Thông tư 03/2020/TT-BGDĐT tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 03/2020/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2020/TT-BGDĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Hữu Độ |
Ngày ban hành: | 10/02/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 10/02/2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 03/2020/TT-BGDĐT về việc quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Theo đó, tổng diện tích chuyên dùng của Trạm Y tế trường học tối đa là 300m2, bao gồm: phòng trạm trưởng và y bác sỹ trực; phòng khám; phòng tiêm và thủ thuật; phòng y tá hồ sơ kiêm phát thuốc; kho thuốc và dụng cụ; phòng bệnh nhân; phòng ăn cho bệnh nhân. Bên cạnh đó, nhà để xe của trường học cũng cần bảo đảm đủ chỗ để xe cho 30-60% tổng số học sinh và từ 60-90% tổng số giảng viên, cán bộ, nhân viên. Tiêu chuẩn diện tích đối với các xe là 0,9m2/xe đạp, 2,5m2/xe máy, 25m2/ô tô.
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định khu vệ sinh phải được bố trí theo các khối phòng chức năng, trường hợp khu riêng biệt thì cần đặt ở vị trí thuận tiện. Đối với khi vệ sinh của cán bộ, giảng viên, nhân viên, phòng vệ sinh nam, nữ phải được bố trí riêng biệt, bảo đảm số lượng thiết bị. Cụ thể, đối với nam 01 chậu tiểu/15 người, 01 chậu xí/20 người, 01 chậu rửa tay/04 chậu xí; đối với nữ 01 chậu xí/15 người, 01 chậu rửa tay/02 chậu xí, số chậu rửa tay tối thiểu là 01.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 27/3/2020.
Xem chi tiết Thông tư03/2020/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 03/2020/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ----------- Số: 03/2020/TT-BGDĐT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích
công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
--------------------------------
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo quy định tại Thông tư này được sử dụng làm căn cứ để các cơ sở đào tạo lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê công trình sự nghiệp; quản lý, sử dụng các công trình sự nghiệp.
Diện tích chuyên dùng của các Hội trường được xác định như sau:
SHT = A x K
Trong đó:
SHT là tổng diện tích chuyên dùng của hội trường từ 250 trở lên, đơn vị tính là mét vuông (m2);
A là số chỗ ngồi,
K là định mức diện tích, đơn vị tính là m2.
Diện tích chuyên dùng của các giảng đường 200 chỗ trở lên được xác định như sau:
SGĐ = A x K
Trong đó:
SGĐ là tổng diện tích chuyên dùng của giảng đường có quy mô từ 200 chỗ trở lên, đơn vị tính là m2;
A là số chỗ của giảng đường;
K là định mức diện tích, đơn vị tính là m2.
Diện tích chuyên dùng của các giảng đường 100 chỗ trở lên được xác định như sau:
SGĐ1 = A x K
Trong đó:
SGĐ1 là tổng diện tích chuyên dùng của giảng đường có quy mô từ 100 chỗ trở lên, đơn vị tính là m2;
A là số chỗ của giảng đường;
K là định mức diện tích, đơn vị tính là m2.
b) Diện tích chuyên dùng các phòng học được xác định như sau:
SPH = SCN1 + SCN2 + ... + SCNn
Trong đó:
SPH là tổng diện tích chuyên dùng của các phòng học thông thường dưới 100 chỗ, đơn vị tính là m2;
SCN1, SCN2, ... SCNn là diện tích chuyên dùng phòng học của mỗi chuyên ngành được xác định như sau:
Trong đó:
CN1, CN2, ..., CNn là số chuyên ngành đào tạo,
i là số thứ tự năm học của học sinh, sinh viên trong một chuyên ngành;
T là tổng số tiết học lý thuyết của 1 học sinh, sinh viên trong năm thứ i của một chuyên ngành;
A là tổng số học sinh, sinh viên năm thứ i của một chuyên ngành;
2.160 là số tiết học tối đa trong một năm học mà 01 chỗ học có thể đạt được, tính toán trên cơ sở chương trình học 1 năm gồm 2 học kỳ, mỗi học kỳ 15 tuần, mỗi tuần học 6 ngày và mỗi ngày học tối đa 12 tiết;
K là định mức diện tích, đơn vị tính là m2.
b) Diện tích chuyên dùng các phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng/trại thực hành được xác định như sau:
STN = STN1 + STN2 + ... + STNn
Trong đó:
STN là tổng diện tích chuyên dùng phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng/trại thực hành, đơn vị tính là m2;
STN1, STN2, ... STNn là diện tích chuyên dùng phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng/trại thực hành của mỗi chuyên ngành; được xác định như sau:
Trong đó: TN1, TN2 ,..., TNn là số loại phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng/trại thực hành;
i là số thứ tự năm học của học sinh, sinh viên trong một chuyên ngành;
T là tổng số tiết học của 1 học sinh, sinh viên trong năm thứ i sử dụng một loại phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng/trại thực hành;
A là tổng số học sinh, sinh viên năm thứ i sử dụng một loại phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng/trại thực hành;
2.160 là số tiết học tối đa trong một năm học mà 01 chỗ học có thể đạt được, tính toán trên cơ sở chương trình học 1 năm gồm 2 học kỳ, mỗi học kỳ 15 tuần, mỗi tuần học 6 ngày và mỗi ngày học tối đa 12 tiết;
K là định mức diện tích, đơn vị tính là m2.
STV = A x K
Trong đó: STV là tổng diện tích chuyên dùng của thư viện, đơn vị tính là m2;
A tối thiểu bằng 25% tổng số học sinh, sinh viên và giảng viên quy đổi;
K là định mức diện tích, đơn vị tính là m2.
Diện tích chuyên dùng của các Ký túc xá được xác định như sau:
SKTX = A x K
Trong đó: SKTX là tổng diện tích chuyên dùng của ký túc xá, đơn vị tính là m2;
A là số học sinh, sinh viên có nhu cầu ở nội trú;
K là định mức diện tích, đơn vị tính là m2.
Diện tích chuyên dùng của các Khu dịch vụ tổng hợp được xác định như sau:
SDV = A x K
Trong đó: SDV là tổng diện tích chuyên dùng của khu dịch vụ tổng hợp, đơn vị tính là m2;
A tối thiểu bằng 30% quy mô học sinh, sinh viên;
K là định mức diện tích, đơn vị tính là m2.
Bố trí khu vực để xe cho học sinh, sinh viên khuyết tật gần lối vào.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc Hội; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp); - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở GDĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Như Điều 8 (để thực hiện); - Công báo; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ GDĐT; - Lưu: VT, Vụ PC, Cục CSVC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
PHỤ LỤC
Định mức diện tích chuyên dùng trong cơ sở đào tạo
(Kèm theo Thông tư số 03/2020/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2020
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
----------------
TT |
Các hạng mục công trình |
Hệ số K |
Chú thích |
1 |
Hội trường từ 250 chỗ trở lên |
|
|
1.1 |
Có bàn viết |
1,8 m2
|
Không kể lối đi, sân khấu, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ khác. |
1.2
|
Không có bàn viết |
0,8 m2
|
Không kể lối đi, sân khấu, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ khác.
|
2 |
Giảng đường quy mô từ 200 chỗ trở lên |
1,1 m2 |
Không kể lối đi, phòng chuẩn bị và các phòng phụ trợ khác. |
3 |
Giảng đường quy mô từ 100 chỗ trở lên |
1,1 m2 |
- Đã bao gồm lối đi và bàn viết - Không kể phòng chuẩn bị và các phòng phụ trợ khác |
4 |
Phòng học thông thường dưới 100 chỗ |
|
|
4.1 |
Phòng học từ 75 đến dưới 100 chỗ |
1,3 m2 |
|
4.2 |
Phòng học từ 25 đến dưới 75 chỗ |
1,5 m2 |
|
4.3 |
Phòng học dưới 25 chỗ |
2,2 m2 |
|
5 |
Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng/trại thực hành |
|
Không bao gồm phòng chuẩn bị và các diện tích phụ trợ khác.
|
5.1 |
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
4,0 m2 |
|
5.2 |
Lĩnh vực Nghệ thuật |
|
|
5.2.1 |
Mỹ thuật |
10,0 m2 |
|
5.2.2 |
Âm nhạc |
6,0 m2 |
|
5.3 |
Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý
|
4,0 m2 |
|
5.4 |
Lĩnh vực pháp luật
|
4,0 m2 |
|
5.5 |
Lĩnh vực Khoa học sự sống
|
2,5 m2 |
|
5.6 |
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên
|
2,5 m2 |
|
5.7 |
Lĩnh vực Toán và thống kê |
4,0 m2 |
|
5.8 |
Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin |
6,0 m2 |
|
5.9 |
Lĩnh vực công nghệ kỹ thuật |
4,0 m2 |
|
5.10 |
Lĩnh vực Kỹ thuật |
4,0 m2 |
|
5.11 |
Lĩnh vực sản xuất và chế biến |
6,0 m2 |
|
5.12 |
Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng |
6,0 m2 |
|
5.13 |
Lĩnh vực Nông lâm nghiệp và thủy sản |
10,0 m2 |
|
5.14 |
Lĩnh vực Thú y |
4,0 m2 |
|
5.15 |
Lĩnh vực Sức khỏe
|
4,0 m2 |
|
5.16 |
Lĩnh vực Nhân văn |
2,5 m2 |
|
5.17 |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi |
2,5 m2 |
|
5.18 |
Lĩnh vực Báo chí và thông tin |
4,0 m2 |
|
5.19 |
Lĩnh vực Dịch vụ xã hội |
4,0 m2 |
|
5.20 |
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
6,0 m2 |
|
5.21 |
Lĩnh vực dịch vụ vận tải |
6,0 m2 |
|
5.22 |
Lĩnh vực Môi trường và bảo vệ môi trường |
4,0 m2 |
|
5.23 |
Lĩnh vực An ninh quốc phòng |
6,0 m2 |
|
6 |
Thư viện |
2,5 m2 |
- Đã bao gồm lối đi, tủ mục lục, quầy cho mượn; - Không kể diện tích kho sách và các phòng chức năng khác. |
7 |
Ký túc xá |
4,0 m2 |
Không kể nhà vệ sinh, phòng phục vụ công cộng, bếp và các phòng phụ trợ khác. |
8 |
Khu dịch vụ tổng hợp
|
0,7 m2 |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây