trẻ em nữ học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 11: Ghi số trẻ em dân tộc thiểu số học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 12: Ghi số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 13: Ghi tổng số trẻ em học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 14: Ghi số trẻ em nữ học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 15: Ghi số trẻ em dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 16: Ghi số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Đội ngũ

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý nhà trẻ bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các nhà trẻ.

- Cán bộ quản lý mẫu giáo, mầm non bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường mẫu giáo và trường mầm non.

- Giáo viên nhà trẻ là người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở các nhà trẻ, nhóm trẻ trong trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ tại các cơ sở giáo dục khác.

- Giáo viên mẫu giáo là người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục khác.

- Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo đạt trình độ chuẩn được đào tạo là những giáo viên có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng ngành giáo dục mầm non.

- Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo là có bằng cử nhân sư phạm, cử nhân ngành giáo dục mầm non trở lên.

- Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo chưa qua đào tạo là những giáo viên trực tiếp nuôi dạy trẻ nhưng chưa qua trường lớp sư phạm theo quy định.

- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non là các giáo viên mầm non đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.

- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm văn thư, kế toán, thủ quỹ, thư viện, y tế trường học.

- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu ăn.

- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường công lập là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường công lập theo chế độ hợp đồng lao động ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường tư thục là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các trường tư thục là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 16: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 17: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 18: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục dân lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 19: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục dân lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần V. Phòng học

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học nhà trẻ bao gồm các phòng dành để nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ ở độ tuổi nhà trẻ (03 tháng đến 36 tháng) ở các nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập, trường mầm non.

- Phòng học mẫu giáo bao gồm các phòng dành để nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ độ tuổi mẫu giáo (từ 03 tuổi đến 06 tuổi) của các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập, lớp mẫu giáo tại cơ sở giáo dục khác.

- Phòng học nhờ, mượn là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.

- Loại phòng:

+ Phòng kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.

+ Phòng bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.

+ Phòng tạm là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, sân chơi tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học kiên cố tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập bán kiên cố tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học tạm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, sân chơi tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 6: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học kiên cố tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 7: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học bán kiên cố tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 8: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học tạm tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, sân chơi tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 10: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học kiên cố tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 11: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học bán kiên cố tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 12: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học tạm tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 13: Ghi tổng số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, sân chơi tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 14: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học kiên cố tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 15: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học bán kiên cố tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 16: Ghi số phòng học, phòng giáo dục thể chát, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học tạm tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 02.ĐN-TH

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TIỂU HỌC

Kỳ báo cáo: Đầu năm học 20xx – 20xx

(Có tại ngày 30 tháng 9)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã Số

Tổng số

Công lập

Tư thục

 

A

B

C

1

2

3

I

Trường

 

 

 

 

 

1.1.

Tổng số

trường

01

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

trường

02

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

trường

03

 

 

 

 

- Trường dạy học 2 buổi trong ngày

trường

04

 

 

 

 

- Trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học

trường

05

 

 

 

 

- Trường có tổ chức học trực tuyến

trường

06

 

 

 

 

- Trường có điện

trường

07

 

 

 

 

- Trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy

trường

08

 

 

 

 

- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập

trường

09

 

 

 

 

- Trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật

trường

10

 

 

 

 

- Trường có nước uống

trường

11

 

 

 

 

- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

trường

12

 

 

 

 

- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện (bao gồm nước và xà phòng)

trường

13

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV

trường

14

 

 

 

 

- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn tâm lý học đường

trường

15

 

 

 

 

- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

trường

16

 

 

 

1.2.

Số điểm trường

điểm

17

 

 

 

II

Lớp

 

 

 

 

 

 

Tổng số

lớp

18

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Lớp 1

lớp

19

 

 

 

 

- Lớp 2

lớp

20

 

 

 

 

- Lớp 3

lớp

21

 

 

 

 

- Lớp 4

lớp

22

 

 

 

 

- Lớp 5

lớp

23

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

- Lớp học 2 buổi/ngày

lớp

24

 

 

 

 

- Lớp tiểu học trong trường phổ thông dân tộc bán trú

lớp

25

 

 

 

 

- Lớp tiểu học trong trường phổ thông nhiều cấp học

lớp

26

 

 

 

 

- Lớp ghép

lớp

27

 

 

 

 

- Lớp ghép

lớp

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

3.1.

Tổng quy mô

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Quy mô chia ra theo lớp và theo tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 1

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 5 tuổi

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 6 tuổi

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 7 tuổi

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 8 tuổi

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 9 tuổi

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ ...

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh mới tuyển đầu cấp

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh 6 tuổi vào lớp 1

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh lưu ban

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 2

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 6 tuổi

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 7 tuổi

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 8 tuổi

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 9 tuổi

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 10 tuổi

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ ...

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh lưu ban

người

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 3

nời

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 7 tuổi

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 8 tuổi

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 9 tuổi

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 10 tuổi

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 11 tuổi

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 12 tuổi

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ …

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh lưu ban

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 4

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 8 tuổi

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 9 tuổi

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 10 tuổi

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 11 tuổi

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 12 tuổi

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 13 tuổi

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 14 tuổi

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ ...

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh lưu ban

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 5

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 9 tuổi

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 10 tuổi

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 11 tuổi

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 12 tuổi

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 13 tuổi

người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 14 tuổi

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 1 5 tuổi

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ ...

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh lưu ban

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng quy mô chia theo độ tuổi

người

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 5 tuổi

người

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 6 tuổi

người

79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 7 tuổi

người

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 8 tuổi

người

81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 9 tuổi

người

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 10 tuổi

người

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 11 tuổi

người

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 12 tuổi

người

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 13 tuổi

người

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 14 tuổi

người

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 15 tuổi

người

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ ...

người

89

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Trong tổng quy mô có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số học sinh lưu ban năm học trước đang học lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

trong năm học này

người

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh học 2 buổi/ngày

người

91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh dân tộc học bán trú

người

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật học hòa nhập

người

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nhìn

người

94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nghe, nói

người

95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về trí tuệ

người

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về vận động

người

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần

người

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật khác

người

99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4

Học sinh thuộc đi tưng chính sách

người

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(theo quy định ca Chính phủ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.1.

Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập

người

101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.2.

Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập

người

102

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.3.

Học sinh được hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo

người

103

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Đội ngũ

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số

người

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản lý

người

105

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó hiệu trưởng

người

107

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

108

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP

người

109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

111

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Thạc sĩ KHGD&ĐTGV

người

112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP

người

113

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

người

114

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.1.

Giáo viên

người

117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

118

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP

người

119

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ KHGD&ĐTGV

người

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP

người

123

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

người

124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

125

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tiểu học hạng I

người

126

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tiểu học hạng II

người

127

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tiểu học hạng III

người

128

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 – 29 tuổi

người

129

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 – 39 tuổi

người

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 – 49 tuổi

người

131

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 – 59 tuổi

người

132

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ≥ 60 tuổi

người

133

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV Tổng phụ trách Đội TNTP HCM

người

134

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm giáo vụ

người

135

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm tư vấn học sinh

người

136

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

137

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2.

Giáo vụ

người

138

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.3.

Tư vấn học sinh

người

139

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.4.

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

140

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.

Vị trí việc làm chuyên môn chuyên dùng

người

141

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

người

142

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quản trị công sở

người

143

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kế toán

người

144

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thủ quỹ

người

145

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Văn thư

người

146

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế trường học

người

147

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin

người

148

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung

người

149

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

người

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bảo vệ

người

151

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên nấu ăn

người

152

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên phục vụ

người

153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác

người

154

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Phòng học tập

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Tổng s

phòng

155

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1.

Phòng học

phòng

156

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó phòng học nhờ, mượn (nếu có)

phòng

157

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.

Phòng học bộ môn

phòng

158

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Âm nhạc

phòng

159

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Mỹ thuật

phòng

160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khoa học - công nghệ

phòng

161

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tin học

phòng

162

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngoại ngữ

phòng

163

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.3.

Phòng đa chức năng

phòng

164

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

…………, ngày……tháng……..năm…..
Thủ trưởng đơn vị
Ký tên và đóng dấu

 

 

 

Biểu 02.ĐN-TH: Báo cáo thống kê Giáo dục Tiểu học
Kỳ báo cáo: Đầu năm học

 

Phần I. Trường

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Trường tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học từ lớp 01 đen lớp 05.

- Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia là trường đáp ứng các tiêu chuẩn và được công nhận đạt chuẩn quốc gia theo quy định hiện hành, gồm: trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.

- Điểm trường là một điểm trường lẻ của trường chính, thường có một hoặc một số lớp học. Một trường chính có thể có nhiều điểm trường lẻ.

- Số điểm trường bao gồm các điểm trường lẻ của trường tiểu học.

- Trường học có tổ chức dạy trực tuyến là trường có hệ thống dạy học trực tuyến hỗ trợ dạy học trực tiếp hoặc thay thế dạy học trực tiếp giúp cơ sở giáo dục nâng cao chất lượng dạy học và hoàn thành chương trình giáo dục. Học trực tuyến là phương thức học tập có sử dụng kết nối mạng để phục vụ học tập, lấy tài liệu học tập, trao đổi trực tiếp giữa người học với nhau để phục vụ học tập, lấy tài liệu, trao đổi giao tiếp giữa người học với nhau và với giáo viên.

- Trường có điện là trường có các nguồn năng lượng thường xuyên và sẵn có cho phép sử dụng đầy đủ và bền vững cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông cho mục đích giảng dạy và học tập.

- Trường có internet dùng cho mục đích giảng dạy, học tập là trường có internet có sẵn để tăng cường việc giảng dạy, chuẩn bị học liệu, bài giảng, học tập, giáo viên và học sinh có thể truy cập được. Truy cập có thể thông qua băng thông cố định, băng rộng cố định hoặc qua mạng di động.

- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập là trường có sử dụng máy tính để hỗ trợ cung cấp các khóa học hoặc nhu cầu giảng dạy và học tập độc lập. Máy tính bao gồm các loại: Máy tính để bàn; Máy tính xách tay; Máy tính bảng.

- Trường học có cơ sở hạ tầng phù hợp với học sinh khuyết tật là cơ sở hạ tầng mà tất cả người sử dụng có thể tiếp cận được, kể cả những người khuyết tật. khả năng tiếp cận bao gồm dễ đi vào, dễ thoát ra hoặc dễ dàng sử dụng các dịch vụ và cơ sở của nhà trường; Các tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật bao gồm các tài liệu học tập và các sản phẩm hỗ trợ cho phép học sinh khuyết tật/hạn chế về chức năng tiếp cận với việc học học và tham gia đầy đủ vào trường học. Các tài liệu học tập có thể tiếp cận bao gồm sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy, tài liệu đánh giá và các tài liệu khác có sẵn và được cung cấp dưới các định dạng thích hợp như âm thanh, chữ nổi, ngôn ngữ ký hiệu và các định dạng đơn giản mà học sinh khuyết tật /hạn chế về chức năng có thể sử dụng.

- Trường có nước uống là trường đảm bảo nước uống theo quy định tại khoản 1 điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về y tế trường học.

- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính là trường có các nhà vệ sinh tách riêng cho nam, nữ của các cơ sở học tập.

- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện là trường có chỗ rửa tay đang sử dụng được, có nước hợp vệ sinh và xà phòng cho tất cả các học sinh nam và học sinh nữ.

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV là trường có chương trình phổ biến kiến thức về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

- Loại hình:

+ Trường công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;

+ Trường tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.

- Loại trường chuyên biệt: Trường phổ thông dân tộc bán trú.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Lớp học là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục.

- Lớp tiểu học bao gồm các lớp học từ lớp 01 đến lớp 05.

- Lớp học 02 buổi/ngày là lớp học được tổ chức dạy học ở trường cả buổi sáng và buổi chiều theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Lớp ghép là lớp học dạy 02 hoặc nhiều chương trình giáo dục của nhiều khối lớp cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.

Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính là lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 3 nhiều hơn số học sinh lớp 4 thì tính lớp ghép này vào lớp 3. Nếu số học sinh bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số lớp tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số lớp tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số lớp tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Học sinh tiểu học gồm các học sinh từ lớp 01 đến lớp 05 tại các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học.

Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính như sau: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.

- Học sinh dân tộc thiểu số là học sinh người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.

- Học sinh tuyển mới đầu cấp là học sinh mới được tuyển vào học ở lớp đầu cấp học (tiểu học là lớp 01).

- Học sinh lưu ban là học sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp ở năm học trước, được học lưu ban lớp đó trong năm học này.

- Học sinh học 2 buổi/ngày là số học sinh được tổ chức học tập ở nhà trường cả buổi sáng và buổi chiều theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Học sinh dân tộc học bán trú là học sinh dân tộc thuộc đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ được cấp có thẩm quyền xét duyệt theo quy định của Chính phủ, do không thể tự đi đến trường hoặc điểm trường và trở về nhà trong ngày.

- Học sinh khuyết tật học hòa nhập là học sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người khuyết tật) và được ra lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.

- Học sinh thuộc đối tượng chính sách là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định của Chính phủ tại các Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày ngày 27 tháng 08 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quôc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021; Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học sinh học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số học sinh học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Đội ngũ

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường tiểu học.

- Giáo viên tiểu học là giáo viên dạy tại các trường tiểu học và dạy cấp tiểu học tại các trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Giáo viên tiểu học đạt trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng cử nhân sư phạm, cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

- Giáo viên tiểu học đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng thạc sĩ thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên tiểu học là các giáo viên tiểu học đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.

- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm thư viện, quản trị công sở, kê toán, thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, công nghệ thông tin, an toàn thông tin.

- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu ăn.

- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần V. Phòng học tập

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học tập là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp để học tập. Phòng học tập bao gồm phòng học, phòng học bộ môn, phòng đa chức năng.

- Số phòng học tập cấp tiểu học bao gồm số phòng học tập trường tiểu học, phòng học tập của cấp tiểu học trong các trường phổ thông có nhiều cấp học (số phòng học tập dùng chung chỉ được ghi một lần vào một cấp học có tần suất sử dụng nhiều hơn).

- Phòng học nhờ, mượn là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.

- Loại phòng:

+ Phòng kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.

+ Phòng bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.

+ Phòng tạm là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số phòng học tập tương ứng với các dòng của cột A; Cột 2: Ghi tổng số phòng học tập kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số phòng học tập bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số phòng học tập tạm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số phòng học tập tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số phòng học tập kiên cố tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số phòng học tập bán kiên cố tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số phòng học tập tạm tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số phòng học tập tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số phòng học tập kiên cố tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số phòng học tập bán kiên cố tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số phòng học tập tạm tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 03.ĐN-THCS

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

Kỳ báo cáo: Đầu năm học 20xx – 20xx

(Có tại ngày 30 tháng 9)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

 

A

B

C

1

2

3

1

Trưng

 

 

 

 

 

 

Tổng số trường cấp trung học cơ sở

trường

01

 

 

 

1.1.

Trường trung học cơ sở

trường

02

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

trường

03

 

 

 

 

- Trường đạt chu ân quốc gia mức độ 2

trường

04

 

 

 

 

- Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS

trường

05

 

 

 

 

- Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS

trường

06

 

 

 

 

- Trường có tổ chức học trực tuyến

trường

07

 

 

 

 

- Trường có điện

trường

08

 

 

 

 

- Trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy

trường

09

 

 

 

 

- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập

trường

10

 

 

 

 

- Trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật

trường

11

 

 

 

 

- Trường có nước uống

trường

12

 

 

 

 

- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

trường

13

 

 

 

 

- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện (bao gồm nước và xà phòng)

trường

14

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV

trường

15

 

 

 

 

- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn tâm lý học đường

trường

16

 

 

 

 

- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

trường

17

 

 

 

1.2.

Trường tiểu học và trung học cơ sở

trường

18

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

trường

19

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

trường

20

 

 

 

 

- Trường phổ thông dân tộc bán trú TH&THCS

trường

21

 

 

 

 

- Trường có tổ chức học trực tuyến

trường

22

 

 

 

 

- Trường có điện

trường

23

 

 

 

 

- Trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy

trường

24

 

 

 

 

- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập

trường

25

 

 

 

 

- Trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật

trường

26

 

 

 

 

- Trường có nước uống

trường

27

 

 

 

 

- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

trường

28

 

 

 

 

- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện (bao gồm nước và xà phòng)

trường

29

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV

trường

30

 

 

 

 

- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn tâm lý học đường

trường

31

 

 

 

 

 

- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

trường

32

 

 

 

II

Lớp

 

 

 

 

 

 

Tổng số

lớp

33

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

- Lớp 6

lớp

34

 

 

 

 

- Lớp 7

lớp

35

 

 

 

 

- Lớp 8

lớp

36

 

 

 

 

- Lớp 9

lớp

37

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

- Lớp học 2 buổi/ngày

lớp

38

 

 

 

 

- Lớp THCS trong trường phổ thông dân tộc bán trú

lớp

39

 

 

 

 

- Lớp THCS trong trường phổ thông dân tộc nội trú

lớp

40

 

 

 

 

- Lớp ghép

lớp

41

 

 

 

 

 

III

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

3.1.

Tổng quy mô

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Quy mô chia ra theo lớp và theo tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 6

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 10 tuổi

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 11 tuổi

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 12 tuổi

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 13 tuổi

người

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 14 tuổi

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ …

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh mới tuyển đầu cấp

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh lưu ban

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 7

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 1 tuổi

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 12 tuổi

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 13 tuổi

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 14 tuổi

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 15 tuổi

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ …

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh lưu ban

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 8

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 12 tuổi

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 13 tuổi

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 14 tuổi

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 1 5 tuổi

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 16 tuổi

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ ...

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh lưu ban

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 9

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 13 tuổi

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 14 tui

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 15 tuổi

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 16 tuổi

người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 17 tuổi

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ ...

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh lưu ban

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng quy mô chia theo độ tuổi

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 10 tuổi

người

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 11 tuổi

người

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 12 tuổi

người

79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 13 tuổi

người

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 14 tuổi

người

81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 15 tuổi

người

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 16 tuổi

người

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 17 tuổi

người

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ ...

người

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Trong tổng quy mô có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số học sinh lưu ban năm học trước đang học trong năm học này

người

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh học 2 buổi/ngày

người

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh dân tộc học bán trú

người

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh dân tộc học nội trú

người

89

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật học hòa nhập

người

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nhìn

người

91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nghe, nói

người

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về trí tuệ

người

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về vận động

người

94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần

người

95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật khác

người

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.

Học sinh thuộc đối tượng chính sách (theo quy định của Chính phủ)

người

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.1.

Học sinh được miễn học phí

người

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.2.

Học sinh được giảm học phí

người

99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.3.

Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập

người

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.4.

Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập

người

101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.5.

Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo

người

102

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

 

IV

Đội ngũ

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiu số

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

 

A

B

c

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1 ỉ

12

13

14

15

 

Tổng số

người

103

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ qun lý

người

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

105

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó hiệu trưởng

người

106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

107

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP

người

108

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ KHGD&ĐTGV

người

111

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP

người

112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

người

113

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

114

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.1.

Giáo viên

người

116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP

người

118

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

119

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ KHGD&ĐTGV

người

121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP

người

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

người

123

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học cơ sở hạng I

người

125

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học cơ sở hạng II

người

126

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học cơ sở hạng III

người

127

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 – 29 tuổi

người

128

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

129

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 59 tuổi

người

131

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ≥ 60 tuổi

người

132

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV Tổng phụ trách Đội TNTP HCM

người

133

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm giáo vụ

người

134

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm tư vấn học sinh

người

135

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

136

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm VTVL chuyên môn dùng chung

người

137

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2.

Thiết bị, thí nghiệm

người

138

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.3.

Giáo vụ

người

139

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.4.

Tư vấn học sinh

người

140

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.5.

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

141

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.

Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung

người

142

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

người

143

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quản trị công sở

người

144

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Văn thư

người

145

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thủ quỹ

người

146

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kế toán

người

147

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế trường học

người

148

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin

người

149

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

người

151

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bảo vệ

người

152

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên nấu ăn

người

153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên phục vụ

người

154

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác

người

155

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Phòng học tập

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

 

A

B

c

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Tổng số

phòng

156

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1.

Phòng học

phòng

157

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó phòng học nhờ, mượn (nếu có)

phòng

158

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.

Phòng học bộ môn

phòng

159

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Âm nhạc

phòng

160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Mỹ thuật

phòng

161

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghệ

phòng

162

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khoa học tự nhiên

phòng

163

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khoa học xã hội

phòng

164

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tin học

phòng

165

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngoại ngữ

phòng

166

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.3.

Phòng đa chức năng

phòng

167

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

…………, ngày……tháng……..năm…..
Thủ trưởng đơn vị
Ký tên và đóng dấu

 

 

Biểu 03.ĐN-THCS: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học cơ sở
Kỳ báo cáo: Đầu năm học

 

Phần I. Trường

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Trường trung học cơ sở là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở từ lớp 06 đến lớp 09.

- Trường tiểu học và trung học cơ sở là trường phổ thông có nhiều cấp học gồm cấp tiểu học và trung học cơ sở, có từ lớp 1 đến lớp 9.

- Số trường cấp trung học cơ sở gồm trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở (Trường tiểu học và trung học cơ sở).

- Trường cấp trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia là trường cấp trung học cơ sở đáp ứng các tiêu chuẩn và được công nhận đạt chuẩn quốc gia theo qui định hiện hành, gồm: trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.

- Trường học có tổ chức dạy trực tuyến là trường có hệ thống dạy học trực tuyến hỗ trợ dạy học trực tiếp hoặc thay thế dạy học trực tiếp giúp cơ sở giáo dục nâng cao chất lượng dạy học và hoàn thành chương trình giáo dục. Học trực tuyến là phương thức học tập có sử dụng kết nối mạng để phục vụ học tập, lấy tài liệu học tập, trao đổi trực tiếp giữa người học với nhau để phục vụ học tập, lấy tài liệu, trao đổi giao tiếp giữa người học với nhau và với giáo viên.

- Trường có điện là trường có các nguồn năng lượng thường xuyên và sẵn có cho phép sử dụng đầy đủ và bền vững cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông cho mục đích giảng dạy và học tập.

- Trường có internet dùng cho mục đích giảng dạy, học tập là trường có internet có sẵn để tăng cường việc giảng dạy, chuẩn bị học liệu, bài giảng, học tập, giáo viên và học sinh có thể truy cập được. Truy cập có thể thông qua băng thông cố định, băng rộng cố định hoặc qua mạng di động.

- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập là trường có sử dụng máy tính để hỗ trợ cung cấp các khóa học hoặc nhu cầu giảng dạy và học tập độc lập. Máy tính bao gồm các loại: Máy tính để bàn; Máy tính xách tay; Máy tính bảng.

- Trường học có cơ sở hạ tầng phù hợp với học sinh khuyết tật là cơ sở hạ tầng mà tất cả người sử dụng có thể tiếp cận được, kể cả những người khuyết tật. khả năng tiếp cận bao gồm dễ đi vào, dễ thoát ra hoặc dễ dàng sử dụng các dịch vụ và cơ sở của nhà trường; Các tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật bao gồm các tài liệu học tập và các sản phẩm hỗ trợ cho phép học sinh khuyết tật/hạn chế về chức năng tiếp cận với việc học học và tham gia đầy đủ vào trường học. Các tài liệu học tập có thể tiếp cận bao gồm sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy, tài liệu đánh giá và các tài liệu khác có sẵn và được cung cấp dưới các định dạng thích hợp như âm thanh, chữ nổi, ngôn ngữ ký hiệu và các định dạng đơn giản mà học sinh khuyết tật /hạn chế về chức năng có thể sử dụng.

- Trường có nước uống là trường đảm bảo nước uống theo quy định tại khoản 1 điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về y tế trường học.

- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính là trường có các nhà vệ sinh tách riêng cho nam, nữ của các cơ sở học tập.

- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện là trường có chỗ rửa tay đang sử dụng được, có nước hợp vệ sinh và xà phòng cho tất cả các học sinh nam và học sinh nữ.

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV là trường có chương trình phổ biến kiến thức về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

- Loại hình:

+ Trường công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu.

+ Trường tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.

- Loại trường chuyên biệt:

+ Trường phổ thông dân tộc nội trú;

+ Trường phổ thông dân tộc bán trú;

+ Trường chuyên.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Lớp học là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục.

- Lớp trung học cơ sở gồm các lớp từ lớp 06 đến lớp 09.

- Lớp học 2 buổi/ngày là lớp học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.

- Lớp ghép là lớp học dạy 2 hoặc nhiều chương trình khác nhau cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.

Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính số lớp vào lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 7 nhiều hơn số học sinh lớp 8 thì tính số lớp ghép này vào lớp 7. Nếu số học sinh trong lớp ghép bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột của A;

- Cột 2: Ghi số lớp trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số lớp trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Học sinh trung học cơ sở là học sinh học tại các khối lớp từ lớp 06 đến lớp 09 đang học tập tại các trường trung học cơ sở, các trường phổ thông có nhiều cấp học.

Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính là học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.

- Học sinh dân tộc thiểu số là học sinh người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.

- Học sinh tuyển mới đầu cấp là học sinh mới được tuyển vào học ở các lớp đầu cấp học (trung học cơ sở là lớp 6).

- Học sinh lưu ban là học sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp ở năm học trước, được học lưu ban lớp đó trong năm học này.

- Học sinh học 2 buổi/ngày là học sinh học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.

- Học sinh dân tộc học bán trú là học sinh dân tộc thuộc đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ được cấp có thẩm quyền xét duyệt theo quy định của Chính phủ, do không thể tự đi đến trường hoặc điểm trường và trở về nhà trong ngày.

- Học sinh dân tộc học nội trú là học sinh thuộc đối tượng quy định tại Điều 9 của Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.

- Học sinh khuyết tật học hòa nhập là học sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người khuyết tật) và được ra lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.

- Học sinh thuộc đối tượng chính sách là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định của Chính phủ tại các Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày ngày 27 tháng 08 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021; Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Đội ngũ

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở (Trường tiểu học và trung học cơ sở).

- Giáo viên trung học cơ sở là giáo viên dạy tại các trường trung học cơ sở và dạy cấp trung học cơ sở tại các trường phổ thông có nhiều cấp học.

Trường hợp giáo viên dạy 2 cấp học thì căn cứ vào chức danh nghề nghiệp của giáo viên.

- Giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng cử nhân sư phạm, cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

- Giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng thạc sĩ thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở là các giáo viên trung học cơ sở đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.

- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm thư viện, quản trị công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, công nghệ thông tin, an toàn thông tin.

- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu ăn.

- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường cấp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường cấp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường cấp tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường cấp trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường cấp trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm theo chế độ hợp đồng lao động tại trường cấp trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường cấp là nữ tại trường cấp trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi tổng số cán bộ quản lý,, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường cấp trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường cấp trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần V. Phòng học

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học tập là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để học tập. Phòng học tập gồm phòng học, phòng học bộ môn, phòng đa chức năng.

- Phòng học tập cấp trung học cơ sở bao gồm số phòng học tập của trường trung học cơ sở, phòng học tập của cấp trung học cơ sở trong các trường phổ thông có nhiều cấp học (số phòng học dùng chung chỉ được ghi một lần vào một cấp học có tần suất sử dụng nhiều lần).

- Phòng học nhờ, mượn là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.

- Loại phòng:

+ Phòng học kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.

+ Phòng học bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.

+ Phòng học tạm là các phòng học không thuộc các nhóm trên, gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số phòng học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số phòng học kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số phòng học bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số phòng học tạm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số phòng học tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số phòng học kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số phòng học tạm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số phòng học tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số phòng học kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số phòng học tạm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 04.ĐN-THPT

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Kỳ báo cáo: Đầu năm học 20xx - 20xx

(Có tại ngày 30 tháng 9)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh ……..

Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Giáo dục và Đào tạo

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

 

A

B

C

1

2

3

I

Trường

 

 

 

 

 

 

Tổng số trường cấp trung học phổ thông

trường

01

 

 

 

1.1.

Trường trung học phổ thông

trường

02

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

trường

03

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

trường

04

 

 

 

 

- Trường trung học phổ thông chuyên

trường

05

 

 

 

 

- Trường phổ thông dân tộc nội trú THPT

trường

06

 

 

 

 

- Trường có tổ chức học trực tuyến

trường

07

 

 

 

 

- Trường có điện

trường

08

 

 

 

 

- Trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy

trường

09

 

 

 

 

- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập

trường

10

 

 

 

 

- Trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật

trường

11

 

 

 

 

- Trường có nước uống

trường

12

 

 

 

 

- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

trường

13

 

 

 

 

- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện (bao gồm nước và xà phòng)

trường

14

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV

trường

15

 

 

 

 

- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn tâm lý học đường

trường

16

 

 

 

 

- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

trường

17

 

 

 

1.2.

Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông

 

 

 

 

trường

18

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

trường

19

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

trường

20

 

 

 

 

- Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS và THPT

trường

21

 

 

 

 

- Trường có tổ chức học trực tuyến

trường

22

 

 

 

 

- Trường có điện

trường

23

 

 

 

 

- Trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy

trường

24

 

 

 

 

- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập

trường

25

 

 

 

 

- Trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật

trường

26

 

 

 

 

- Trường có nước uống

trường

27

 

 

 

 

- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

trường

28

 

 

 

 

- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện (bao gồm nước và xà phòng)

trường

29

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV

trường

30

 

 

 

 

- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn tâm lý học đường

trường

31

 

 

 

 

- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

trường

32

 

 

 

1.3.

Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Trong đó:

trường

33

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

trường

34

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

trường

35

 

 

 

 

- Trường có tổ chức học trực tuyến

trường

36

 

 

 

 

- Trường có điện

trường

37

 

 

 

 

- Trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy

trường

38

 

 

 

 

- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập

trường

39

 

 

 

 

- Trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật

trường

40

 

 

 

 

- Trường có nước uống

trường

41

 

 

 

 

- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

trường

42

 

 

 

 

- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện (bao gồm nước và xà phòng)

trường

43

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV

trường

44

 

 

 

 

- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn tâm lý học đường

trường

45

 

 

 

 

- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

trường

46

 

 

 

II

Lớp

 

 

 

 

 

 

Tổng số

lớp

47

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Lớp 10

lớp

48

 

 

 

 

- Lớp 11

lớp

49

 

 

 

 

- Lớp 12

lớp

50

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

- Lớp học 2 buổi/ngày

lớp

51

 

 

 

 

- Lớp trong trường THPT chuyên

lớp

52

 

 

 

 

- Lớp THPT trong trường phổ thông dân tộc nội trú

lớp

53

 

 

 

 

- Lớp ghép

lớp

54

 

 

 

               
 
 

 

III

Học sinh

Đơn vị

tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

3.1.

Tổng quy mô

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Quy mô chia ra theo lớp và theo tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 10

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 14 tuổi

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+15 tuổi

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 16 tuổi

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 17 tuổi

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 18 tuổi

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ ...

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh mới tuyển đầu cấp

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh lưu ban

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 11

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 15 tuổi

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 16 tuổi

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 17 tuổi

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 18 tui

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 19 tuổi

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ ...

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh lưu ban

người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 12

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 16 tuổi

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 17 tuổi

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 18 tuổi

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 19 tuổi

người

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 20 tuổi

người

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ ...

người

79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh lưu ban

người

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng quy mô chia theo độ tuổi

người

81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 14 tuổi

người

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 15 tuổi

người

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 16 tuổi

người

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 17 tuổi

người

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 18 tuổi

người

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 19 tuổi

người

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 20 tuổi

người

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+...

người

89

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Trong tổng quy mô có:

- Tổng số học sinh lưu ban năm học trước đang học trong năm học này

người

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh học 2 buổi/ngày

người

91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh dân tộc học nội trú

người

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật học hòa nhập

người

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nhìn

người

94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nghe, nói

người

95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về trí tuệ

người

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về vận động

người

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần

người

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật khác

người

99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh được tư vấn giáo dục hướng nghiệp

người

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.

 

3.4.1.

3.4.2.

3.4.3.

3.4.4.

3.4.5.

Học sinh thuộc đối tượng chính sách

(theo quy định của Chính phủ)

Học sinh được miễn học phí

Học sinh được giảm học phí

Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập

Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập

người

 

người người người

người

người

101

 

102

103

104

105

106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.5

Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo

người

106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                     
 
 

 

IV

Đội ngũ

Đơn vị tính

Mã số

Tổng sổ

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Viên chức.

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số

người

107

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản lý

người

108

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó hiệu trưởng

người

110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

111

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ KHGD&ĐTGV

người

113

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP

người

114

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

người

115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.1.

Giáo viên

người

118

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

119

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ KHGD&ĐTGV

 

121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP

người

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

người

123

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học phổ thông hạng I

người

125

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học phổ thông hạng II

người

126

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học phổ thông hạng III

người

127

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 - 29 tuổi

người

128

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Từ 30 - 39 tuổi

người

129

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Từ 50 - 59 tuổi

người

131

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ≥ 60 tuổi

người

132

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm giáo vụ

người

133

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm tư vấn học sinh

người

134

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

135

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm VTVL chuyên môn dùng chung

người

136

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2.

Thiết bị, thí nghiệm

người

137

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.3.

Giáo vụ

người

138

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.4.

Tư vấn học sinh

người

139

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.5.

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

140

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.

Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung

Chia ra:

- Thư viện

- Quản trị công sở

- Văn thư

người

 

người người

người

141

 

142

143

144

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thủ quỹ

- Kế toán

- Y tế trường học

- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin

người người người người

145

146

147

148

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung

người

149

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

Chia ra:

người

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bảo vệ

- Nhân viên nấu ăn

người

người

151

152

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên phục vụ

- Nhân viên khác

ngưi

người

153

154

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Phòng học

Đơn vị tính

Mã số

Tng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

5.1.

 

 

5.2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.3.

Tổng số

Phòng học

Trong đó phòng học nhờ, mượn (nếu có)

Phòng học bộ môn

- Âm nhạc        

- Mỹ thuật

- Công nghệ

- Khoa học xã hội

- Tin học

- Ngoại ngữ

- Vật lý

- Hóa học

- Sinh học

Phòng đa chức năng

phòng phòng phòng

 

phòng phòng phòng phòng phòng phòng

phòng phòng phòng phòng phòng

155

156

157

 

158

159

160

161

162

163

164

165

166

167

168

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

Ký tên

….. …., ngày ….. tháng ……. năm …….

Thủ trưởng đơn vị

Ký tên và đóng dấu

 

 

Biểu 04. ĐN-THPT: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học phổ thông

Kỳ báo cáo: Đầu năm học

 

Phần I. Trường

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Trường trung học phổ thông là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học phổ thông từ lớp 10 đến lớp 12.

- Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông là trường phổ thông có nhiều cấp học gồm cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông, có từ lớp 06 đến lớp 12.

- Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông là trường phổ thông có nhiều cấp học gồm cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông, có từ lớp 01 đến lớp 12.

- Số trường cấp trung học phổ thông gồm trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông (Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông).

- Trường cấp trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia là trường cấp trung học phổ thông đáp ứng các tiêu chuẩn và được công nhận đạt chuẩn quốc gia theo quy định hiện hành, gồm: trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.

- Trường học có tổ chức dạy trực tuyến là trường có hệ thống dạy học trực tuyến hỗ trợ dạy học trực tiếp hoặc thay thế dạy học trực tiếp giúp cơ sở giáo dục nâng cao chất lượng dạy học và hoàn thành chương trình giáo dục. Học trực tuyến là phương thức học tập có sử dụng kết nối mạng để phục vụ học tập, lấy tài liệu học tập, trao đổi trực tiếp giữa người học với nhau để phục vụ học tập, lấy tài liệu, trao đổi giao tiếp giữa người học với nhau và với giáo viên.

- Trường có điện là trường có các nguồn năng lượng thường xuyên và sẵn có cho phép sử dụng đầy đủ và bền vững cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông cho mục đích giảng dạy và học tập.

- Trường có internet dùng cho mục đích giảng dạy, học tập là trường có internet có sẵn để tăng cường việc giảng dạy, chuẩn bị học liệu, bài giảng, học tập, giáo viên và học sinh có thể truy cập được. Truy cập có thể thông qua băng thông cố định, băng rộng cố định hoặc qua mạng di động.

- Trường có máy tính dùng cho mục đích học tập là trường có sử dụng máy tính để hỗ trợ cung cấp các khóa học hoặc nhu cầu giảng dạy và học tập độc lập. Máy tính bao gồm các loại: Máy tính để bàn; Máy tính xách tay; Máy tính bảng.

- Trường học có cơ sở hạ tầng phù hợp với học sinh khuyết tật là cơ sở hạ tầng mà tất cả người sử dụng có thể tiếp cận được, kể cả những người khuyết tật. khả năng tiếp cận bao gồm dễ đi vào, dễ thoát ra hoặc dễ dàng sử dụng các dịch vụ và cơ sở của nhà trường; Các tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật bao gồm các tài liệu học tập và các sản phẩm hỗ trợ cho phép học sinh khuyết tật/hạn chế về chức năng tiếp cận với việc học học và tham gia đầy đủ vào trường học. Các tài liệu học tập có thể tiếp cận bao gồm sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy, tài liệu đánh giá và các tài liệu khác có sẵn và được cung cấp dưới các định dạng thích hợp như âm thanh, chữ nổi, ngôn ngữ ký hiệu và các định dạng đơn giản mà học sinh khuyết tật /hạn chế về chức năng có thể sử dụng.

- Trường có nước uống là trường đảm bảo nước uống theo quy định tại khoản 1 điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về y tế trường học.

- Trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính là trường có các nhà vệ sinh tách riêng cho nam, nữ của các cơ sở học tập.

- Trường có chỗ rửa tay thuận tiện là trường có chỗ rửa tay đang sử dụng được, có nước hợp vệ sinh và xà phòng cho tất cả các học sinh nam và học sinh nữ.

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV là trường có chương trình phổ biến kiến thức về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

- Loại hình:

+ Trường công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;

+ Trường tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.

- Loại trường chuyên biệt:

+ Trường phổ thông dân tộc nội trú;

+ Trường chuyên.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

- Khái niệm, phương pháp tính

- Lớp học là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục.

- Số lớp trung học phổ thông gồm các lớp từ lớp 10 đến lớp 12.

- Lớp học 2 buổi/ngày là lớp học đủ 02 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.

- Lớp ghép là lớp học dạy 02 hoặc nhiều chương trình khác nhau cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.

Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính số lớp vào lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 10 nhiều hơn số học sinh lớp 11 thì tính lớp ghép này vào lớp 10. Nếu số học sinh trong lớp ghép bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột của A;

- Cột 2: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Học sinh trung học phổ thông là học sinh đang học tại các khối lớp từ lớp 10 đến lớp 12 tại các trường trung học phổ thông và các trường phổ thông có nhiều cấp học.

Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính là học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.

- Học sinh dân tộc thiểu số là học sinh người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.

- Học sinh tuyển mới là học sinh mới được tuyển vào học ở các lớp đầu cấp học (trung học phổ thông là lớp 10).

- Học sinh lưu ban là học sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp ở năm học trước, được học lưu ban lớp đó trong năm học này.

- Học sinh học 2 buổi/ngày là học sinh học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc từ 7 đến 11 buổi trong tuần.

- Học sinh dân tộc học nội trú là học sinh thuộc đối tượng quy định tại Điều 9 của Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.

- Học sinh khuyết tật học hòa nhập là học sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người khuyết tật) và được ra lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.

- Học sinh thuộc đối tượng chính sách là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định của Chính phủ tại các Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày ngày 27 tháng 08 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quôc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021; Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Đội ngũ

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông (phó hiệu trưởng được phân công phụ trách cấp học nào tính vào số cán bộ quản lý của cấp học đó).

- Giáo viên trung học phổ thông là giáo viên dạy tại các trường trung học phổ thông và dạy cấp trung học phổ thông tại các trường phổ thông có nhiều cấp học.

Trường hợp giáo viên dạy 2 cấp học thì căn cứ vào chức danh nghề nghiệp của giáo viên.

- Giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng cử nhân sư phạm, cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

- Giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo là giáo viên có bằng thạc sĩ thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên trở lên hoặc có bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông là các giáo viên trung học phổ thông đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.

- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm thư viện, quản trị công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, công nghệ thông tin, an toàn thông tin.

- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu ăn.

- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường cấp trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường cấp trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường cấp trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường cấp trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm theo chế độ hợp đồng lao động tại trường cấp trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường cấp trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường cấp trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ dân tộc thiểu số tại trường cấp trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần V. Phòng học

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học tập là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp để học tập. Phòng học tập gồm phòng học, phòng học bộ môn, phòng đa chức năng.

- Phòng học tập cấp trung học phổ thông bao gồm số phòng học tập của trường trung học phổ thông, phòng học tập của cấp trung học phổ thông trong các trường trường phổ thông có nhiều cấp học (số phòng học dùng chung chỉ được ghi một lần vào một cấp học có tần suất sử dụng nhiều lần).

- Phòng học nhờ, mượn là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.

- Loại phòng:

+ Phòng học kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.

+ Phòng bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.

+ Phòng học tạm là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số phòng học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số phòng học kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số phòng học bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số phòng học tạm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số phòng học trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số phòng học kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

-  Cột 8: Ghi số phòng học tạm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số phòng học tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số phòng học kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số phòng học tạm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 05.ĐN-GDTX

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT
ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo:

Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

Kỳ báo cáo: Đầu năm học 20xx - 20xx

(Có tại ngày 30 tháng 9)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh ……..

Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Giáo dục và Đào tạo

I

Cơ sở giáo dục thường xuyên

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

 

A

B

C

1

2

3

 

Tổng số

trung tâm

01

 

 

 

1.1.

Trung tâm giáo dục thường xuyên

trung tâm

02

 

 

 

1.2.

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Trung tâm giáo dục thường xuyên

trung tâm

03

 

 

 

1.3.

Trung tâm học tập cộng  đồng

trung tâm

04

 

 

 

 

Trong đó:

- Trung tâm học tập cộng đồng đã kết hợp với nhà văn hóa xã, bưu điện xã

 

trung tâm

 

05

 

 

 

1.4.

Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên

trung tâm

06

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

- Trung tâm ngoại ngữ, tin học

trung tâm

08

 

 

 

 

- Trung tâm giáo dục kỹ năng sống

trung tâm

09

 

 

 

 

- Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên...

trung tâm

10

 

 

 

 
 

 

II

Người học

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Tổng quy mô

học viên

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.

Học viên chương trình giáo dục thường xuyên

học viên

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.

Học viên học chương trình GDTX cấp trung học cơ sở

học viên

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 6

học viên

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 7

học viên

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 8

học viên

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 9

học viên

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 11 tuổi đến 14 tuổi

học viên

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 15 tuổi đến 18 tuổi

học viên

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 18 tuổi

học viên

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học viên khuyết tật

học viên

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.

Học viên học chương trình GDTX cấp trung học phổ thông

học viên

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 10

học viên

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 11

học viên

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 12

học viên

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Từ 15 tuổi đến 17 tuổi

học viên

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 18 tuổi đến 21 tuổi

học viên

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 21 tuổi

học viên

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học viên học văn hóa kết hợp với trung cấp nghề

học viên

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học viên khuyết tật

học viên

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.

Học viên chương trình xóa mù chữ

học viên

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học chương trình kỳ 1 đến kỳ 3

học viên

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học chương trình kỳ 4 đến kỳ 5

học viên

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 15 tuổi đến 25 tuổi

học viên

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 26 tuổi đến 35 tuổi

học viên

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 36 tuổi đến 60 tuổi

học viên

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học viên khuyết tật

học viên

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3.

Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng

lượt người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình tin học

t người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình ngoại ngữ

lượt người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình hướng nghiệp, học nghề phổ thông

lượt người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình học tiếng dân tộc

lượt người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non và phổ thông

lượt người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4.

Chương trình giáo dục thường xuyên đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ

lượt người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

 

III

Đội ngũ

Đơn vị

tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng

Số

Nữ

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

3.

Tổng Số

Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên

người

người

45

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.

Cán bộ quản lý

người

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giám đốc

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Giám đốc

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.1.

Giáo viên

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dạy các môn văn hóa

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dạy hướng nghiệp và nghề

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ KHGD và ĐTGV

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tiểu học hạng I

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tiểu học hạng II

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tiểu học hạng III

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học cơ sở hạng I

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học cơ sở hạng II

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học cơ sở hạng III

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học phổ thông hạng I

người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học phổ thông hạng II

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học phổ thông hạng III

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 - 29 tuổi

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 59 tuổi

người

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ≥ 60 tuổi

người

79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm giáo vụ

người

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm tư vấn học sinh

người

81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm VTVL chuyên môn dùng chung

người

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Người nước ngoài

người

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.2.

Thiết bị, thí nghim

người

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.3.

Giáo vụ

người

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.4.

Tư vấn học sinh

người

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.5.

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung

người

89

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

người

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quản trị công sở

người

91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Văn thư

người

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thủ quỹ

người

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kế toán

người

94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế trường học

người

95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin

người

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung

người

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

người

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bảo vệ

người

99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên nấu ăn

người

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên phục vụ

người

101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác

người

102

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.

Cán bộ, giáo viên theo hình thức cộng tác, phối hợp

người

103

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cán bộ quản lý

người

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên biệt phái, kiêm nhiệm

người

105

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Báo cáo viên, cộng tác viên

người

106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

Trung tâm học tập cộng đồng:

người

107

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản lý

người

108

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giám đốc

người

109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Giám đốc

người

110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

người

111

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

113

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

người

114

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Giáo viên

người

116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên biệt phái, kiêm nhiệm

người

117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Báo cáo viên, cộng tác viên

người

118

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

 

5.1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.

Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên

Cán bộ quản lý

Chia ra

- Giám đốc

- Phó Giám đốc

Chia theo trình độ đào tạo

- Cao đẳng

- Đại học

- Thạc sĩ

- Tiến sĩ

- Khác

Trong đó:

- Người nước ngoài

Giáo viên

người

 

người

 

người người

 

người

người

người người người

 

người

người

119

 

120

 

121

122

 

123

124

125

126

127

 

128

129

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                               
 

 

Người lập biểu

Ký tên

….. …., ngày ….. tháng ……. năm …….

Thủ trưởng đơn vị

Ký tên và đóng dấu

 

 

Biểu 05. ĐN-GDTX: Báo cáo thống kê Giáo dục Thường xuyên
Kỳ báo cáo: Đầu năm học

 

Phần I. Cơ sở giáo dục thường xuyên

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên là trung tâm thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên gồm: chương trình xóa mù chữ; chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp; chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở để cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông để cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Trung tâm học tập cộng đồng là trung tâm thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên gồm: chương trình xóa mù chữ; chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.

- Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên là trung tâm thực hiện chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp (Trung tâm ngoại ngữ, tin học, Trung tâm giáo dục kỹ năng sống...).

- Loại hình:

+ Trường công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;

+ Trường tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số các trung tâm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trung tâm thuộc loại hình tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục thường xuyên báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Người học

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở là học viên đang học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở từ lớp 06 đến lớp 09.

- Học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông là học viên đang học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông từ lớp 10 đến lớp 12.

- Học viên chương trình xoá mù chữ là những người đang học chương trình xóa mù chữ nhằm cung cấp kỹ năng đọc viết và làm tính cho thanh thiếu niên và người lớn.

- Học viên các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ là học viên đang học các chương trình đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ...

- Học viên dân tộc thiểu số là học viên người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.

- Học viên khuyết tật là học viên bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 - Luật Người khuyết tật) đang theo học hoặc được hỗ trợ giáo dục tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học viên nữ tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học viên dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 6: Ghi số học viên nữ học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 7: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 8: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 10: Ghi số học viên nữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 11: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 12: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục thường xuyên báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Đội ngũ

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý bao gồm giám đốc và phó giám đốc tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.

- Giáo viên giáo dục thường xuyên là giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.

- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên thường xuyên là các giáo viên phổ thông theo từng cấp (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.

- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm thư viện, quản trị công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, công nghệ thông tin, an toàn thông tin.

- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm nhân viên bảo vệ, nhân viên nấu ăn, nhân viên phục vụ.

- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức diện hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục thường xuyên báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 06.ĐN-GDKT

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo:

Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT

Kỳ báo cáo: Đầu năm học 20xx - 20xx

(Có tại ngày 30 tháng 9)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh ……..

Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Giáo dục và Đào tạo

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

 

A

B

C

1

2

3

1.

Cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật

 

 

 

 

 

 

Tổng số

Cơ sở

01

 

 

 

1.1.

Trường phổ thông chuyên biệt dành cho người khuyết tật

trường

02

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Trường tiểu học

trường

03

 

 

 

 

- Trường trung học cơ sở

trường

04

 

 

 

 

- Trường trung học phổ thông

trường

05

 

 

 

1.2.

Cơ sở giáo dục khác dành cho người khuyết tật

cơ sở

06

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp tỉnh/thành phố

trung tâm

07

 

 

 

 

- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

trung tâm

08

 

 

 

 

- Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập cấp tỉnh/thành phố

trung tâm

09

 

 

 

 

- Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

trung tâm

10

 

 

 

 

- Trung tâm khác có hoạt động hỗ trợ GD trẻ khuyết tật

trung tâm

11

 

 

 

 

- Lớp dành cho trẻ khuyết tật

cơ sở

12

 

 

 

II

Lớp

 

 

 

 

 

 

Tổng số

lớp

13

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Lớp 1

lớp

14

 

 

 

 

- Lớp 2

lớp

15

 

 

 

 

- Lớp 3

lớp

16

 

 

 

 

- Lớp 4

lớp

17

 

 

 

 

- Lớp 5

lớp

18

 

 

 

 

- Lớp 6

lớp

19

 

 

 

 

- Lớp 7

lớp

20

 

 

 

 

- Lớp 8

lớp

21

 

 

 

 

- Lớp 9

lớp

22

 

 

 

 

- Lớp 10

lớp

23

 

 

 

 

- Lớp 11

lớp

24

 

 

 

 

- Lớp 12

lớp

25

 

 

 

 

- Lớp dành cho trẻ khuyết tật (trong các cơ sở giáo dục khác)

lớp

26

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

- Lớp ghép

lớp

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Học sinh

Đơn vị

tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Tng s

người

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.

Học sinh khuyết tật học chuyên biệt

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp tiểu học

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lớp 1

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lớp 2

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lớp 3

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lớp 4

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lớp 5

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp trung học cơ sở

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lớp 6

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lớp 7

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lớp 8

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lớp 9

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cấp trung học phổ thông

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lớp 10

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lớp 11

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Lớp 12

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.1.

Chia theo dạng tật và mức độ tật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.1.1.

Khuyết tật vận động

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

ngưi

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.1.2.

Khuyết tật nghe, nói

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.1.3.

Khuyết tật nhìn

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.1.4.

Khuyết tật thần kinh, tâm thần

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.1.5.

Khuyết tật trí tuệ           

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.1.6.

Khuyết tật khác

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.2.

Chia theo nhóm tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 6 tuổi đến 10 tuổi

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 11 tuổi đến 14 tuổi

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 15 tuổi đến 17 tuổi

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 17 tuổi

người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Trẻ khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục khác

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.1.

Chia theo dạng tật và mức độ tật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.1.1

Khuyết tật vận động

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.1.2.

Khuyết tật nghe, nói

người

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.1.3.

Khuyết tật nhìn

người

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.1.4.

Khuyết tật thần kinh, tâm thần

người

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

89

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.1.5.

Khuyết tật trí tuệ

người

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.1.6.

Khuyết tật khác

người

94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.2.

Chia theo nhóm tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 0 tuổi đến 5 tuổi

người

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 6 tuổi đến 10 tuổi

người

99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ í 1 tuổi đến 14 tuổi

người

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 15 tuổi đến 17 tuổi           

người

101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 17 tuổi

người

102

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Số học sinh/trẻ em được can thiệp sớm

người

103

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo dạng tật:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật vận động         

người

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật nghe, nói

người

105

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật nhìn

người

106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật thần kinh, tâm thần

người

107

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật trí tuệ

người

108

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật khác

người

109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dưới 1 tuổi

người

110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 tuổi

người

111

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 tuổi

người

112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 3 tuổi

người

113

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 4 tuổi

người

114

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 5 tuổi

người

115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- … tuổi

người

116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                 

IV

Đội ngũ

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

 

A

B

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số

người

117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Đội ngũ tại trường phổ thông chuyên biệt

người

118

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.1.

Cán bộ quản lý

người

119

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó hiệu trường

người

121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp

người

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

người

123

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm, Đại học chuyên ngành GDĐB

người

124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

125

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ KHGĐ&ĐTGV

người

126

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP           

người

127

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

người

128

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

129

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2.

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2.1.

Giáo viên

người

131

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

132

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm, Đại học chuyên ngành GDĐB

người

133

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

134

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ KHGD&ĐTGV

người

135

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ và có chứng chỉ BDNVSP

người

136

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

người

137

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

138

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tiểu học hạng I

người

139

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tiểu học hạng II

người

140

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tiểu học hạng III

người

141

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học cơ sở hạng I

người

142

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học cơ sở hạng II           

người

143

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học cơ sở hạng III

người

144

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học phổ thông hạng I

người

145

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học phổ thông hạng II

người

146

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học phổ thông hạng III           

người

147

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 - 29 tuổi

người

148

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

149

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 59 tuổi

người

151

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-60 tuổi

người

152

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm giáo vụ

người

153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm tư vấn học sinh

người

154

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

155

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm VTVL chuyên môn dùng chung

người

156

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2.2.

Thiết bị, thí nghiệm

người

157

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2.3.

Giáo vụ

người

158

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2.4.

Tư vấn học sinh

người

159

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2.5.

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.3.

Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung

người

161

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Thư viện

người

162

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quản trị công sở

người

163

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Văn thư

người

164

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thủ quỹ

người

165

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kế toán

người

166

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế trường học

người

167

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin

người

168

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung

người

169

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.4.

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

người

170

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bảo vệ

người

171

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên nấu ăn

người

172

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên phục vụ

người

173

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác

người

174

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Đội ngũ tại các cơ sở giáo dục khác

người

175

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.1.

Cán bộ quản lý

người

176

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giám đốc

người

177

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Giám đốc

người

178

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp

người

179

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

người

180

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm, Đại học chuyên ngành GDĐB

người

181

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

182

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

183

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

người

184

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

185

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2.

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

186

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2.1.

Giáo viên

người

187

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

188

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm, Đại học chuyên ngành GDĐB

người

189

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

190

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

191

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

người

192

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

193

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tiểu học hạng I

người

194

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tiểu học hạng II

người

195

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tiểu học hạng III

người

196

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học cơ sở hạng I

người

197

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học cơ sở hạng II

người

198

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học cơ sở hạng III

người

199

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học phổ thông hạng I

người

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học phổ thông hạng II

người

201

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên trung học phổ thông hạng III

người

202

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 - 29 tuổi

người

203

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tui      

người

204

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Từ 40 - 49 tuổi

người

205

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Từ 50 - 59 tuổi

người

206

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ≥ 60 tuổi

người

207

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm giáo vụ

người

208

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

           

- Kiêm nhiệm làm tư vấn học sinh

người

209

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

210

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm VTVL chuyên môn dùng chung

người

211

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2.2.

Thiết bị, thí nghiệm

người

212

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2.3.

Giáo vụ

người

213

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2.4.

Tư vấn học sinh

người

214

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2.5.

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

215

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.3.

Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung

người

216

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

người

217

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quản trị công sở

người

218

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Văn thư           

người

219

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thủ quỹ

người

220

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kế toán

người

221

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế trường học

người

222

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin

người

223

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung

người

224

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.4.

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

người

225

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bảo vệ

người

226

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên nấu ăn

người

227

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên phục vụ

người

228

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác

người

229

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                       

Người lập biểu

Ký tên

….. …., ngày ….. tháng ……. năm …….

Thủ trưởng đơn vị

Ký tên và đóng dấu

 

Biểu 06. ĐN-GDKT: Báo cáo thống kê Giáo dục Khuyết tật

Kỳ báo cáo: Đầu năm học

Phần I. Cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật là cơ sở giáo dục cung cấp nội dung chương trình, thiết bị, tài liệu dạy và học, các dịch vụ tư vấn hỗ trợ giáo dục, tổ chức giáo dục phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của người khuyết tật.

Số cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật gồm:

- Trường phổ thông chuyên biệt dành cho người khuyết tật.

- Cơ sở giáo dục khác dành cho người khuyết tật gồm Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, các trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và lớp dành cho trẻ khuyết tật.

- Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật là trung tâm được thành lập để trợ giúp cho những trẻ em bị khuyết tật được chăm sóc, nuôi dưỡng, phục hồi sức khỏe, tinh thần và giáo dục đạo đức (Chương IV, Luật chăm sóc bảo vệ trẻ em).

- Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập là cơ sở cung cấp nội dung chương trình, thiết bị, tài liệu dạy và học, các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ giáo dục, tổ chức giáo dục phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của người khuyết tật (trích TTLT số 58/2012/TTLT-BGDDT-BLDTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, thương binh và xã hội quy định điều kiện và thủ tục thành lập, hoạt động, đình chỉ hoạt động, tổ chức lại, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập).

- Loại hình:

+ Cơ sở giáo dục công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu.

+ Cơ sở giáo dục tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường, trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường, trung tâm thuộc loại hình tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật báo cáo Phòng Giáo dục, Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Lớp học là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục.

- Lớp trong các trường phổ thông chuyên biệt dành cho học sinh khuyết tật từ lớp 01 đến lớp 12.

- Lớp dành cho trẻ khuyết tật là số lớp được tổ chức tại các cơ sở giáo dục khác dành cho người khuyết tật (Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, các trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và cơ sở lớp dành cho trẻ khuyết tật)

- Lớp ghép là lớp học dạy 2 hoặc nhiều chương trình khác nhau cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số lớp tương ứng với các dòng của cột của A;

- Cột 2: Ghi số lớp của trường, trung tâm công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số lớp của trường, trung tâm tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Số học sinh khuyết tật học chuyên biệt là số học sinh khuyết tật đang học tại các trường phổ thông chuyên biệt dành cho người khuyết tật.

- Số trẻ khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục khác là số trẻ đang học tại các trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật, lớp dành cho trẻ khuyết tật.

- Học sinh, trẻ em được can thiệp sớm là những học sinh khuyết tật được thực hiện biện pháp can thiệp sớm tại cộng đồng để lựa chọn phương thức giáo dục phù hợp.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh khuyết tật học tại các trường, trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ khuyết tật học tại các trường, trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học sinh khuyết tật là người dân tộc thiểu số học tại các trường, trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học sinh khuyết tật là nữ dân tộc thiểu số học tại các trường, trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học sinh khuyết tật học tại các trường, trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 6: Ghi số học sinh nữ khuyết tật học tại các trường, trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 7: Ghi số học sinh khuyết tật là người dân tộc thiểu số học tại các trường, trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 8: Ghi số học sinh khuyết tật là nữ dân tộc thiểu số học tại các trường, trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số học sinh khuyết tật học tại các trường, trung tâm tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 10: Ghi số học sinh nữ khuyết tật học tại các trường, trung tâm tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 11: Ghi số học sinh khuyết tật là người dân tộc thiểu số học tại các trường, trung tâm tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 12: Ghi số học sinh khuyết tật là nữ dân tộc thiểu số học tại các trường, trung tâm tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật báo cáo Phòng Giáo dục, Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Đội ngũ

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường phổ thông chuyên biệt dành cho người khuyết tật; giám đốc và phó giám đốc tại các trung tâm giáo dục dành cho người khuyết tật.

- Giáo viên là giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật.

- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật là các giáo viên đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức ..., được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.

- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm thư viện, quản trị công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, công nghệ thông tin, an toàn thông tin.

- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm nhân viên bảo vệ, nhân viên nấu ăn, nhân viên phục vụ.

- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các trường, trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm công lập là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm công lập theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm tư thục là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm đang làm việc tại các trường, trung tâm tư thục là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 07.ĐN-TKTH

Ban hành theo Thông tư số

25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP
GIÁO DỤC MẦM NON - PHỔ THÔNG
- THƯỜNG XUYÊN - KHÁC

Kỳ báo cáo: Đầu năm học 20xx - 20xx

(Có tại ngày 30 tháng 9)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh ……..

Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ Giáo dục và Đào tạo

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Toàn ngành tại địa phương

Công lập

Ngoài công lập

Tổng số

Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học trước

Tổng số

Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học trước

Tổng số

Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học trước

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

I

GIÁO DỤC MM NON

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Cơ sở giáo dục mầm non

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.

Trường

trường

01

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà trẻ

nhà trẻ

02

 

 

 

 

 

 

 

- Mu giáo

trường

03

 

 

 

 

 

 

 

- Mầm non

trường

04

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia

trường

05

 

 

 

 

 

 

1.2.

Cơ sở giáo dục mầm non độc lập

cơ sở

06

 

 

 

 

 

 

2.

Nhóm, lớp

nhóm/lớp

07

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ

nhóm

08

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo

lớp

09

 

 

 

 

 

 

3.

Trẻ em

người

10

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ nhà trẻ

người

11

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ mẫu giáo

người

12

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ 5 tuổi

người

13

 

 

 

 

 

 

4.

Đội ngũ

người

14

 

 

 

 

 

 

 

- Cán bộ quản lý

người

15

 

 

 

 

 

 

 

- VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

16

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Giáo viên

người

17

 

 

 

 

 

 

 

+/ Giáo viên nhà trẻ

người

18

 

 

 

 

 

 

 

+/ Giáo viên mẫu giáo

người

19

 

 

 

 

 

 

 

- VTVL chuyên môn dùng chung

người

20

 

 

 

 

 

 

 

- VTVL hỗ trợ phục vụ

Trong đó :

người

21

 

 

 

 

 

 

 

- Viên chức

người

22

 

 

 

 

 

 

5.

Phòng học

phòng

23

 

 

 

 

 

 

6.

Các tỷ lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường mẫu giáo, mầm non đạt chuẩn quốc gia

%

24

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ phòng học kiên cố mẫu giáo

%

25

 

 

 

 

 

 

 

- Số trẻ nhà trẻ bình quân một nhóm trẻ

- Số giáo viên bình quân một nhóm trẻ

- Số trẻ nhà trẻ bình quân một giáo viên

- Số trẻ mẫu giáo bình quân một lớp

- Số giáo viên bình quân một lớp

- Số trẻ mẫu giáo bình quân một giáo viên

- Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên

trẻ/nhóm

 

gv/nhóm

 

trẻ/gv

 

trẻ/lớp

 

gv/lớp

 

trẻ/gv

 

%

26

 

27

 

28

 

29

 

30

 

31

 

32

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi

- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc

- Ty lệ trẻ thể thừa cân, béo phì

%

 

%

 

%

33

 

34

 

35

 

 

 

 

 

 

7.

Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

36

 

 

 

 

 

 

II

GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Trường

- Tiểu học

- Trung học cơ sở       

trường

trường

trường

37

38

39

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học và trung học cơ sở

- Trung học phổ thông

- Trung học cơ sở và trung học phổ thông

trường

trường

trường

40

41 42

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Trong đó:

- Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

trường

 

 

trường

43

 

 

44

 

 

 

 

 

 

- Trường cấp trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia

- Trường cấp trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia

- Trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học 

trường

 

trường

 

trường

45

 

46

 

47

 

 

 

 

 

 

- Trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở

- Trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học và trung học cơ sở

- Trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở

trường

 

trường

 

 

trường

48

 

49

 

 

50

 

51

 

52

 

53

 

 

 

 

 

 

- Trường phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông

- Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT

- Trường trung học phổ thông chuyên

trường

 

trường

 

trường

 

 

 

 

 

 

2.

Lớp

lớp

54

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học

lớp

55

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

lớp

56

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

lớp

57

 

 

 

 

 

 

3.

Học sinh

người

58

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học

người

59

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

người

60

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

người

61

 

 

 

 

 

 

4.

Đội ngũ

người

62

 

 

 

 

 

 

 

- Cán bộ qun lý

người

63

 

 

 

 

 

 

 

- VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

64

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Giáo viên tiểu học

người

65

 

 

 

 

 

 

 

+ Giáo viên trung học cơ sở

người

66

 

 

 

 

 

 

 

+ Giáo viên trung học phổ thông

người

67

 

 

 

 

 

 

 

- VTVL chuyên môn dùng chung

người

68

 

 

 

 

 

 

 

- VTVL hỗ trợ phục vụ

người

69

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viên chức

người

70

 

 

 

 

 

 

5.

Phòng học

phòng

71

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học

phòng

72

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

phòng

73

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

phòng

74

 

 

 

 

 

 

6.

Các tỷ lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Tiu học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

%

75

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ phòng học kiên cố

%

76

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có tổ chức học trực tuyến

%

77

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có điện

%

78

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có internet dùng cho mục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

đích học tập, giảng dạy

%

79

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có máy tính dùng cho mục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

đích học tập

%

80

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật

%

81

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có nước uống

%

82

 

 

 

 

 

 

 

- Trường có hệ thống nhà vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

%

83

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ trường có chỗ rửa tay thuận tiện

%

84

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

%

85

 

 

 

 

 

 

 

- Số học sinh bình quân một giáo viên

hs/gv

86

 

 

 

 

 

 

 

- Số học sinh bình quân một lớp

hs/lớp

87

 

 

 

 

 

 

 

- Số giáo viên bình quân một lớp

gv/lớp

88

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên

%

89

 

 

 

 

 

 

6.2

Trung học cơ s

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

%

90

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ phòng học kiên cố

%

91

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có tổ chức học trực tuyến

%

92

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có điện

%

93

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy

%

94

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có máy tính dùng cho mục đích học tập

%

95

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật

%

96

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có nước uống

%

97

 

 

 

 

 

 

 

- Trường có hệ thống nhà vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

%

98

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có chỗ rửa tay thuận tiện

%

99

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

%

100

 

 

 

 

 

 

 

- Số học sinh bình quân một giáo viên

hs/gv

101

 

 

 

 

 

 

 

- Số học sinh bình quân một lớp

hs/lớp

102

 

 

 

 

 

 

 

- Số giáo viên bình quân một lớp

gv/lớp

103

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên

%

104

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ chuyển cấp từ tiểu học lên trung học cơ sở

%

105

 

 

 

 

 

 

6.3

Trung học phổ thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

%

106

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ phòng học kiên cố

%

107

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có tổ chức học trực tuyến

%

108

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có điện

%

109

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy

%

110

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có máy tính dùng cho mục đích học tập

- Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật

%

 

%

111

 

112

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có nước uống

- Trường có hệ thống nhà vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính

%

 

%

113

 

114

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có chỗ rửa tay thuận tiện

%

115

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

%

116

 

 

 

 

 

 

 

- Số học sinh bình quân một giáo viên

- Số học sinh bình quân một lớp

hs/gv

 

hs/lớp

117

 

118

 

 

 

 

 

 

 

- Số giáo viên bình quân một lớp

gv/lớp

119

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên

%

120

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông

%

121

 

 

 

 

 

 

7.

Phổ cập giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1.

Phổ cập giáo dục tiểu học

Mức độ

122

 

 

 

 

 

 

7.2.

Phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Mức độ

123

 

 

 

 

 

 

IV

GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Cơ sở giáo dục thường xuyên

trung tâm

124

 

 

 

 

 

 

2.

Học viên

học viên

125

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình GDTX cấp trung học cơ sở

- Chương trình GDTX cấp trung học phổ thông

học viên

 

học viên

126

 

127

 

 

 

 

 

 

 

- Xóa mù chữ

học viên

128

 

 

 

 

 

 

 

- Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng

- Chương trình giáo dục thường xuyên đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ

lượt người

 

lượt người

129

 

130

 

 

 

 

 

 

3.

Đội ngũ

người

131

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

Trong đó :

- Viên chức

Xóa mù chữ

 

người

Mức độ

 

132

133

 

 

 

 

 

 

 

V

GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Giáo dục khuyết tật chuyên biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật

- Trường phổ thông chuyên biệt dành cho người khuyết tật

cơ sở

 

trường

134

 

135

 

 

 

 

 

 

 

 

2

- Cơ sở giáo dục khác dành cho người khuyết tật

Học sinh khuyết tật

cơ sở

 

người

136

 

137

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật học chuyên biệt

- Trẻ khuyết tật học tại các CSGD khác

- Học sinh, trẻ em được can thiệp sớm

người

 

người

 

người

138

 

139

 

140

 

 

 

 

 

 

3.

Đội ngũ

Trong đó :

- Viên chức

người

 

người

141

 

142

 

 

 

 

 

 

B

Giáo dục khuyết tật hòa nhập tại các CSGDMN-PT

Học sinh khuyết tật học hòa nhập:

người

143

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ mầm non

- Học sinh tiểu học

- Học sinh trung học cơ sở

người

người

người

144

145

146

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh trung học phổ thông

người

147

 

 

 

 

 

 

Người lập

Ký tên

….. …., ngày      tháng       năm

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)


Biểu 07. ĐN-TKTH: Báo cáo thống kê tổng hợp
Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác
Kỳ báo cáo: Đầu năm học

I. Trường; Trung tâm:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.ĐN-MN đến Biểu 06.ĐN- GDKT.

II. Nhóm/lớp, lớp:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.ĐN-MN đến Biểu 06.ĐN- GDKT.

III. Học sinh:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.ĐN-MN đến Biểu 06.ĐN- GDKT.

IV. Giáo viên:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.ĐN-MN đến Biểu 06.ĐN- GDKT.

V. Phòng học:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.ĐN-MN đến Biểu 06.ĐN- GDKT.

VI. Các tỷ lệ:

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia là tỷ lệ phần trăm giữa số trường đạt chuẩn quốc gia theo quy định so với tổng số trường của từng cấp học (i).

Tỷ lệ trường đạt
chuẩn quốc gia của
cấp học (i) năm học

t (%)

=

Số trường đạt chuẩn quốc gia của cấp học (i)

năm học t

x

100

Tổng số trường của cấp học (i) năm học t

- Tỷ lệ phòng học kiên cố là tỷ lệ phần trăm giữa số phòng học kiên cố so với tổng số phòng học của cấp học (i).

Công thức tính:

Tỷ lệ phòng học kiên cố
cấp học (i) năm học t (%)

=

Số phòng học kiên cố cấp học (i) năm học t

x

100

Tổng số phòng học cấp học (i) năm học t

- Số bình quân trẻ em/nhóm, lớp là tỷ số giữa tổng số trẻ em nhà trẻ hoặc mẫu giáo trên tổng số nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.

- Số bình quân giáo viên/nhóm, lớp là tỷ số giữa tổng số giáo viên nhà trẻ hoặc mẫu giáo trên tổng số nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.

- Số bình quân trẻ em/giáo viên là tỷ số giữa tổng số trẻ em nhà trẻ hoặc mẫu giáo trên tng số giáo viên nhà trẻ hoặc mẫu giáo.

- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi là tỷ lệ phần trăm giữa số trẻ suy dinh dưỡng th nhẹ cân, thấp còi so với tổng số trẻ em được theo dõi.

- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc là tỷ lệ phần trăm giữa số trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc so với tổng số trẻ em được theo dõi.

- Tỷ lệ trẻ thể thừa cân, béo phì là tỷ lệ phần trăm giữa số trẻ thể thừa cân, béo phì so với tổng số trẻ em được theo dõi.

- Số học sinh bình quân một giáo viên là tỷ số giữa tổng số học sinh trên tổng số giáo viên của cấp học (i).

Công thức tính:

Số học sinh bình quân một giáo viên cấp học (i) năm học t

=

Số học sinh cấp học (i) đang học năm học t

Số giáo viên cấp học (i) đang giảng dạy năm học t

 

- Số học sinh bình quân một lớp học là tỷ số giữa tổng số học sinh trên tổng số lớp học của cấp học (i).

Công thức tính:

Số học sinh bình quân một lớp học cấp học (i) năm học t

=

Số học sinh cấp học (i) đang học năm học t

Số lớp học cấp học )i) năm học t

 

- Số giáo viên bình quân một lớp học là tỷ số giữa tổng số giáo viên trên tổng số lớp học của cấp học (i).

Công thức tính:

Số giáo viên bình quân một lớp học cấp học (i) năm học t

=

Số giáo viên cấp học (i) đang giảng dạy năm học t

Số lớp học cấp học (i) năm học t

 

- Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên cấp học (i) là tỷ lệ phần trăm giữa số giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên của cấp học (i) so với tổng số giáo viên cấp học (i) năm học t.

Công thức tính:

Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên cấp học (i) năm học t(%)

=

Số giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên cấp học (i) năm học t

x 100

Tổng số giáo viên cấp học (i) năm học t

 

- Tỷ lệ chuyn cấp từ tiu học lên trung học cơ sở là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh được tuyển mới vào lớp 06 trong năm học t so với số học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học năm học t-1.

Công thức tính:

Tỷ lệ chuyển cấp từ tiểu học lên THCS năm học t (%)

=

Số học sinh tuyển mới vào lớp 06 năm học t

x 100

Số học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học năm học t-1

 

- Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh được tuyển mới vào lớp 10 trong năm học t so với số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở năm học t-1.

Công thức tính:

Tỷ lệ chuyển cấp từ THCS lên THPT năm học t (%)

=

Số học sinh tuyển mới vào lớp 10 năm học t

x 100

Số học sinh tốt nghiệp THCS năm học t-1

 

- Tỷ lệ trường có tổ chức học trực tuyến là tỷ lệ phần trăm giữa số trường có tổ chức học trực tuyến so với tổng số trường của cấp học.

Công thức tính:

Tỷ lệ trường cấp học (i) có tổ chức dạy học trực tuyến năm học t (%)

=

Số trường cấp học (i) có tổ chức dạy học trực tuyến năm học t

x 100

Tổng số trường cấp học (i) năm học t

 
  • Tỷ lệ trường có điện là tỷ lệ phần trăm giữa số trường có điện so với tổng số trường của cấp học.

Công thức tính:

Tỷ lệ trường cấp học (i) có điện năm học t (%)

=

Số trường cấp học (i) có điện năm học t

x 100

Tổng số trường cấp học (i) năm học t

 

- Tỷ lệ trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy là tỷ lệ phần trăm giữa số trường có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy so với tng số trường của cấp học.

Công thức tính:

Tỷ lệ trường cấp học (i) có internet dung cho mục đích học tập, giảng dạy năm học t (%)

=

Số trường cấp học (i) có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy năm học t

x 100

Tổng số trường cấp học (i) năm học t

 

- Tỷ lệ trường có máy tính dùng cho mục đích học tập là tỷ lệ phần trăm giữa số trường có máy tính dùng cho mục đích học tập so với tổng số trường của cp học.

Công thức tính:

Tỷ lệ trường cấp học (i) có máy tính dùng cho mục đích học tập năm học t (%)

=

Số trường cấp học (i) có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy năm học t

x 100

Tổng số trường cấp học (i) năm học t

 

- Tỷ lệ trường tiểu học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật là tỷ lệ phần trăm giữa số trường tiểu học có cơ sở hạ tng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật so với tổng số trường tiu học.

Công thức tính:

Tỷ lệ trường tiểu học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật năm học t (%)

=

Số trường tiểu học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật năm học t

x 100

Tổng số trường tiểu học năm học t

 

- Tỷ lệ trường tiểu học có nước uống là tỷ lệ phần trăm giữa số trường tiểu học có nước uống so với tổng số trường tiểu học.

Công thức tính:

Tỷ lệ trường tiểu học có nước uống năm học t (%)

=

Số trường tiểu học có nước uống năm học t

x 100

Tổng số trường tiểu học năm học t

 

- Tỷ lệ trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính là tỷ lệ phần trăm giữa số trường có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính so với tổng số trường của cấp học.

Công thức tính:

Tỷ lệ trường cấp học (i) có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính năm học t (%)

=

Số trường cấp học (i) có hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính năm học t

x 100

Tổng số trường cấp học (i) năm học t

 

- Tỷ lệ trường có chỗ rửa tay thuận tiện là tỷ lệ phn trăm giữa số trường có chỗ rửa tay thuận tiện trên tổng số trường của cấp học.

Công thức tính:

Tỷ lệ trường cấp học (i) có chỗ rửa tay thuận tiện năm học t (%)

=

Số trường cấp học (i) có chỗ rửa tay thuận tiện năm học t

x 100

Tổng số trường cấp học (i) năm học t

 

- Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV là tỷ lệ phn trăm giữa số trường của Cấp học có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV so với tổng số trường của cấp học.

Công thức tính:

Tỷ lệ trường cấp học (i) có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV năm học t (%)

=

Số trường cấp học (i) có phương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV năm học t

x 100

Tổng số trường cấp học (i) năm học t

 

VII. Phổ cập giáo dục

Khái niệm, phương pháp tính

- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi là đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo tiêu chun quy định hiện hành.

- Phổ cập giáo dục tiểu học là đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học (mức độ 1, 2, 3) theo tiêu chuẩn quy định hiện hành.

- Phổ cập giáo dục trung học cơ sở là đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (mức độ 1, 2, 3) theo tiêu chuẩn quy định hiện hành.

- Xóa mù chữ là đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ (mức độ 1, 2) theo tiêu chuẩn quy định hiện hành.

(Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

VIII. Cách ghi biểu:

1. Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên- khác

- Cột 1,3,5: Ghi tổng số trường, lớp, học sinh, giáo viên, phòng học ... (tổng số, công lập và ngoài công lập) tương ứng với các dòng của cột A.

- Cột 2, 4, 6: Ghi số lượng trường, lớp, học sinh, giáo viên, phòng học ... (tổng số, công lập và ngoài công lập) tăng hoặc giảm so với số liệu đầu năm học trước tương ứng với các dòng của cột A.

2. Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

- Cột 1: Ghi mức độ của đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được công nhận phổ cập tương ứng với các dòng ở cột A.

IX. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp báo cáo thống kê các cấp học từ Biểu 01.ĐN-MN, Biếu 02.ĐN-TH, Biểu 03.ĐN-THCS, Biểu 04.ĐN-THPT, Biểu 05.ĐN-GDTX và Biểu 06.ĐN-GDKT của Sở Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 08.ĐN-NSNN

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 31 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

CHO GIÁO DỤC

Kỳ báo cáo: Đầu năm học20xx – 20xx

(Có tại ngày 30 tháng 9)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh/tp…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đơn vị tính: Triệu đồng.

TT

Chỉ tiêu

Mã số

Quyết toán chi NSNN

(năm n-1)

Chi NSNN (năm n)

Dự toán

Ước thực hiện

 

A

C

1

2

3

 

Tổng chi các nguồn thuộc ngân sách nhà nước

01

 

 

 

I.

Chi đầu tư

02

 

 

 

1

Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương

03

 

 

 

1.1

Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

04

 

 

 

1.1.1

Cấp tỉnh quản lý

05

 

 

 

1.1.2

Cấp huyện quản lý

06

 

 

 

1.1.3

Cấp xã quản lý

07

 

 

 

1.2

Vốn trái phiếu chính quyền địa phương

08

 

 

 

2

Nguồn vốn ngân sách trung ương

09

 

 

 

2.1

Vốn CTMTQG

10

 

 

 

2.2

Vốn CTMT

11

 

 

 

2.3

Vốn ODA

12

 

 

 

2.4

Vốn trái phiếu Chính ph

13

 

 

 

2.5

Vốn NSNN khác

14

 

 

 

II.

Chi thường xuyên

15

 

 

 

1.

Giáo dục Mầm non

16

 

 

 

1.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

1.1.1

Nguồn NSNN

17

 

 

 

1.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

18

 

 

 

1.1.3

Nguồn khác

19

 

 

 

1.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

1.2.1

Chi thanh toán cá nhân

20

 

 

 

1.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

21

 

 

 

1.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

22

 

 

 

1.2.4

Các khoản chi khác

23

 

 

 

2.

Giáo dục Tiểu học

24

 

 

 

2.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

2.1.1

Nguồn NSNN

25

 

 

 

2.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

26

 

 

 

2.1.3

Nguồn khác

27

 

 

 

2.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

2.2.1

Chi thanh toán cá nhân

28

 

 

 

2.2.2

Chỉ hàng hóa dịch vụ

29

 

 

 

2.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

30

 

 

 

2.2.4

Các khoản chi khác

31

 

 

 

3.

Giáo dục Trung học cơ sở

32

 

 

 

3.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

3.1.1

Nguồn NSNN

33

 

 

 

3.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

34

 

 

 

3.1.3

Nguồn khác

35

 

 

 

3.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

3.2.1

Chi thanh toán cá nhân

36

 

 

 

3.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

37

 

 

 

3.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

38

 

 

 

3.2.4

Các khoản chi khác

39

 

 

 

4

Giáo dục Trung học phổ thông

40

 

 

 

4.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

4.1.1

Nguồn NSNN

41

 

 

 

4.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

42

 

 

 

4.1.3

Nguồn khác

43

 

 

 

4.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

4.2.1

Chi thanh toán cá nhân

44

 

 

 

4.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

45

 

 

 

4.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

46

 

 

 

4.2.4

Các khoản chi khác

47

 

 

 

5.

Giáo dục Thường xuyên

48

 

 

 

5.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

5.1.1

Nguồn NSNN

49

 

 

 

5.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

50

 

 

 

5.1.3

Nguồn khác

21

 

 

 

5.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

5.2.1

Chi thanh toán cá nhân

52

 

 

 

5.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

53

 

 

 

5.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

54

 

 

 

5.2.4

Các khoản chi khác

55

 

 

 

6.

Đào tạo khác trong nước

56

 

 

 

6.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

6.1.1

Nguồn NSNN

57

 

 

 

6.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

58

 

 

 

6.1.3

Nguồn khác

59

 

 

 

6.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

6.2.1

Chi thanh toán cá nhân

60

 

 

 

6.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

61

 

 

 

6.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

62

 

 

 

6.2.4

Các khoản chi khác

63

 

 

 

7.

Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chc, viên chức

64

 

 

 

7.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

7.1.1

Nguồn NSNN

65

 

 

 

7.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

66

 

 

 

7.1.3

Nguồn khác

67

 

 

 

7.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

7.2.1

Chi thanh toán cá nhân

68

 

 

 

7.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

69

 

 

 

7.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

70

 

 

 

7.2.4

Các khoản chi khác

71

 

 

 

Người lập

 

 

……, ngày      tháng     năm  

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng dấu)

 

 

Biu 08.ĐN-NSNN: Báo cáo thống kê

Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục

Kỳ báo cáo: Đầu năm học

 

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục là toàn bộ các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động giáo dục và đào tạo từ các nguồn thuộc ngân sách nhà nước.

Chi các hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các hoạt động giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, sau đại học, phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; đào tạo khác trong nước; đào tạo ngoài nước; đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo nước ngoài); các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo khác.

Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo trường học, cải tạo cơ sở đào tạo, nhà làm việc, trang thiết bị học tập; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục theo chế độ quy định.

- Các khoản chi đầu tư cho giáo dục thuộc ngân sách nhà nước gồm:

+ Vốn ngân sách nhà nước: vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực; vốn chương trình mục tiêu quốc gia; vốn chương trình mục tiêu; vốn ODA, vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất; vốn ngân sách nhà nước khác;

+ Vốn trái phiếu Chính phủ; vốn công trái quốc gia;

+ Vốn trái phiếu chính quyền địa phương;

+ Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước khác (nếu có).

- Các khoản chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo gồm:

+ Nguồn ngân sách nhà nước: ngân sách trong nước; viện trợ; vay nợ;

+ Nguồn phí, lệ phí để lại;

+ Nguồn khác.

- Quyết toán chi ngân sách nhà nước vốn đầu tư là tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành quyết toán trong năm quy định theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biu sử dụng trong công tác quyết toán.

- Quyết toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo: là tổng số kinh phí được quyết toán chi cho các hoạt động thường xuyên trong năm ngân sách theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm.

- Các Khoản chi, nhóm chi, tiểu nhóm chi trong chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước; Thông tư 93/2019/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2019 và Thông tư số 51/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi số liệu quyết toán chi ngân sách nhà nước năm trước liền kề (n-1) tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số liệu dự toán chi ngân sách nhà nước năm báo cáo (n) tương ứng các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số liệu ước thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước năm báo cáo (n) tương ứng các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp từ báo cáo của các cơ sở giáo dục và phi hợp với cơ quan tài chính thuộc địa phương.

Biểu 01.CN-MN

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC MẦM NON

Kỳ báo cáo: Cuối năm học 20xx – 20xx

(Có tại ngày 31 tháng 5)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Dân lập

 

A

B

C

1

2

3

4

I

Cơ sở giáo dục mầm non

 

 

 

 

 

 

1.1.

Trường

trường

01

 

 

 

 

1.1.1.

Nhà trẻ

trường

02

 

 

 

 

1.1.2.

Trường mẫu giáo

trường

03

 

 

 

 

1.1.3.

Trường mầm non

trường

04

 

 

 

 

 

Trong đó trường mẫu giáo và trường mầm non:

 

 

 

 

 

 

 

- Số trường sáp nhập

trường

05

 

 

 

 

 

- Số trường giải thể

trường

06

 

 

 

 

 

- Số trường chia tách

trường

07

 

 

 

 

 

- Số trường thành lập mới

trường

08

 

 

 

 

1.2.

Cơ sở giáo dục mầm non độc lập

cơ sở

09

 

 

 

 

1.2.1.

Nhóm trẻ độc lập quy mô tối đa 7 trẻ

 

10

 

 

 

 

1.2.2.

Nhóm trẻ độc lập quy mô trên 7 trẻ

 

11

 

 

 

 

1.2.3.

Lớp mẫu giáo độc lập

 

12

 

 

 

 

1.2.4.

Lớp mầm non độc lập

 

13

 

 

 

 

1.3.

Số điểm trường

điểm

14

 

 

 

 

II

Nhóm, lớp

 

 

 

 

 

 

2.

Tổng số Nhóm/lớp

nhóm, lớp

15

 

 

 

 

2.1.

Nhóm trẻ

nhóm

16

 

 

 

 

2.2.

Lớp mẫu giáo

lớp

17

 

 

 

 

 

 

III

Trẻ em

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Dân lập

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

3.1.

Quy mô trẻ

người

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.1.

Trẻ em nhà trẻ

người

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.2.

Trẻ em mẫu giáo

người

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ em 6 tuổi

người

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5-6 tuổi)

người

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Tình trạng dinh dưỡng trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.1.

Trẻ em nhà trẻ được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng

người

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

người

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

người

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc

người

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ thừa cân, béo phì

người

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.2.

Trẻ em mẫu giáo được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng

người

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ thừa cân, béo phì

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Đội ngũ

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Dân lập

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

Tổng số

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản lý

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.1.

Cán bộ quản lý nhà trẻ

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó hiệu trưởng

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2.

Cán bộ quản lý mẫu giáo, mầm non

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó hiệu trưởng

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.1.

Giáo viên nhà trẻ

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tốt

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khá

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đạt

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chưa đạt chuẩn

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tuyển mới trong năm học

người

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nghỉ hoặc chuyển đi trong năm học

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2.

Giáo viên mẫu giáo

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tốt

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khá

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đạt

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chưa đạt chuẩn

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tuyển mới trong năm học

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nghỉ hoặc chuyển đi trong năm học

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.3.

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tại nhà trẻ

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tại trường mẫu giáo

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tại trường mầm non

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.

Vị trí việc làm chuyên môn dung chung

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.1.

Vị trí việc làm chuyên môn dung chung nhà trẻ

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Văn thư

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kế toán

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thủ quỹ

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế trường học

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dung chung

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.2.

Vị trí việc làm chuyên môn dung chung mẫu giáo, mầm non

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Văn thư

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kế toán

người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thủ quỹ

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế trường học

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dung chung

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.

Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ nhà trẻ

người

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.1.

Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ nhà trẻ

người

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bảo vệ

người

79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên nấu ăn

người

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên phục vụ

người

81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác

người

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.2.

Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ mẫu giáo, mầm non

người

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bảo vệ

người

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên nấu ăn

người

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên phục vụ

người

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác

người

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

Ký tên

 

 

….., ngày      tháng      năm

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng dấu)

 

Biểu 01.CN-MN: Báo cáo thống kê Giáo dục Mầm non

Kỳ báo cáo: Cuối năm học

 

Phần I. Trường

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01.ĐN-MN.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trường tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Nhóm, lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01.ĐN-MN.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non dân lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Trẻ em

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01.ĐN-MN

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trẻ em tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số trẻ em nữ tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3 : Ghi tổng số trẻ em dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số trẻ em dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số trẻ em học trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi tổng số trẻ em nữ học trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi tổng số trẻ em dân tộc thiểu số học trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi tổng số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số trẻ em học trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi tổng số trẻ em nữ học trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi tổng số trẻ em dân tộc thiểu số học trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi tổng số trẻ em học trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi tổng số trẻ em nữ học trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi tổng số trẻ em dân tộc thiểu số học trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 16: Ghi tổng số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A;

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Đội ngũ

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01 .ĐN-MN.

- Giáo viên nhà trẻ/mẫu giáo được đánh giá chuẩn nghề nghiệp là giáo viên đang dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non được đánh giá chuẩn nghề nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

- Giáo viên tuyển mới trong năm học là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục mầm non để bắt đu công tác dạy học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm theo chế độ hợp đồng lao động tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc là nữ tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

- Cột 16: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm của các trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 17: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ của các trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 18: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số của các trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 19: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số của các trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A;

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục mầm non báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 02.CN-TH

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TIỂU HỌC

Kỳ báo cáo: Cuối năm học 20xx – 20xx

(Có tại ngày 31 tháng 5)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

 

A

B

C

1

2

3

I

Trường

 

 

 

 

 

1.1.

Tổng số trường

trường

01

 

 

 

 

Trong đó:

trường

02

 

 

 

 

- Số trường sáp nhập

trường

03

 

 

 

 

- Số trường gii thể

trường

04

 

 

 

 

- Số trường chia tách

trường

05

 

 

 

 

- Số trường thành lập mới

trường

06

 

 

 

1.2.

Số điểm trường

điểm

07

 

 

 

II

Lớp

 

 

 

 

 

 

Tổng số lớp

lớp

08

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Lớp 1

lớp

09

 

 

 

 

- Lớp 2

lớp

10

 

 

 

 

- Lớp 3

lớp

11

 

 

 

 

- Lớp 4

lớp

12

 

 

 

 

- Lớp 5

lớp

13

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Lớp học 2 buổi/ngày

lớp

14

 

 

 

 

- Lớp ghép

lớp

15

 

 

 

III

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

3.1.

Biến động trong năm học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/tp khác

người

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/tp

người

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chuyển đi ra ngoài quốc gia

người

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh b học

người

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Tổng quy mô

người

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Quy mô chia theo lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 1

người

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 2

người

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 3

người

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 4

người

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 5

người

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.

Học sinh học lại, thi lại trong hè

người

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 1

người

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 2

người

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 3

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 4

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 5

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.

Học sinh lưu ban

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 1

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 2

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 3

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 4

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 5

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.

Học sinh hoàn thành chương trình tiu học

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo tuổi:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dưới 11 tuổi

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 11 tuổi

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 11 tuổi

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Học sinh khuyết tật

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Đội ngũ

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng sổ

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản lý

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Hiệu trưởng

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.1.

Giáo viên

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tốt

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khá

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đạt

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chưa đạt

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tuyển mới trong năm học

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nghỉ hoặc chuyển đi trong năm học

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2.

Giáo vụ

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.3.

Tư vấn học sinh

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.4.

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.

Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quản trị công sở

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kế toán

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thủ quỹ

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Văn thư

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế trường học

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

- Nhân viên bảo vệ

- Nhân viên nấu ăn

- Nhân viên phục vụ

- Nhân viên khác

 

người

người người

người

 

69

70

71

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.5.

Số giáo viên, nhân viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng

lượt người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên

 

- Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chng HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản.

 

- Trong đó: số nhân viên được tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản.

lượt người

lượt người

 

 

lượt người

 

74

 

75

 

 

 

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

 

………, ngày          tháng       năm       

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng du)

 

Biểu 02.CN-TH: Báo cáo thống kê Giáo dục Tiểu học

Kỳ báo cáo: Cuối năm học

 

Phần I. Trường

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02.ĐN-TH.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02.ĐN-TH.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số lớp tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số lớp tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số lớp tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02.ĐN-TH.

- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/thành phố khác là học sinh trong năm học được chuyển từ các tỉnh/thành phố khác đến học tại các trường thuộc địa bàn.

- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/thành phố là học sinh trong năm học đã chuyển đi học các trường khác ngoài địa bàn tỉnh/thành phố.

- Học sinh chuyển đi ra ngoài quốc gia là học sinh trong năm học đã chuyển đi học ở các quốc gia khác ngoài lãnh thổ Việt Nam.

- Học sinh bỏ học là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.

- Học sinh lưu ban là học sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp, được học lưu ban lớp đó trong năm học kế tiếp.

- Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học là những học sinh có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo được Hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận trong học bạ Hoàn thành chương trình tiểu học.

Đối với cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì Hiệu trưởng trường tiu học được giao trách nhiệm bảo trợ cơ sở giáo dục đó xác nhận trong học bạ Hoàn thành chương trình tiểu học. Đối với học sinh do hoàn cảnh khó khăn không có điều kiện đến trường, theo học ở cơ sở khác trên địa bàn, học sinh ở nước ngoài về nước, được Hiệu trưởng trường tiểu học nơi tổ chức kiểm tra cấp giấy xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học sinh tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số học sinh tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Đội ngũ

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02.ĐN-TH.

- Giáo viên tiu học được đánh giá chuẩn nghề nghiệp là giáo viên dạy cấp tiểu học được đánh giá chuẩn nghề nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

- Giáo viên tuyển mới trong năm học là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm theo chế độ hợp đồng lao động tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc là nữ tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị t việc làm là nữ dân tộc thiểu số tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 03.CN-THCS

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

Kỳ báo cáo: Cuối năm học 20xx – 20xx

(Có tại ngày 31 tháng 5)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

 

A

B

C

1

2

3

I

Trường

 

 

 

 

 

 

Tổng số trường cấp trung học cơ sở

trường

01

 

 

 

 

- Trường trung học cơ sở

trường

02

 

 

 

 

- Trường tiểu học và trung học cơ sở

trường

03

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Số trường sáp nhập

trường

04

 

 

 

 

- Số trường giải thể

trường

05

 

 

 

 

- Số trường chia tách

trường

06

 

 

 

 

- Số trường thành lập mới

trường

07

 

 

 

II

Lớp

 

 

 

 

 

 

Tổng số

lớp

08

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Lớp 6

lớp

09

 

 

 

 

- Lớp 7

lớp

10

 

 

 

 

- Lớp 8

lớp

11

 

 

 

 

- Lớp 9

lớp

12

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Lớp ghép

lớp

13

 

 

 

 

III

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

3.1.

Biến động trong năm học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/tp khác

người

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/tp

người

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chuyển đi ra ngoài quốc gia

người

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh bỏ học

người

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Tng quy mô

người

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Quy mô chia ra theo lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 6

người

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 7

người

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 8

người

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 9

người

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.

Học sinh học lại, thi lại trong hè

người

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 6

người

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 7

người

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 8

người

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 9

người

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.

Học sinh lưu ban

người

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 6

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 7

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 8

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 9

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.

Học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.1.

S học sinh có đủ điều kiện xét tốt nghiệp

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.2.

Số học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Đội ngũ

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

 

A

B

c

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Hiệu trưởng

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

V trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.1.

Giáo viên

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tốt

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khá

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đạt

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chưa đạt

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tuyển mới trong năm học

người

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nghi hoặc chuyển đi trong năm học

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2.

Thiết bị, thí nghim

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.3.

Giáo vụ

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.4.

Tư vấn học sinh

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.5.

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.

V trí việc làm chuyên môn dùng chung

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quản trị công sở

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Văn thư

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thủ quỹ

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kế toán

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế trường học

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.

V trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bảo vệ

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên nấu ăn

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên phục vụ

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.5.

Số giáo viên, nhân viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng

lượt người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên

lượt người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tập huấn và tham gia ging dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản.

lượt người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Số nhân viên dược tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản.

lượt người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                       

Người lập biểu

Ký tên

 

 

….., ngày   tháng   năm    

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng dấu)

Biểu 03. CN-THCS: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học cơ sở

Kỳ báo cáo: Cuối năm học

 

Phần I. Trường

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03.ĐN-THCS.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tng số trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03. ĐN-THCS.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số lớp trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03. ĐN-THCS.

- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/thành phố khác là học sinh trong năm học được chuyển từ các tỉnh/thành phố khác đến học tại các trường thuộc địa bàn.

- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/thành phố là học sinh trong năm học đã chuyn đi học các trường khác ngoài địa bàn tỉnh/thành phố.

- Học sinh chuyển đi ra ngoài quốc gia là học sinh trong năm học đã chuyển đi học ở các quốc gia khác ngoài lãnh thổ Việt Nam.

- Học sinh bỏ học là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.

- Học sinh lưu ban là học sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp, được học lưu ban lớp đó trong năm học kế tiếp.

- Học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở là học sinh học hết chương trình trung học cơ sở, đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Đội ngũ

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03. ĐN-THCS.

- Giáo viên trung học cơ sở được đánh giá chuẩn nghề nghiệp là giáo viên dạy cấp trung học cơ sở được đánh giá chuẩn nghề nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

- Giáo viên tuyển mới trong năm học là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm theo chế độ hợp đồng lao động tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc là nữ tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ dân tộc thiểu số tại trường tư thục tương ứng vi các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 04.CN-THPT

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Kỳ báo cáo: Cuối năm học 20xx – 20xx

(Có tại ngày 31 tháng 5)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Tổng sổ

Công lập

Tư thục

 

A

B

C

1

2

3

I

Trường

 

 

 

 

 

 

Tổng số trường cấp trung học phổ thông

- Trường trung học phổ thông

- Trung học cơ sở và trung học phổ thông

- Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

Trong đó:

- Số trường sáp nhập

- Số trường giải thể

- Số trường chia tách

- Số trường thành lập mới

trường

trường trường trường

 

 

trường

trường trường trường

01

02

03

04

 

 

05

06

07

08

 

 

 

II

Lớp

 

 

 

 

 

 

Tổng số

Chia ra :

- Lớp 10

- Lớp 11

- Lớp 12

Trong đó:

- Lớp ghép

 

lớp

lớp

lớp

lớp

 

lớp

 

09

10

11

12

 

13

 

 

 

 

III

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

3.1.

Biến động trong năm học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/tp khác

người

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/tp

người

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chuyển đi ra ngoài quốc gia

người

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh bỏ học

người

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Tổng quy mô

người

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Quy mô chia ra theo lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 10

người

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 11

người

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 12

người

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.

Học sinh học lại, thi lại trong hè

người

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 10

người

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 11

người

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 12

người

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.

Học sinh lưu ban

người

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 10

người

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 11

người

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 12

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.

Học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.1.

Số học sinh có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thí sinh tự do

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.2.

Số học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp THPT (theo Quy chế thi tốt nghiệp THPT)

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh được miễn thi tất c các bài thi ca kỳ thi THPT QG (theo Quy chế thi tốt nghiệp THPT)

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thí sinh tự do

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Đội ngũ

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

 

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản lý

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Hiệu trưởng

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.1.

Giáo viên

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tốt

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khá

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đạt

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chưa đạt

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tuyển mới trong năm học

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

người

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nghỉ hoặc chuyển đi trong năm học

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2.

Thiết bị, thí nghiệm

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.3.

Giáo vụ

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.4.

Tư vấn học sinh

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.5.

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.

V trí việc làm chuyên môn dùng chung

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quản trị công sở

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Văn thư

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thủ quỹ

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kế toán

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế trường học

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bảo vệ

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên nấu ăn

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên phục vụ

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.5.

Số giáo viên, nhân viên được tham gia các chương trình bi dưỡng

lượt người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên

lượt người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản,

lượt người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó : số nhân viên được tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và GD sức khỏe sinh sản.

lượt người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

Ký tên

 

………, ngày      tháng       năm   

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng dấu)

 

Biểu 04.CN-THPT: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học phổ thông

Kỳ báo cáo: Cuối năm học

 

Phần I. Trường

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04. ĐN-THPT

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường trung học ph thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04. ĐN-THPT.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04. ĐN-THPT.

- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/thành phố khác là học sinh trong năm học được chuyển từ các tỉnh/thành phố khác đến học tại các trường thuộc địa bàn.

- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/thành phố là học sinh trong năm học đã chuyn đi học các trường khác ngoài địa bàn tỉnh/thành phố.

- Học sinh chuyển đi ra ngoài quốc gia là học sinh trong năm học đã chuyn đi học ở các quốc gia khác ngoài lãnh thổ Việt Nam.

- Học sinh bỏ học là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.

- Học sinh lưu ban là học sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp, được học lưu ban lớp đó trong năm học kế tiếp.

- Học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông là học sinh học hết chương trình trung học phổ thông, đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Đội ngũ

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04. ĐN-THPT.

- Giáo viên trung học phổ thông được đánh giá chuẩn nghề nghiệp là giáo viên dạy cấp trung học phổ thông được đánh giá chuẩn nghề nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

- Giáo viên tuyển mới trong năm học là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm theo chế độ hợp đồng lao động tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc là nữ tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiu số tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 05.CN-GDTX

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

Kỳ báo cáo: Cuối năm học 20xx – 20xx

(Có tại ngày 31 tháng 5)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

I

Cơ sở giáo dục thường xuyên

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

 

A

B

C

1

2

3

 

Tổng số cơ sở giáo dục thường xuyên

trung tâm

01

 

 

 

1.1.

Trung tâm giáo dục thường xuyên

trung tâm

02

 

 

 

1.2.

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên

trung tâm

03

 

 

 

1.3.

Trung tâm học tập cộng đồng

trung tâm

04

 

 

 

1.4.

Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên

trung tâm

05

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

- Trung tâm ngoại ngữ, tin học

trung tâm

06

 

 

 

 

- Trung tâm giáo dục kỹ năng sống

trung tâm

07

 

 

 

 

- Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên

trung tâm

08

 

 

 

 

II

Người học

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

c

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

2.1.

Học viên chương trình giáo dục thường xuyên

học viên

09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.

Học viên chương trình GDTX cấp trung học cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.1.

Tổng số học viên

học viên

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.2.

Học viên bỏ học

học viên

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.3.

Học viên lưu ban

học viên

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.4.

Học viên được công nhận tốt nghiệp Chương trình GDTX cấp THCS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số học viên có đủ điều kiện xét tốt nghiệp

học viên

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số học viên được công nhận tt nghiệp THCS

học viên

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: học viên khuyết tật

học viên

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.

Học viên chương trình GDTX cấp trung học phổ thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.1.

Tổng số học viên

học viên

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.2.

Học viên b học

học viên

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.3.

Học viên lưu ban

học viên

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.4.

Học viên được công nhận tốt nghiệp chương trình GDTX cấp THPT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số học viên có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp

học viên

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Thí sinh tự do

học viên

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- S học viên được công nhận tốt nghiệp THPT

học viên

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học viên được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp trung học phổ thông

học viên

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Thí sinh tự do

học viên

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.

Học viên chương trình xóa mù chữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1.

Tổng số học viên

học viên

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.2.

Học viên bỏ học

học viên

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.3.

Học viên được công nhận đạt chuẩn biết chữ

học viên

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học

học viên

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Mức độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học

học viên

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3.

Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng

lượt người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình tin học

lượt người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình ngoại ngữ

lượt người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình hướng nghiệp, học nghề phổ thông

lượt người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình hc tiếng dân tộc

lượt người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non và phổ thông

lượt người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4.

Chương trình giáo dục thường xuyên đáp ứng yêu cầu ca người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyn giao công nghệ

lượt người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Đội ngũ

Đơn vị

tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

 

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm GDTX và Trung tâm GD Nghề nghiệp-GDTX

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.

Cán bộ quản lý

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giám đốc

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Giám đốc

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

V trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.1.

Giáo viên

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tốt

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khá

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đạt

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chưa đạt

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tuyển mới trong năm học

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

người

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nghỉ hoặc chuyển đi trong năm học

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.2.

Thiết bị, thí nghim

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.3.

Giáo vụ

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.4.

Tư vấn học sinh

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.5.

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quản trị công sở

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Văn thư

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thủ quỹ

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kế toán

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế trường học

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bo vệ

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên nấu ăn

- Nhân viên phục vụ

người

người

64

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.

Cán bộ, giáo viên theo hình thức cộng tác, phối hợp

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

- Cán bộ quản lý

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên biệt phái, kiêm nhiệm

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Báo cáo viên, cộng tác viên

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.

Số giáo viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng

lượt người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Giáo viên được tham gia Chương trình bồi dưỡng thường xuyên

lượt người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

Trung tâm học tập cộng đồng:

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản lý

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giám đốc

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Giám đốc

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Giáo viên

người

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

Trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên

người

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1.

Cán bộ quản lý

người

79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  • Giám đốc
  • Phó Giám đốc

người

người

80

81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.

Giáo viên

người

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

………., ngày….tháng ….năm ....

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng dấu)

 

Biểu 05. CN-GDTX: Báo cáo thống kê Giáo dục Thường xuyên

Kỳ báo cáo: Cuối năm học

 

Phn I. Cơ sở giáo dục thường xuyên

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 05.ĐN-GDTX.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số các trung tâm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trung tâm thuộc loại hình tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục thường xuyên báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phn II. Người học

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 05.ĐN-GDTX.

- Học viên bỏ học là những học viên đang theo học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở hoặc cấp trung học phổ thông tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, học viên đang theo học chương trình xóa mù chữ tại các trung tâm học tập cộng đồng nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trung tâm nữa.

- Học viên lưu ban là học viên không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp, được học lưu ban lớp đó trong năm học kế tiếp.

- Học viên được công nhận tốt nghiệp chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở là học viên học hết chương trình trung học cơ sở, đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở.

- Học viên được công nhận tốt nghiệp chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông là học viên học hết chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông, đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Học viên chương trình xóa mù chữ đạt tiêu chuẩn để được công nhận theo 2 mức độ:

+ Mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học.

+ Mức độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học viên tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học viên nữ tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học viên dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi số học viên học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số học viên nữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số học viên nữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục thường xuyên báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Đội ngũ

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 05. ĐN-GDTX.

- Giáo viên dạy chương trình giáo dục thường xuyên được đánh giá chun nghề nghiệp là giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo him xã hội.

- Giáo viên tuyển mới trong năm học là các giáo viên được tuyn dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục là nữ người dân tộc thiu số tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục thường xuyên báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 06.CN-GDKT

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ

GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT

Kỳ báo cáo: Cuối năm học 20xx – 20xx

(Có tại ngày 31 tháng 5)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh…..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

số

Tổng số

Công lập

Tư thục

 

A

B

C

1

2

3

I.

Cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật

 

 

 

 

 

 

Tổng số

Cơ sở

01

 

 

 

1.1.

Trường phổ thông chuyên biệt dành cho người khuyết tật

trường

02

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Trường cấp tiểu học

trường

03

 

 

 

 

- Trường cấp trung học cơ sở

trường

04

 

 

 

 

- Trường cấp trung học phổ thông

trường

05

 

 

 

1.2.

Cơ sở giáo dục khác dành cho người khuyết tật

cơ sở

06

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp tỉnh/TP

trung tâm

07

 

 

 

 

- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

trung tâm

08

 

 

 

 

- Trung tâm GD trẻ khuyết tật (khác)

trung tâm

09

 

 

 

 

- Lớp dành cho trẻ khuyết tật

cơ sở

10

 

 

 

II

Lớp

 

 

 

 

 

 

Tổng số

lớp

11

 

 

 

III.

Học sinh

 

 

 

 

 

 

Tổng số

người

12

 

 

 

3.1.

Học sinh khuyết tật học chuyên biệt

người

13

 

 

 

3.2.

Trẻ khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục khác

người

14

 

 

 

3.3.

Số học sinh/trẻ em được can thiệp sớm

người

15

 

 

 

IV.

Đội ngũ

 

 

 

 

 

 

Tổng số

người

16

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản lý

người

17

 

 

 

4.1.1.

Hiệu trưởng/Giám đốc

người

18

 

 

 

4.1.2.

Phó hiệu trưởng/Phó Giám đốc

người

19

 

 

 

4.2.

V trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

20

 

 

 

4.2.1.

Giáo viên

người

21

 

 

 

 

Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

- Tốt

người

22

 

 

 

 

- Khá

người

23

 

 

 

 

- Đạt

người

24

 

 

 

 

- Chưa đạt

người

25

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tuyển mới trong năm học

người

26

 

 

 

 

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

người

27

 

 

 

 

- Giáo viên nghỉ, chuyển đi trong năm học

người

28

 

 

 

 

- Giáo viên nghỉ, chuyển đi trong năm học

người

29

 

 

 

4.2.2.

Thiết bị, thí nghim

người

29

 

 

 

4.2.3.

Giáo vụ

người

30

 

 

 

4.2.4.

Tư vấn học sinh

người

31

 

 

 

4.2.5.

Hỗ tr giáo dục người khuyết tật

người

32

 

 

 

4.3.

Vtrí việc làm chuyên môn dùng chung

người

33

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

người

34

 

 

 

 

- Quản trị công sở

người

35

 

 

 

 

- Văn thư

người

36

 

 

 

 

- Thủ quỹ

người

3 7

 

 

 

 

- Kế toán

người

38

 

 

 

 

- Y tế trường học

người

39

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung

người

40

 

 

 

4.4.

VỊ trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

người

41

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bảo vệ

người

42

 

 

 

 

- Nhân viên nấu ăn

người

43

 

 

 

 

- Nhân viên phục vụ

người

44

 

 

 

 

- Nhân viên khác

người

45

 

 

 

Người lập biểu

Ký tên

….., ngày .... tháng ..... năm….

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng dấu)

 

Biểu 06. CN-GDKT: Báo cáo thống kê Giáo dục Khuyết tật

Kỳ báo cáo: Cuối năm học

Phần I. Cơ sở giáo dục khuyết tật

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06. ĐN-GDKT.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường, trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường, trung tâm thuộc loại hình tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục giáo dục dành cho người khuyết tật báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06. ĐN-GDKT.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số lớp tương ứng với các dòng của cột của A;

- Cột 2: Ghi số lớp của trường, trung tâm công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số lớp của trường, trung tâm tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06. ĐN-GDKT.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh khuyết tật tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số học sinh khuyết tật của trường, trung tâm công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số học sinh khuyết tật của trường, trung tâm tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phn IV. Đội ngũ

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06. ĐN-GDKT.

- Giáo viên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp là giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục giáo dục dành cho người khuyết tật được đánh giá chuẩn nghề nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

- Giáo viên tuyển mới trong năm học là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm của trường, trung tâm công lập tương ứng với các dòng của cột A

- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, các vị trí việc làm của trường, trung tâm tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục giáo dục dành cho người khuyết tật báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 07.CN-TKTH

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT/BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP
GIÁO DỤC M
M NON - PH THÔNG
- THƯỜNG XUYÊN - KHÁC

Kỳ báo cáo: Cuối năm học 20xx - 20xx
(Có tại ngày 31 tháng 5)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh ….

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Toàn ngành tại địa phương

Công lập

Ngoài công lập

Tổng số

Tăng/gim so với kỳ đầu năm học

Tổng số

Tăng/gim so với kỳ đầu năm học

Tổng số

Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

I.

GIÁO DỤC MM NON

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Cơ sở giáo dục mầm non

cơ sở

01

 

 

 

 

 

 

 

- Trường

trường

02

 

 

 

 

 

 

 

- Cơ sở giáo dục mầm non độc lập

cơ sở

03

 

 

 

 

 

 

2.

Nhóm, lớp

nhóm/lớp

04

 

 

 

 

 

 

3.

Trẻ em

người

05

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ em 6 tuổi

người

06

 

 

 

 

 

 

4.

Đội ngũ

người

07

 

 

 

 

 

 

 

- Cán bộ quản lý

người

08

 

 

 

 

 

 

 

- VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

09

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Giáo viên

người

10

 

 

 

 

 

 

 

- VTVL chuyên môn dùng chung

người

11

 

 

 

 

 

 

 

- VTVL hỗ trợ phục vụ

người

12

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viên chức

người

13

 

 

 

 

 

 

5.

Các tỷ lệ

- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng th nhẹ cân và thấp còi

%

14

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc

%

15

 

 

 

 

 

 

 

- T lệ trẻ thể thừa cân, béo phì

%

16

 

 

 

 

 

 

6.

Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi

mức độ

17

 

 

 

 

 

 

II

GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Trường

trường

18

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học

trường

19

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

trường

20

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học và trung học cơ sở

trường

21

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

trường

22

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở và trung học phổ thông

trường

23

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

trường

24

 

 

 

 

 

 

 

2.

Lớp

lớp

25

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học

lớp

26

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

lớp

27

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

lớp

28

 

 

 

 

 

 

3.

Học sinh

người

29

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học

người

30

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

người

31

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

người

32

 

 

 

 

 

 

4.

Đội ngũ

người

33

 

 

 

 

 

 

 

- Cán bộ quản lý

người

34

 

 

 

 

 

 

 

- VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

35

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Giáo viên tiểu học

người

36

 

 

 

 

 

 

 

+ Giáo viên trung học cơ sở

người

37

 

 

 

 

 

 

 

+ Giáo viên trung học phổ thông

người

38

 

 

 

 

 

 

 

- VTVL chuyên môn dùng chung

người

39

 

 

 

 

 

 

 

- VTVL hỗ trợ phục vụ

Trong đó :

người

40

 

 

 

 

 

 

 

- Viên chức

người

41

 

 

 

 

 

 

5.

Các tỷ lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Tiểu học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh lên lớp

%

42

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh lưu ban

%

43

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh bỏ học

%

44

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học

%

45

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi

%

46

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học

%

47

 

 

 

 

 

 

5.2

Trung học cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh lên lớp

%

48

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh lưu ban

%

49

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh bỏ học

%

50

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS

%

51

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp THCS

%

52

 

 

 

 

 

 

5.3

Trung học phổ thông

- Tỷ lệ học sinh lên lớp

%

53

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh lưu ban

%

54

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh bỏ học

%

55

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT

%

56

 

 

 

 

 

 

 

- T lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông

%

57

 

 

 

 

 

 

 

6

Phổ cập giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Phổ cập giáo dục tiểu học

mức độ

58

 

 

 

 

 

 

6.2

Phổ cập giáo dục trung học cơ sở

mức độ

59

 

 

 

 

 

 

IV

GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Cơ sở giáo dục thường xuyên

cơ sở

60

 

 

 

 

 

 

2.

Học viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình GDTX cấp trung học cơ sở

Học viên

61

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình GDTX cấp trung học phổ thông

Học viên

62

 

 

 

 

 

 

 

- Xóa mù chữ

Học viên

63

 

 

 

 

 

 

 

- Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng

Lượt người

64

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình giáo dục thường xuyên đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ

lượt người

65

 

 

 

 

 

 

3.

Đội ngũ

người

66

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Viên chức

người

67

 

 

 

 

 

 

4.

Xóa mù chữ

mức độ

68

 

 

 

 

 

 

V

GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giáo dục khuyết tật chuyên biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật

cơ sở

69

 

 

 

 

 

 

2.

Học sinh khuyết tật

người

70

 

 

 

 

 

 

3.

Đội ngũ

người

71

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viên chức

người

72

 

 

 

 

 

 

Người lập

(Ký tên)

........, ngày........tháng........năm......

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

Biểu 07. CN-TKTH: Báo cáo thống kê tổng hợp
Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác
Kỳ báo cáo: Cuối năm học

I. Trường; Trung tâm:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.CN-MN đến Biểu 06.CN-GDKT.

II. Nhóm/lớp, lớp:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.CN-MN đến Biểu 06.CN-GDKT.

III. Học sinh:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.CN-MN đến Biểu 06.CN-GDKT.

IV. Giáo viên:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.CN-MN đến Biểu 06.CN-GDKT.

V. Phòng học:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01.CN-MN đến Biểu 06.CN-GDKT.

VI. Các tỷ lệ:

1. Khái niệm, phương pháp tính:

- Tỷ lệ học sinh lên lớp của cấp học (i) trong năm học (t) là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh được lên lớp trong năm học (t+1) so với tổng số học sinh của cấp học (i) ở năm t.

- Tỷ lệ học sinh lưu ban của cấp học (i) trong năm học (t) là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh không đáp ứng các điều kiện để được lên lớp, được học lưu ban trong năm học kế tiếp (t+1) so với tổng số học sinh của cấp học (i) trong năm học (t).

- Tỷ lệ học sinh bỏ học của cấp học (i) trong năm học (t) là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh bỏ học của cấp học (i) năm học (t) so với tổng số học sinh của cấp học (i) năm học (t).

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học chung là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học so với số học sinh học lớp 05 cuối năm học.

Công thức tính:

Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học chung năm học t (%)

=

Số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học năm học t

x 100

Số học sinh lớp 05 cuối năm học t

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi là số phần trăm giữa số học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học so với số học sinh học lớp 05 cuối năm học.

Công thức tính:

Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng tuổi năm học t (%)

=

Số học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học năm học t

x 100

Số học sinh lớp 05 cuối năm học t

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học năm học (t) so với số học sinh lớp 01 đầu năm học (t-4).

Công thức tính:

Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học năm học t (%)

=

Số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học năm học t

x 100

Số học sinh lớp 01 năm học t - 4

- Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở so với số học sinh học ở lớp 09 đủ điều kiện xét tốt nghiệp.

Công thức tính:

Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS năm học t (%)

=

Số học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS năm học t

x 100

Số học sinh ở lớp 09 đủ điều kiện xét tốt nghiệp năm học t

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở năm học (t) so với số học sinh lớp 06 đầu năm học (t-3).

Công thức tính:

Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp THCS năm học t (%)

=

Số học sinh tốt nghiệp THCS năm học t

x 100

Số học sinh lớp 06 đầu năm học t-3

- Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông so với số học sinh học ở lớp 12 đủ điều kiện xét tốt nghiệp.

Công thức tính:

Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm học t (%)

=

Số học sinh được công nhận tốt nghiệp ở lớp cuối cấp THPT năm học t

x 100

Số học sinh ở lớp 12 đủ điều kiện xét tốt nghiệp năm học t

Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông là tỷ lệ phần trăm giữa số học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông năm học (t) so với số học sinh lớp 10 đầu năm học (t-2).

Công thức tính:

Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp THPT năm học t (%)

=

Số học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT năm học t

x 100

Số học sinh lớp 10 đầu năm học t-2

VII: Phổ cập giáo dục:

Khái niệm, phương pháp tính như Biểu 07.ĐN-TKTH.

VIII. Cách ghi biểu:

1. Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác

- Cột 1, 3, 5: Ghi tổng số trường, lớp, học sinh, giáo viên... (tổng số, công lập và ngoài công lập) tương ứng với các dòng của cột A.

- Cột 2,4, 6: Ghi số lượng trường, lớp, học sinh, giáo viên ... (tổng số, công lập và ngoài công lập) tăng hoặc giảm so với số liệu đầu năm học tương ứng với các dòng của cột A.

2. Phổ cập giáo dục

- Cột 1: Ghi mức độ của đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được công nhận phổ cập tương ứng với các dòng ở cột A.

IX. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp báo cáo thống kê các cấp học từ Biểu 01.CN-MN, Biểu 02.CN-TH, Biểu 03.CN-THCS, Biểu 04.CN-THPT, Biểu 05.CN-GDTX và Biểu 06.CN-GDKT của Sở Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 09.N-DBĐH

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ DỰ BỊ ĐẠI HỌC

Kỳ báo cáo: Năm học 20xx - 20xx

(Có tại ngày 31 tháng 12)

Đơn vị báo cáo:

Trường: …

Cơ quan chủ quản …

Tỉnh/TP (trụ sở chính)

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

I

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

1.1.

Quy mô học sinh

người

01

 

 

 

 

 

Chia theo lớp (theo khối thì)

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp ….

người

02

 

 

 

 

 

- Lớp ....

người

03

 

 

 

 

 

Chia theo tuổi:

 

 

 

 

 

 

 

- 16 tuổi

người

04

 

 

 

 

 

- 17 tuổi

người

05

 

 

 

 

 

- 18 tuổi

người

06

 

 

 

 

 

- 19 tuổi

người

07

 

 

 

 

 

- 20 tuổi

người

08

 

 

 

 

 

- ...

người

09

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật

người

10

 

 

 

 

1.2.

Số lớp

lớp

11

 

 

 

 

 
 

 

II

Đội ngũ

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Phân loại

Trong đó

Viên chức

Hợp đồng lao động

Nữ

Dân tộc thiểu số

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn

Hợp đồng làm việc xác định thời hạn

Tổng số

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng số

người

12

 

 

 

 

 

 

 

2.1.

Cán bộ quản lý

người

13

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

14

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó hiệu trưởng

người

15

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

16

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

17

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

18

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

19

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

20

 

 

 

 

 

 

 

2.2.

Vị trí việc làm chc danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

21

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1.

Giáo viên

người

22

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

23

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

24

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

25

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

26

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

27

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên dự bị đại học hạng

người

28

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên dự bị đại học hạng II

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên dự bị đại học hạng III

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 -29 tuổi

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 59 tuổi

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

- ≥ 60 tuổi

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Kiêm nhiệm làm giáo vụ

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm tư vấn học sinh

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm làm VTVL chuyên môn dùng chung

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên tuyển mới trong năm học

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nghỉ hoặc chuyển đi trong năm học

người

42

 

 

 

 

 

 

 

2.2.2.

Thiết bị, thí nghiệm

người

43

 

 

 

 

 

 

 

2.2.3.

Giáo vụ

người

44

 

 

 

 

 

 

 

2.2.4.

Tư vấn học sinh

người

45

 

 

 

 

 

 

 

2.2.5.

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

người

46

 

 

 

 

 

 

 

2.2.6.

Khác

người

47

 

 

 

 

 

 

 

2.3.

Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quản trị công sở

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

- Văn thư

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thủ quỹ

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ke toán

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế trường học

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghệ thông tin, an toàn thông tin

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm 2 hoặc 3 VTVL chuyên môn dùng chung

người

57

 

 

 

 

 

 

 

2.4.

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bảo vệ

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên nấu ăn

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên phục vụ

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

III

Phòng học tập

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Chia ra

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

 

A

B

C

1

2

3

4

 

Tổng số

phòng

63

 

 

 

 

3.1.

Phòng học

phòng

64

 

 

 

 

3.2.

Phòng học bộ môn

phòng

65

 

 

 

 

 

- Âm nhạc

phòng

66

 

 

 

 

 

- Mỹ thuật

phòng

67

 

 

 

 

 

- Công nghệ

phòng

68

 

 

 

 

 

- Khoa học xã hội

phòng

69

 

 

 

 

 

- Tin học

phòng

70

 

 

 

 

 

- Ngoại ngữ

phòng

71

 

 

 

 

 

- Vật lý

phòng

72

 

 

 

 

 

- Hóa học

phòng

73

 

 

 

 

 

- Sinh học

phòng

74

 

 

 

 

3.3.

Phòng đa chc năng

phòng

75

 

 

 

 

Người lập biểu

Ký tên

........, ngày........tháng........năm......

Thủ trưởng đơn vị

Ký tên và đóng dấu

 

Biểu 09.N-DBĐH: Báo cáo thống kê Dự bị Đại học

 

Phần I. Trường

Trường dự bị đại học thuộc loại trường chuyên biệt. Nhà nước thành lập trường dự bị đại học cho con em dân tộc thiểu số, con em các gia đình dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhằm góp phần đào tạo tạo nguồn cán bộ cho các vùng này.

Phần II. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Học sinh dự bị đại học là những học sinh người dân tộc thiểu số, con em các gia đình dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhằm góp phần đào tạo nguồn cán bộ cho các vùng này.

2. Cách ghi biu

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh tương ứng với các dòng của cột A.

- Cột 2: Ghi số lượng học sinh nữ tương ứng với các dòng của cột A.

- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

- Cột 4: Ghi số lượng học sinh nữ dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các trường dự bị đại học, các cơ sở giáo dục có đào tạo hệ dự bị đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Đội ngũ

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường dự bị đại học.

- Giáo viên dự bị đại học là người đã tốt nghiệp cử nhân sư phạm, cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.

- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành gồm giáo viên, giáo vụ, thiết bị, thí nghiệm, tư vấn học sinh, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

- Chức danh nghề nghiệp của giáo viên dự bị đại học là các giáo viên dự bị đại học đạt các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức..được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (hạng, mã số) theo quy định hiện hành.

- Vị trí việc làm chuyên môn dùng chung gồm thư viện, quản trị công sở, kế toán, thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, công nghệ thông tin, an toàn thông tin.

- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ gồm nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên nấu ăn.

- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.

2. Cách ghi biểu

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên và các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và các vị trí việc làm làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và các vị trí việc làm là nữ tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ, giáo viên và các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số nữ cán bộ, giáo viên và các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các trường dự bị đại học, các cơ sở giáo dục có đào tạo hệ dự bị đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Phòng học tập

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học tập là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp để học tập. Phòng học tập gồm phòng học, phòng học bộ môn, phòng đa chức năng.

- Loại phòng:

+ Phòng kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.

+ Phòng bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.

+ Phòng tạm là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số phòng tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các trường dự bị đại học, các cơ sở giáo dục có đào tạo hệ dự bị đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 10.N-ĐTGDMNCĐ

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ

ĐÀO TẠO NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

Kỳ báo cáo: Năm học 20xx - 20xx

(Có tại ngày 31 tháng 12)

Đơn vị báo cáo:

Trường: …

Cấp quản lý: TW/ĐP

Cơ quan quản lý trực tiếp

Loại hình: CL/NCL

Tỉnh/TP (trụ sở chính)

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

I

Sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tuyển mới

Quy mô

Thôi học, bỏ học

Tốt nghiệp (năm học n-1)

Tổng sổ

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Chia năm theo chương trình đào tạo

Tổng số

Trong đó

Phân loại tốt nghiệp

Nữ

DTTS

Nữ

DTTS

Năm thứ 1

Năm thứ 2

Năm thứ 3

Năm thứ 4

Năm thứ 5

Năm thứ 6

Gia hạn, bảo lưu,v.v..

Nữ

DTTS

Xuất sắc

Giỏi

Khá

TB

Tổng

Nữ

Tổng

N

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

 

Tổng số

người

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.

Chia theo hình thức đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1.

Chính quy

người

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cử tuyển

người

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo đối với người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng

người

04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp

người

05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2.

Vừa làm vừa học

người

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cử tuyển

người

07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo đối với người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng

người

08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp

người

09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

người

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

người

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

người

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

người

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

người

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

người

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

người

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

người

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

người

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

người

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

người

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

người

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

người

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

người

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

người

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

người

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

người

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

người

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

người

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

≥ 35 tuổi

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.

Trong tổng số có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.1

Sinh viên khuyết tật

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2.

Sinh viên nước ngoài Chia theo quốc gia:

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lào

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Campuchia

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung Quốc

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ...

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Đội ngũ

Đơn vị tính

Mã số

Đối với trường cao đẳng sư phạm

Đối với trường có ngành đào tạo giáo viên

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời gian

HĐLV xác định thời gian

HĐLV không xác định thời gian

HĐLV xác định thời gian

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

Tổng số

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.

VTVL Lãnh đạo, quản lý

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.

Lãnh đạo, quản lý trường CĐSP

người

39

 

 

 

 

 

 

 

(không kê khai)

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chủ tịch hội đồng trường

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó hiệu trưởng

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm giảng dạy

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc trường cao đẳng sư phạm

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(không kê khai)

 

- Trưởng Khoa/Phòng/Giám đốc trung tâm và tương đương

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó trưởng Khoa/Phòng/ Phó Giám đốc trung tâm và tương đương

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm giảng dạy

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.3.

Các tổ chức, đơn vị cấu thành tổ chức, đơn vị của trường cao đẳng sư phạm

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trưởng bộ môn và tương đương

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó trưởng bộ môn và tương đương

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm giảng dạy

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.

VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1.

VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1.1.

Giảng viên cơ hữu

người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên cao cấp (hạng I)

người

79_

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên chính (hạng II)

người

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên (hạng 111)

người

81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trợ giảng (hạng III)

người

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I)

người

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên CĐSP chính (hạng II)

người

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên CĐSP (hạng III)

người

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên thực hành chính (hạng II)

người

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên thực hành (hạng III)

người

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 - 29 tuổi

người

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

89

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Từ 50 - 59 tuổi

người

91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ≥ 60 tuổi

người

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giảng viên tuyển mới trong năm

người

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giảng viên nghỉ hưu trong năm

người

94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giảng viên nghỉ hoặc chuyển đi trong năm

người

95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1.2.

Giảng viên toàn thời gian (không phải giảng viên cơ hữu)

người

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

102

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên cao cấp (hạng I)

người

103

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên chính (hạng II)

người

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên (hạng III)

người

105

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trợ giảng (hạng III)

người

106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên CĐSP cao cấp (hạng I)

người

107

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên CĐSP chính (hạng II)

người

108

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên CĐSP (hạng III)

người

109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên thực hành chính (hạng II)

người

110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên thực hành (hạng III)

người

111

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 - 29 tuổi

người

112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

113

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

114

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 59 tuổi

người

115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ≥ 60 tuổi

người

116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1.3.

Giảng viên thỉnh giảng

người

117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

118

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

119

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

123

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên cao cấp (hạng I)

người

124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên chính (hạng II)

người

125

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên (hạng III)

người

126

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các chức danh nghề nghiệp khác

người

127

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 - 29 tuổi

người

128

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

129

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 59 tuổi

người

131

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ≥ 60 tuổi

người

132

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.2.

VTVL chúc danh nghề nghiệp chuyên ngành khác (không phải chuyên ngành giáo dục và đào tạo)

người

133

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3.

VTVL chuyên môn dùng chung

(cán bộ, chuyên viên các phòng/ban/trung tâm thuộc, trực thuộc trường CĐSP)

người

134

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực hợp tác quốc tế

người

135

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực pháp chế

người

136

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng

người

137

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực văn phòng

người

138

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực kế hoạch, tài chính

người

139

 

 

 

 

 

 

 

(không kê khai)

 

- Lĩnh vực y tế

người

140

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực công nghệ thông tin, an toàn thông tin

người

141

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực khác

người

142

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4.

VTVL hỗ trợ phục vụ

người

143

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên kỹ thuật

người

144

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên phục vụ

người

145

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bảo vệ

người

146

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên lái xe

người

147

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác

người

148

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Phòng học, phòng chức năng của trường cao đẳng sư phạm

Mã số

Tổng số

Tổng số chia ra

Phòng

Diện tích

(m2)

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Số phòng

Diện tích

(m2)

Số phòng

Diện tích

(m2)

Số phòng

Diện tích

(m2)

 

A

B

1

2

5

6

7

8

9

10

3.1.

Phòng học

149

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học từ 50 chỗ đến 200 chỗ

151

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học dưới 50 chỗ

152

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học máy tính

153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học ngoại ngữ

154

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học nhạc, hoạ

155

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học đa năng

156

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Phòng chức năng

157

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện, Trung tâm học liệu

158

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng thí nghiệm

159

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xưởng thực hành

160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà tập đa năng

161

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà hiệu bộ/nhà làm việc

162

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Diện tích khác:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ký túc xá/ khu nội trú

163

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- B bơi

164

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sân vận động

165

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

Ký tên

........, ngày........tháng........năm......

Thủ trưởng đơn vị

Ký tên và đóng dấu

 

Biểu 10.N-ĐTGDMNCĐ

Báo cáo thống kê Đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng

 

Phần I. Khái niệm chung

- Cơ sở đào tạo có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng gồm: Đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đng có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng.

- Hình thức đào tạo chính quy là hình thức đào tạo theo các khóa tập trung toàn bộ thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học thực hiện để đào tạo các trình độ cao đẳng.

- Hình thức vừa làm vừa học là hình thức đào tạo thường xuyên có hướng dẫn đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện linh hoạt về chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm đào tạo phù hợp với yêu cầu của người học.

Phần II. Sinh viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Sinh viên cao đẳng ngành giáo dục mầm non là người đang theo học ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng tại các trường cao đẳng, trường đại học, học viện có đào tạo ngành giáo dục mầm non.

- Sinh viên cử tuyển là sinh viên được tuyển sinh không qua thi tuyển để đào tạo cán bộ, công chức theo yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế; đào tạo viên chức theo nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và qu tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập cho các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các dân tộc thiểu số chưa có hoặc có rất ít cán bộ đạt trình độ cao đẳng.

- Sinh viên tuyển mới là sinh viên mới được tuyển vào học ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng.

- Sinh viên dân tộc thiểu số là sinh viên người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.

- Sinh viên khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 Luật Người khuyết tật) và được học chung với người không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.

- Sinh viên nước ngoài là sinh viên từ các quốc gia khác đến học tập tại các cơ sở giáo dục của Việt Nam.

2. Cách ghi biểu.

- Cột 1: Ghi tổng số sinh viên tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số sinh viên tuyển mới là nữ tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số sinh viên tuyển mới là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số sinh viên tuyển mới là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số sinh viên đang học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số sinh viên đang học là nữ tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi tổng số sinh viên đang học là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số sinh viên đang học là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9, 10, 11: Ghi số sinh viên đang học chia theo năm thứ nhất, năm thứ 2 và năm thứ 3 tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số sinh viên đang trong thời gian gia hạn hoặc bảo lưu kết quả theo quy định tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi tổng số sinh viên tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số sinh viên tốt nghiệp là nữ tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi tổng số sinh viên tốt nghiệp là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 16: Ghi số sinh viên tốt nghiệp là nữ người dân tộc thiu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 17, 18, 19, 20: Ghi số sinh viên tốt nghiệp được phân loại (xuất sắc, giỏi, khá, trung bình) tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có ngành đào tạo ngành giáo dục mầm non báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Đội ngũ

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý bao gồm chủ tịch hội đồng trường, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường cao đẳng sư phạm; Cán bộ lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc trường cao đẳng sư phạm; Cán bộ lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị cấu thành tổ chức, đơn vị của trường cao đẳng sư phạm theo quy định hiện hành.

- Giảng viên ở trường cao đẳng sư phạm và giảng viên chuyên ngành sư phạm ở các trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đng.

+ Giảng viên cơ hữu của trường công lập là giảng viên được tuyển dụng, sử dụng và quản lý theo quy định về số lượng người làm việc và vị trí việc làm giảng viên trong đơn vị sự nghiệp công lập.

+ Giảng viên cơ hữu của trường tư thục là người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn 3 năm hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động, không là công chức hoặc viên chức nhà nước, không đang làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; do trường trả lương và chi trả các khoản khác thuộc chế độ, chính sách đối với người lao động theo các quy định hiện hành.

+ Giảng viên toàn thời gian (không phải giảng viên cơ hữu) là giảng viên ký hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên, làm việc toàn thời gian tại cơ sở đào tạo theo quy định hiện hành về chế độ làm việc của giảng viên (bao gồm cả giảng viên hướng dẫn thực hành, thí nghiệm), đồng thời không ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác.

+ Giảng viên thỉnh giảng là người có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo được cơ sở giáo dục mời giảng dạy tại cơ sở giáo dục.

- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khác (không phải chuyên ngành giáo dục), vị trí việc làm chuyên môn dùng chung, vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ theo quy định hiện hành.

- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.

2. Cách ghi biểu

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm trường cao đẳng sư phạm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm trường cao đẳng sư phạm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm trường cao đẳng sư phạm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm trường cao đẳng sư phạm làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi số n cán bộ quản lý, giảng viên và các VỊ trí việc làm trường cao đẳng sư phạm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ, giảng viên và các vị trí việc làm trường cao đẳng sư phạm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ, giảng viên và các vị trí việc làm trường cao đẳng sư phạm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi tổng số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm là nữ của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Phòng học, phòng chức năng

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học/giảng đường là cơ sở vật chất của trường học, nơi người học thường xuyên đến để học tập.

- Phòng chức năng là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của người học.

- Loại phòng:

+ Phòng kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.

+ Phòng bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.

+ Phòng tạm là các phòng học không thuộc các nhóm trên, gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

2. Cách ghi cột:

- Cột 1, 2: Ghi tổng số phòng và diện tích tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3, 4: Ghi số phòng và diện tích loại phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5, 6: Ghi số phòng và diện tích loại phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7, 8: Ghi số phòng và diện tích loại phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A;

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các đại học, trường đại học, học viện, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có ngành đào tạo ngành giáo dục mầm non báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 11.N-GDĐH

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT-BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo: Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Kỳ báo cáo: Năm học 20xx - 20xx

(Có tại ngày 31 tháng 12)

Đơn vị báo cáo:

Cơ sở đào tạo ĐH

Cấp quản lý: TW/ĐP

Cơ quan quản lý trực tiếp

Loại hình: CL/NCL

Tỉnh/TP (trụ sở chính)

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

I

Sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tuyển mi

Quy mô

Thôi học, bỏ học

Tốt nghiệp (năm học n-1)

Tổng sổ

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Chia năm theo chương trình đào tạo

Tổng số

Trong đó

Phân loại tốt nghiệp

Nữ

DTTS

Nữ

DTTS

Năm thứ 1

Năm thứ 2

Năm thứ 3

Năm thứ 4

Năm thứ 5

Năm thứ 6

Gia hạn, bảo lưu,v.v..

Nữ

DTTS

Xuất sắc

Giỏi

Khá

TB

Tổng

Nữ

Tổng

N

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

 

Tổng số

người

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.

Sinh viên đại học

người

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1.

Chia theo hình thức đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1.1.

Chính quy

người

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- C tuyển

người

04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học

người

05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo liên thông từ trình độ cao đẳng

người

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo liên thông từ

trình độ trung cấp

người

07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1.2.

Vừa làm va học

người

08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Đào tạo đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học

người

09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo liên thông từ trình độ cao đẳng

người

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp

người

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1.3

Đào tạo t xa

Chia theo độ tuổi

người

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2.

(chung các hình thức)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

người

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

người

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

người

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

người

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

người

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

người

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

người

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

người

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

người

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

người

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

người

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

người

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

người

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

người

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

người

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

người

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35-39

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40-44

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45-49

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50-54

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55-59

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

≥ 60

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.3.

Trong tổng số có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.3.1.

Sinh viên khuyết tật

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.3.2.

Sinh viên thuộc khu vực nông thôn

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.3.3.

Sinh viên nước ngoài Chia theo quốc gia:

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lào

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Campuchia

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung Quốc

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ...

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.4.

Chia theo Lĩnh vực/ Nhóm ngành/Ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngành

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngành

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngành

người

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- …

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.

Học viên cao học

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1.

Chia theo hình thức đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1.1.

Chính quy

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1.2.

Va làm vừa học Chia theo độ tuổi

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.2.

(chung các hình thức)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35-39

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40-44

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45-49

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50-54

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55-59

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

≥ 60

người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.3.

Trong tổng số có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.3.1.

Học viên khuyết tật

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.3.2.

Học viên thuộc khu vực nông thôn

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.3.3.

Học viên nước ngoài

Chia theo quốc gia:

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lào

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Campuchia

người

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung Quốc

người

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.4.

Chia theo Lĩnh vực/ Nhóm ngành/ Ngành

người

79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngành

người

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngành

người

81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngành

người

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- …

người

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.

Nghiên cứu sinh

người

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.1.

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

người

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

người

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

người

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

người

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

người

89

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

người

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

người

91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

người

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

người

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

người

94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

người

95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

người

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

người

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

người

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

người

99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35-39

người

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40-44

người

101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45-49

người

102

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50-54

người

103

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55-59

người

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

người

105

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2.

Trong tổng số có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2.1.

Nghiên cứu sinh khuyết tật

người

106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2.2.

Nghiên cứu sinh thuộc khu vực nông thôn

người

107

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2.3.

Nghiên cứu sinh nước ngoài

người

108

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo quốc gia:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lào

người

109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Campuchia

người

110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung Quốc

người

111

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- …

người

112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.3.

Chia theo Lĩnh vực/ Nhóm ngành/ Ngành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngành

người

113

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngành

người

114

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngành

người

115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- …

người

116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

II

Đội ngũ

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Trong đó

Viên chức

Hợp đồng lao động

Nữ

Dân tộc thiểu số

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn

Hợp đồng làm việc xác định thời hạn

Tổng số

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng số

người

117

 

 

 

 

 

 

 

2.1.

VTVL Lãnh đạo, quản lý

người

118

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Đại học

người

119

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.1.

Lãnh đạo, qun lý Đại học

người

120

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chủ tịch hội đồng đại học

người

121

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giám đốc đại học

người

122

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Giám đốc đại học

người

123

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

124

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

125

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm giảng dạy

người

126

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

127

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

128

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

129

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa I

người

130

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa II

người

131

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bác sĩ nội trú

người

132

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

133

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.2.

Lãnh đạo, qun lý các tổ chức, đơn vị thành viên, thuộc và trực thuộc đại học

người

134

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chủ tịch hội đồng trường đại học/học viện

người

135

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng, Viện trưởng, Giám đốc và tương đương

người

136

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Hiệu trưởng, Phó Viện trưởng, Phó Giám đốc và tương đương

người

137

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chánh Văn phòng đại học, Trưởng ban và tương đương

người

138

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Chánh Văn phòng đại học, Phó Trưởng ban và tương đương

người

139

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trưởng khoa, Giám đốc Trung tâm và tương đương

người

140

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Trưởng khoa, Phó Giám đốc Trung tâm và tương đương

người

141

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Giáo sư

người

142

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

143

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm giảng dạy

người

144

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

145

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

146

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

147

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa I

người

148

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa II

người

149

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bác sĩ nội trú

người

150

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

151

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.3.

Lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị cấu thành tổ chức, đơn vị của đại học

người

152

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trưởng Khoa, Viện trưng, Giám đốc Trung tâm, Hiệu trưởng và tương đương

người

153

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Trưởng Khoa, Phó Viện trưởng, Phó Giám đốc Trung tâm, Phó Hiệu trưởng và tương đương

người

154

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trưởng phòng và tương đương

người

155

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Trưởng phòng và tương đương

người

156

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trưởng phòng thí nghiệm, Giám đốc chương trình, giám đốc xưởng và tương đương

người

157

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Trưởng phòng thí nghiệm, Phó Giám đốc chương trình, Phó Giám đốc xưởng và tương đương

người

158

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

159

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

160

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm giảng dạy

người

161

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

162

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

163

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

164

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa I

người

165

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa II

người

166

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bác sĩ nội trú

người

167

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

168

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.

Trường đại học/học viện

người

169

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.1.

Lãnh đạo, quản lý trường đại học/ học viện

người

170

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chủ tịch hội đồng trường/học viện

người

171

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng/Giám đốc

người

172

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó hiệu trưởng/Phó giám đốc

người

173

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

174

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

175

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm giảng dạy

người

176

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

177

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

178

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

179

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa I

người

180

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa II

người

181

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bác sĩ nội trú

người

182

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

183

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.2.

Lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc trường đại học/học viện

người

184

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trưởng Khoa/Phòng,Giám đốc trung tâm/ban QL/Thư viện/Xưởng và tương đương

người

185

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó trưởng Khoa/Phòng, Phó Giám đốc trung tâm/ban QL/Thư viện/Xưởng và tương đương và tương đương

người

186

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng trường thuộc trường ĐH

người

187

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Hiệu trưởng trường thuộc trường ĐH

người

188

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

189

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

190

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm giảng dạy

người

191

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

192

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

193

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

194

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa I

người

195

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa II

người

196

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bác sĩ nội trú

người

197

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

198

 

 

 

 

 

 

 

2.I.2.3.

Lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị cấu thành tổ chức, đơn vị của trường đại học/học viện

người

199

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trưởng khoa thuộc phân hiệu, Trưởng phòng thí nghiệm và tương đương

người

200

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Trưởng khoa thuộc phân hiệu, Phó Trưởng phòng thí nghiệm và tương đương

người

201

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

202

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

203

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm giảng dạy

người

204

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

205

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

206

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

207

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa I

người

208

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa II

người

209

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bác sĩ nội trú

người

210

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

211

 

 

 

 

 

 

 

2.2

VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

người

212

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1.

VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo

người

213

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1.1.

Giảng viên cơ hữu

người

214

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

215

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

216

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

217

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

218

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ TSKH

người

219

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa

người

220

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa II

người

221

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bác sĩ nội trú

người

222

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

223

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên cao cấp (hạng I)

người

224

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên chính (hạng II)

người

225

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên (hạng III)

người

226

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trợ giảng (hạng III)

người

227

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên thực hành chính (hạng II)

người

228

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên thực hành (hạng III)

người

229

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 - 29 tuổi

người

230

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

231

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

232

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 59 tuổi

người

233

 

 

 

 

 

 

 

 

- ≥ 60 tuổi

người

234

 

 

 

 

 

 

 

 

Giảng viên tuyển mới trong năm

người

235

 

 

 

 

 

 

 

 

Giảng viên ngh hưu trong năm

người

236

 

 

 

 

 

 

 

 

Giảng viên nghỉ hoặc chuyn đi trong năm

người

237

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1.2.

Giảng viên toàn thời gian

(không phải giảng viên cơ hữu)

người

238

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Giáo sư

người

239

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

240

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

241

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

242

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

243

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa I

người

244

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa II

người

245

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bác sĩ nội trú

người

246

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

247

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên cao cấp (hạng I)

người

248

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên chính (hạng II)

người

249

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên (hạng III)

người

250

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trợ giảng (hạng III)

người

251

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên thực hành chính (hạng II)

người

252

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên thực hành (hạng III)

người

253

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 - 29 tuổi

người

254

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

255

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

256

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 59 tuổi

người

257

 

 

 

 

 

 

 

 

- ≥ 60 tuổi

người

258

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1.3.

Giảng viên thỉnh ging

người

259

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

260

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

261

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

262

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

263

 

 

 

 

 

 

 

 

-Tiến sĩ và TSKH

người

264

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

265

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên cao cấp (hạng I)

người

266

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên chính (hạng II)

người

267

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên (hạng III)

người

268

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các chức danh nghề nghiệp khác

người

269

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 - 29 tuổi

người

270

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 -39 tuổi

người

271

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

272

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 59 tuổi

người

273

 

 

 

 

 

 

 

 

- ≥ 60 tuổi

người

274

 

 

 

 

 

 

 

2.2.2.

VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khác

(không phi chuyên ngành giáo dục và đào tạo)

người

275

 

 

 

 

 

 

 

2.3.

VTVL chuyên môn dùng chung

(cán bộ, chuyên viên các phòng/ban/trung tâm thuộc, trực thuộc trường ĐH/HV)

người

276

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực hợp tác quốc tế

người

277

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực pháp chế

người

278

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng

người

279

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực văn phòng

người

280

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực kế hoạch, tài chính

người

281

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực y tế

người

282

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực công nghệ thông tin, an toàn thông tin

người

283

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lĩnh vực khác

người

284

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Giáo sư

người

285

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

286

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm giảng dạy

người

287

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

người

288

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

289

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

290

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ TSKH

người

291

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa I

người

292

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chuyên khoa II

người

293

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bác sĩ nội trú

người

294

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

295

 

 

 

 

 

 

 

2.4.

VTVL hỗ trợ phục vụ

người

296

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên kỹ thuật

người

297

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên phục vụ

người

298

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên bảo vệ

người

299

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên lái xe

người

300

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác

người

301

 

 

 

 

 

 

 

 
 

III

Phòng học, phòng chức năng

Mã số

Tổng số

Tổng số chia ra

Phòng

Diện tích

(m2)

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Số phòng

Diện tích

(m2)

Số phòng

Diện tích

(m2)

Số phòng

Diện tích

(m2)

 

A

B

1

2

5

6

7

8

9

10

3.1.

Phòng học

302

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

303

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học trên 100 chỗ đến 200 chỗ

304

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học từ 50 chỗ đến 100 chỗ

305

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học dưới 50 chỗ

306

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó :

- Phòng học máy tính

307

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học ngoại ngữ

308

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học nhạc, hoạ

309

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học đa năng

310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học khác

311

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Phòng chức năng

312

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện/Trung tâm học liệu

313

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng thí nghiệm

314

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xưởng, phòng thực hành

315

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà tập đa năng

316

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà hiệu bộ (nhà làm việc)

317

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Diện tích khác:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ký túc xá/ khu nội trú

318

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- B bơi

319

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sân vận động

320

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

Ký tên

........, ngày........tháng........năm......

Thủ trưởng đơn vị

 Ký tên và đóng dấu

 

Biểu 11.N-GDĐH: Báo cáo thống kê Giáo dục Đại học

 

Phần I. Các khái niệm chung:

- Cơ sở đào tạo đại học gồm:

+ Cơ sở giáo dục đại học có tư cách pháp nhân, bao gồm đại học, trường đại học, học viện;

+ Trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội được phép tổ chức đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ;

+ Viện Hàn lâm, viện do Thủ tướng Chính phủ thành lập theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ được phép đào tạo trình độ tiến sĩ.

- Cơ sở giáo dục đại học theo mục tiêu, định hướng gồm cơ sở giáo dục đại học định hướng nghiên cứu và cơ sở giáo dục đại học định hướng ứng dụng.

- Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam tại Việt Nam thuộc cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục đại học, không có tư cách pháp nhân, được thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục đại học, thực hiện một phần chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học theo chỉ đạo, điều hành của hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học.

- Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học nước ngoài tại Việt Nam do cơ sở giáo dục đại học nước ngoài đầu tư thành lập tại việt Nam, hoạt động theo quy định đối với cơ sở giáo dục đại học tư thục.

- Loại hình

+ Công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu.

+ Tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện hoạt động. Trong đó, cơ sở giáo dục đại học tư thục không vì lợi nhuận là cơ sở giáo dục đại học mà nhà đầu tư cam kết hoạt động không vì lợi nhuận, được ghi nhận trong quyết định cho phép thành lập hoặc quyết định chuyển đổi loại hình cơ sở giáo dục đại học; hoạt động không vì lợi nhuận, không rút vốn, không hưởng lợi tức; phần lợi nhuận tích lũy hằng năm thuộc sở hu chung hợp nhất không phân chia để tiếp tục đầu tư phát triển cơ sở giáo dục đại học.

- Hình thức đào tạo để cấp văn bằng các trình độ đào tạo của giáo dục đại học bao gồm chính quy, vừa làm vừa học, đào tạo từ xa. Việc chuyển đổi giữa các hình thức đào tạo được thực hiện theo nguyên tắc liên thông (Điều 6. Luật Giáo dục đại học số 34/2018/QH14).

- Hình thức đào tạo chính quy là hình thức đào tạo theo các khoá học tập trung toàn bộ thời gian tại cơ sở giáo dục đại học để thực hiện chương trình đào tạo một trình độ của giáo dục đại học.

- Hình thức đào tạo vừa làm vừa học và đào tạo từ xa là hình thức đào tạo theo các lớp học, khóa học tại cơ sở giáo dục đại học hoặc cơ sở liên kết đào tạo, phù hợp với yêu cầu của người học để thực hiện chương trình đào tạo trình độ đại học.

- Đào tạo liên thông trong giáo dục đại học là biện pháp tổ chức đào tạo trong đó người học được sử dụng kết quả học tập đã có để học tiếp ở trình độ cao hơn cùng ngành đào tạo hoặc khi chuyển sang ngành đào tạo hay trình độ đào tạo khác.

Phần II. Sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính:

- Sinh viên đại học là người đang theo học chương trình đào tạo trình độ đại học.

- Học viên cao học là người đang theo học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ.

- Nghiên cứu sinh là người đang theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

- Sinh viên cử tuyển là sinh viên được tuyển sinh qua phương thức xét tuyển vào đại học đối với người học là người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng được hưởng chế độ cử tuyển gồm: Người dân tộc thiểu số rất ít người hoặc người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn chưa có hoặc có rất ít đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số (Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số).

- Sinh viên/ học viên/ nghiên cứu sinh tuyển mới là sinh viên/ học viên/ nghiên cứu sinh mới được tuyển vào học các chương trình đào tạo trình độ đại học/ trình độ thạc sĩ/ trình độ tiến sĩ.

- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh người dân tộc thiểu số là sinh viên/ học viên/ nghiên cứu sinh người các dân tộc không phải là người dân tộc Kinh.

- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh khuyết tật là sinh viên/ học viên/ nghiên cứu sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 Luật Người khuyết tật).

- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh thuộc khu vực nông thôn là người có hộ khẩu thường trú tại các xã của các tỉnh/thành phố.

- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh nước ngoài là người từ các quốc gia khác đến học tập tại các cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam.

- Sinh viên/ học viên/ nghiên cứu sinh phân loại lĩnh vực, nhóm ngành theo Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.

- Sinh viên/ học viên/ nghiên cứu sinh theo ngành là học viên theo học ngành đào tạo trong Danh mục thống kê ngành đào tạo cấp IV có mã số gồm 7 chữ số theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022). Sinh viên/ học viên/ nghiên cứu sinh ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù theo quy định hiện hành.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số nữ sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyến mới là n người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số nữ sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A,

- Cột 8: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A,

- Cột 9, 10, 11, 12, 13, 14: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học chia theo năm của chương trình đào tạo tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang trong thời gian gia hạn hoặc bảo lưu kết quả theo quy định tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 16: Ghi số sinh viên thôi học, bỏ học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 17: Ghi tổng số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 18: Ghi số nữ sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 19: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 20: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp là nữ người dân tộc thiu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 21, 22, 23, 24: Ghi số sinh viên tốt nghiệp đại học được phân loại (xuất sắc, giỏi, khá, trung bình) tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở đào tạo đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Đội ngũ

1. Khái niệm, phương pháp tính:

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý bao gồm chủ tịch hội đồng trường, giám đốc và phó giám đốc các đại học, hiệu trưởng và phó hiệu trường các trường đại học, giám đốc và phó giám đốc học viện và vị trí lãnh đạo, quản lý của trường được phép tổ chức đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ và các Viện được phép đào tạo trình độ tiến sĩ; Cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp trưởng và cấp phó: các tổ chức, đơn vị thành viên, thuộc và trực thuộc đại học; các tổ chức, đơn vị cấu thành tổ chức, đơn vị của đại học; Cán bộ lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc trường đại học/học viện; các tổ chức, đơn vị cấu thành tổ chức, đơn vị của trường đại học/học viện theo quy định hiện hành.

- Giảng viên đại học:

+ Giảng viên cơ hu của trường đại học công lập là giảng viên được tuyển dụng, sử dụng và quản lý theo quy định về số lượng người làm việc và vị trí việc làm giảng viên trong đơn vị sự nghiệp công lập.

+ Giảng viên cơ hữu của trường đại học tư thục, trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận là người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn 3 năm hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động, không là công chức hoặc viên chức nhà nước, không đang làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; do trường đại học trả lương và chi trả các khoản khác thuộc chế độ, chính sách đối với người lao động theo các quy định hiện hành.

+ Giảng viên toàn thời gian (không phải giảng viên cơ hữu) là giảng viên ký hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên, làm việc toàn thời gian tại cơ sở đào tạo theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo v chế độ làm việc của giảng viên đại học (bao gồm cả giảng viên hướng dẫn thực hành, thí nghiệm), đồng thời không ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác.

+ Giảng viên thỉnh giảng là người có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo được cơ sở giáo dục mời giảng dạy tại cơ sở giáo dục.

- Chức danh giảng viên bao gồm trợ giảng, giảng viên, giảng viên chính, phó giáo sư, giáo sư. Cơ sở giáo dục đại học bố nhiệm chức danh giảng viên theo quy định của pháp luật, quy chế tổ chức và hoạt động, quy định về vị trí việc làm và nhu cầu sử dụng của cơ sở giáo dục đại học (Luật Giáo dục đại học số 34/2018/QH14).

Trình độ tối thiểu của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ đại học là thạc sĩ, trừ chức danh trợ giảng; trình độ của chức danh giảng viên giảng dạy trình độ thạc sĩ, tiến sĩ là tiến sĩ (Luật Giáo dục đại học số 34/2018/QH14).

- Chức danh nghề nghiệp giảng viên là giảng viên được phân hạng chức danh nghề nghiệp theo tiêu chuẩn qui định tại Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.

- Vị trí việc làm chức danh ngh nghiệp chuyên ngành khác (không phải chuyên ngành giáo dục), vị trí việc làm chuyên môn dùng chung, vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ theo quy định hiện hành.

- Viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Khoản 2, Điều 2, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2; Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giảng viên và các vị trí việc làm tương ứng với các dòng của cột A.;

- Cột 6: Ghi số cán bộ, giảng viên và các vị trí việc làm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

- Cột 7: Ghi số cán bộ, giảng viên và các vị trí việc làm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở đào tạo đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Phòng học

1. Khái niệm, phương pháp tính:

- Phòng học/giảng đường là cơ sở vật chất của trường học, nơi người học thường xuyên đến đ học tập.

- Phòng chức năng là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của người học.

- Loại phòng:

+ Phòng kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng trên 20 năm và ba kết cấu chính (kết cấu chịu lực, mái, tường bao) đều được làm bằng vật liệu chắc bền.

+ Phòng bán kiên cố là các phòng nằm trong công trình/nhà có niên hạn sử dụng dưới 20 năm và hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc theo quy định.

+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1,2: Ghi tổng số phòng và diện tích tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3, 4: Ghi số phòng và diện tích loại phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5,6: Ghi số phòng và diện tích loại phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7, 8: Ghi số phòng và diện tích loại phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở đào tạo đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Biểu 12.N-NSNN

Ban hành theo Thông tư số 25/2024/TT/BGDĐT ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

CHO GIÁO DỤC

Kỳ báo cáo: Năm học 20xx - 20xx
(Có tại ngày 31 tháng 12)

Đơn vị báo cáo:

Tên CSGD ĐH

Cấp quản lý: TW/ĐP

Cơ quan quản lý trực tiếp

Loại hình: CL/NCL

Tỉnh/TP (trụ sở chính)

Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đơn vị tính: Triệu đồng.

TT

Ch tiêu

Mã số

Quyết toán chi

NSNN (năm n-1)

Chi NSNN (năm n)

Dự toán

Ước thực hiện

 

A

B

1

2

3

 

Tổng chi các nguồn thuộc ngân sách nhà nước

01

 

 

 

I.

Chi đầu tư

02

 

 

 

1.

Nguồn vốn ngân sách trung ương

03

 

 

 

1.1

Vốn CTMTQG

04

 

 

 

1.2

Vốn CTMT

05

 

 

 

1.3

Vốn ODA

06

 

 

 

1.4

Vốn trái phiếu Chính phủ

07

 

 

 

1.5

Vốn NSNN khác

08

 

 

 

2.

Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương

09

 

 

 

2.1

Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

10

 

 

 

2.1.1

Cấp tỉnh quản lý

11

 

 

 

2.1.2

Cấp huyện quản lý

12

 

 

 

2.1.3

Cấp xã quản lý

13

 

 

 

2.2

Vốn trái phiếu chính quyền địa phương

14

 

 

 

II.

Chi thường xuyên

15

 

 

 

1.

Giáo dục Trung học phổ thông

16

 

 

 

1.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

1.1.1

Nguồn NSNN

17

 

 

 

1.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

18

 

 

 

1.1.3

Nguồn khác

19

 

 

 

1.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

1.2.1

Chi thanh toán cá nhân

20

 

 

 

1.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

21

 

 

 

1.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

22

 

 

 

1.2.4

Các khoản chi khác

23

 

 

 

2.

Giáo dục Đại học

24

 

 

 

2.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

2.1.1

Nguồn NSNN

25

 

 

 

2.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

26

 

 

 

2.1.3

Nguồn khác

27

 

 

 

2.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

2.2.1

Chi thanh toán cá nhân

28

 

 

 

2.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

29

 

 

 

2.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

30

 

 

 

2.2.4

Các khoản chi khác

31

 

 

 

3.

Giáo dục sau Đại học

32

 

 

 

3.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

3.1.1

Nguồn NSNN

33

 

 

 

3.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

34

 

 

 

3.1.3

Nguồn khác

35

 

 

 

3.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

3.2.1

Chi thanh toán cá nhân

36

 

 

 

3.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

37

 

 

 

3.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

38

 

 

 

3.2.4

Các khoản chi khác

39

 

 

 

4.

Đào tạo khác trong nước

40

 

 

 

4.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

4.1.1

Nguồn NSNN

41

 

 

 

4.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

42

 

 

 

4.1.3

Nguồn khác

43

 

 

 

4.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

4.2.1

Chi thanh toán cá nhân

44

 

 

 

4.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

45

 

 

 

4.2.3

Chi hỗ trợ và b sung

46

 

 

 

4.2.4

Các khoản chi khác

47

 

 

 

5.

Đào tạo nước ngoài

48

 

 

 

5.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

5.1.1

Nguồn NSNN

49

 

 

 

5.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

50

 

 

 

5.1.3

Nguồn khác

51

 

 

 

5.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

5.2.1

Chi thanh toán cá nhân

52

 

 

 

5.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

53

 

 

 

5.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

54

 

 

 

5.2.4

Các khoản chi khác

55

 

 

 

6

Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức

56

 

 

 

6.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

6.1.1

Nguồn NSNN

57

 

 

 

6.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

58

 

 

 

6.1.3

Nguồn khác

59

 

 

 

6.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

6.2.1

Chi thanh toán cá nhân

60

 

 

 

6.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

61

 

 

 

6.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

62

 

 

 

6.2.4

Các khoản chi khác

63

 

 

 

7

Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp

64

 

 

 

7.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

7.1.1

Nguồn NSNN

65

 

 

 

7.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

66

 

 

 

7.1.3

Nguồn khác

67

 

 

 

7.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

7.2.1

Chi thanh toán cá nhân

68

 

 

 

7.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

69

 

 

 

7.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

70

 

 

 

7.2.4

Các khon chi khác

71

 

 

 

8

Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng

72

 

 

 

8.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

8.1.1

Nguồn NSNN

73

 

 

 

8.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

74

 

 

 

8.1.3

Nguồn khác

75

 

 

 

8.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

8.2.1

Chi thanh toán cá nhân

76

 

 

 

8.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

77

 

 

 

8.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

78

 

 

 

8.2.4

Các khoản chi khác

79

 

 

 

 

Người lập

(Ký tên)

........, ngày       tháng      năm  

Thủ trưởng đơn vị

 (Ký tên, đóng dấu)

 

Biểu 12.N-NSNN: Báo cáo thống kê

Chi ngân sách nhà nước cho Giáo dục

 

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục là toàn bộ các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động giáo dục và đào tạo từ các nguồn thuộc ngân sách nhà nước.

Chi các hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các hoạt động giáo dục mầm non; giáo dục tiểu học; giáo dục trung học cơ sở; giáo dục trung học phổ thông; giáo dục thường xuyên; giáo dục đại học, sau đại học, phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; đào tạo khác trong nước; đào tạo ngoài nước; đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo nước ngoài); các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo khác.

Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo trường học, cải tạo cơ sở đào tạo, nhà làm việc, trang thiết bị học tập; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục theo chế độ quy định.

- Các khoản chi đầu tư cho giáo dục thuộc ngân sách nhà nước gồm:

+ Vốn ngân sách nhà nước: vốn đu tư theo ngành, lĩnh vực; vốn chương trình mục tiêu quốc gia; vốn chương trình mục tiêu; vốn ODA, vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất; vốn ngân sách nhà nước khác;

+ Vốn trái phiếu Chính phủ; vốn công trái quốc gia;

+ Vốn trái phiếu chính quyền địa phương;

+ Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước khác (nếu có).

- Các khoản chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo gồm:

+ Nguồn ngân sách nhà nước: ngân sách trong nước; viện trợ; vay nợ;

+ Nguồn phí, lệ phí để lại;

+ Nguồn khác.

- Quyết toán chi ngân sách nhà nước vốn đầu tư là tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành quyết toán trong năm quy định theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.

- Quyết toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo là tổng số kinh phí được quyết toán chi cho các hoạt động thường xuyên trong năm ngân sách theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm.

- Các Khoản chi, nhóm chi, tiêu nhóm chi trong chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước; Thông tư 93/2019/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2019 và Thông tư số 51/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.

2. Cách ghi biểu:

Số liệu được tổng hợp đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo (n).

- Cột 1: Ghi số liệu quyết toán chi ngân sách nhà nước năm trước liền kề (n - 1) tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số liệu dự toán chi ngân sách nhà nước năm báo cáo (n) tương ứng các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số liệu ước thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước năm báo cáo (n) tương ứng các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tng hợp từ các cơ sở giáo dục công lập, các cơ sở giáo dục có sử dụng ngân sách nhà nước báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi