Quyết định 137/QĐ-BXD 2022 định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 137/QĐ-BXD

Quyết định 137/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp; khoa học và sự nghiệp kinh tế khác của Bộ Xây dựng
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:137/QĐ-BXDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Sinh
Ngày ban hành:25/03/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 137/QĐ-BXD

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
_________

Số: 137/QĐ-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2022

_______________

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH-14 ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BGDĐT ngày 10/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 806/QĐ-BXD ngày 15/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ, quản lý, sử dụng tài sản công của Bộ Xây dựng;

Xét đề nghị của Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp, khoa học và sự nghiệp kinh tế khác về việc xây dựng tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, khoa học và sự nghiệp kinh tế khác của Bộ Xây dựng.
(Chi tiết tại các phụ lục đính kèm Quyết định này)

Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, khoa học và sự nghiệp kinh tế khác của các đơn vị sự nghiệp công thuộc Bộ Xây dựng quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm; giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê công trình sự nghiệp, quản lý, sử dụng công trình sự nghiệp; đơn vị chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo đúng các quy định pháp luật hiện hành.

Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn, định mức.

Căn cứ xác định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp: quy mô học sinh, sinh viên, giảng viên quy đổi theo hướng phát triển của cơ sở đào tạo; chuyên ngành đào tạo ổn định theo hướng phát triển của cơ sở đào tạo; yêu cầu đào tạo các chuyên ngành; nhiệm vụ khoa học, sự nghiệp kinh tế khác, số người lao động, máy móc trang thiết bị...; quỹ nhà, đất hiện có và mức độ tự chủ để xác định số lượng các hạng mục công trình sự nghiệp cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả.

Trong quá trình quản lý, sử dụng, Thủ trưởng đơn vị có thể điều chỉnh loại diện tích công trình sự nghiệp tương đương để phù hợp với mục đích sử dụng nhưng không vượt tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này. Trong trường hợp cần thiết phát sinh các công trình ngoài danh mục, vượt tiêu chuẩn, định mức, Thủ trưởng đơn vị trình Bộ Xây dựng xem xét, quyết định bổ sung, điều chỉnh phù hợp với quy định hiện hành.

Quy định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp trên không áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc các Chương trình, Chương trình mục tiêu, Đề án, dự án thử nghiệm, đặc thù khác.

Diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập được quản lý, sử dụng theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị được phê duyệt tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, khoa học, kinh tế khác và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BT. Nguyễn Thanh Nghị (để b/c);
- Bộ Tài chính - Cục QLCS (để b/c);
- Vụ TCCB (để p/h);
- Lưu: VT, KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Sinh

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-BXD ngày 25/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

I

Khoa học và sự nghiệp kinh tế khác (Phụ lục II)

1

Viện Khoa học công nghệ xây dựng

2

Viện Kiến trúc quốc gia

3

Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia

4

Viện Quy hoạch xây dựng miền Nam

5

Viện Vật liệu xây dựng

6

Viện Kinh tế xây dựng

7

Cung Triển lãm Kiến trúc quy hoạch, xây dựng quốc gia

8

Trung tâm Thông tin

9

Tạp chí Xây dựng

10

Báo Xây dựng

11

Nhà Xuất bản Xây dựng

12

Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng chuyên ngành

13

Ban Quản lý dự án Phát triển đô thị

II

Sự nghiệp giáo dục và đào tạo (Phụ lục III)

1

Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị

2

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

3

Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh

4

Trường Đại học Xây dựng miền Trung

5

Trường Đại học Xây dựng miền Tây

III

Sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp (Phụ lục IV)

1

Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định

2

Trường Cao đẳng Công trình đô thị

3

Trường Cao đẳng nghề Việt Xô số 1

4

Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

5

Trường Cao đẳng Xây dựng TP HCM

6

Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Nghiệp vụ Hà Nội

7

Trường Cao đẳng nghề LilamaI

8

Trường Cao đẳng CN Quốc tế LilamaII

9

Trường Cao đẳng nghề Sông Đà

10

Trường Cao đẳng nghề Cơ giới xây dựng

11

Trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ Hải Phòng

12

Trường Cao đẳng nghề Xây dựng

13

Trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ Vinh

14

Trường Trung cấp nghề Cơ khí xây dựng

15

Trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ Sông Hồng

PHỤ LỤC II

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ SỰ NGHIỆP KINH TẾ KHÁC CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-BXD ngày 25/3/2022 của Bộ trưởng BXD)

 

STT

Loại diện tích chuyên dùng

Đơn vị tính

Diện tích (m2)/chỗ/phòng...
(Hệ số K)

Ghi chú

1

Phòng Văn thư, lưu trữ hồ sơ hành chính

m2/chỗ

2,5

Không kể lối đi, kệ để hồ sơ, phòng phụ trợ khác

Diện tích tối thiểu 24 m2

2

Bộ phận một cửa (bao gồm cả phòng tiếp nhận trả hồ sơ)

m2/chỗ

2,5

Không kể lối đi, kệ để hồ sơ, phòng phụ trợ khác

Diện tích tối thiểu 48 m2

3

Hội trường trên dưới 100 chỗ ngồi (có bàn)

m2/chỗ

2,5

Không kể lối đi, sân khấu, phòng kỹ thuật và phòng phụ trợ khác

4

Hội trường trên dưới 100 chỗ ngồi (không có bàn)

m2/chỗ

2,0

Không kể lối đi, sân khấu, phòng kỹ thuật và phòng phụ trợ khác

5

Nhà Hội thảo (có gắn thiết bị)

m2/chỗ

2,0

Không kể lối đi, sân khấu, phòng kỹ thuật và phòng phụ trợ khác

6

Diện tích sử dụng để tiếp dân

m2/chỗ

1,5

Không kể lối đi, phòng phụ trợ khác. Diện tích tối thiểu 18 m2

7

Phòng thư viện

m2/chỗ

2,5

Đã bao gồm lối đi, tủ mục lục, quầy cho mượn; không kể diện tích kho sách và phòng chức năng khác

8

Kho bảo quản hệ thống máy móc, thiết bị

m2/thiết bị

2,5

Không kể lối đi, phòng chuẩn bị. phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ khác

9

Phòng quản trị thông tin

m2/thiết bị/ chỗ

2,5

Không kể lối đi, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ khác. Diện tích tối thiểu 24 m2

10

Phòng thường trực, bảo vệ

m2/phòng

20

Không kể lối đi, phòng dụng cụ, vệ sinh, phòng phụ trợ

11

Phòng tiếp khách

m2/chỗ

2,0

Không kể lối đi và phòng phụ trợ

12

Nhà ăn, nhà bếp, dịch vụ tổng hợp

m2/chỗ

1,5

Không kể lối đi, thiết bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và phòng phụ trợ; điện tích tối thiểu 0,8m2/chỗ

13

Nhà đề xe ô tô

m2/xe

25

Không kể lối đi, phòng phụ trợ

14

Nhà để xe máy

m2/xe

3,0

Không kể lối đi, phòng phụ trợ

15

Phòng thí nghiệm (khoa học công nghệ)

m2/thiết bị

5

Không kể lối đi, phòng chuẩn bị mẫu, khu vực thí nghiệm, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ

17

Hệ thống thiết bị thí nghiệm đặc thù của ngành

m2/thiết bị

300

Không kể lối đi, phòng chuẩn bị mẫu, khu vực thí nghiệm, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ

18

Xưởng sản xuất

m2/sản phẩm

12

Không kể hệ thống máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ, đặc thù lối đi, phòng chuẩn bị, kho, vệ sinh và các phòng phụ trợ

19

Phòng LAS

m2/thiết bị

3,0

Không kể lối đi, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ

20

Phòng kho lưu trữ hồ sơ, dự án

m2/dự án

20

Không kể lối đi, các phòng phụ trợ

21

Phòng đa năng truyền thống

m2/chỗ/ thiết bị

2,5

Không kể lối đi, phòng phụ trợ

Ghi chú: Căn cứ quy mô, năng lực hiện có để đơn vị chủ động thực hiện mức tối đa cho 01 đối tượng sử dụng diện tích chuyên dùng (số lượng x hệ số); Số lượng chỗ, thiết bị, sản phẩm, phòng đơn vị sắp xếp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, đúng mục đích sử dụng (Hệ số K là hệ số tính diện tích tối đa).

PHỤ LỤC III

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-BXD ngày 25/3/2022 của Bộ Xây dựng)

 

STT

Loại diện tích chuyên dùng

Đơn vị tính

Diện tích (m2)/chỗ/phòng...
(Hệ số K)

Ghi chú

1

Hội trường từ 250 chỗ trở lên

 

 

 

1.1

Có bàn viết, ghế

m2/chỗ

1,8

Không bao gồm lối đi sân khấu, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ khác.

1.2

Không có bàn viết, có ghế

m2/chỗ

0,8

Không bao gồm lối đi, sân khấu, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ khác.

2

Giảng đường quy mô từ 200 chỗ trở lên (có bàn, ghế)

m2/chỗ

1,1

Không bao gồm lối đi, phòng chuẩn bị và các phòng phụ trợ khác.

3

Giảng đường quy mô từ 100 chỗ trở lên (có bàn, ghế)

m2/chỗ

1,1

Không bao gồm lối đi phòng chuẩn bị và các phòng phụ trợ khác.

4

Phòng học thông thường dưới 100 chỗ (có bàn, ghế)

 

 

Không bao gồm lối đi, sân khấu, diện tích phụ trợ khác.

4.1

Phòng học từ 75-100 chỗ

m2/chỗ

1,3

 

4.2

Phòng học từ 25 đến dưới 75 chỗ

m2/chỗ

1,5

 

4.3

Phòng học dưới 25 chỗ

m2/chỗ

2,2

 

5

Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng/trại thực hành (bao gồm cả bàn, ghế - nếu có)

 

 

Không bao gồm phòng chuẩn bị và các diện tích phụ trợ khác.

5.1

Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

m2/chỗ

4,0

 

5.2

Lĩnh vực nghệ thuật

 

 

 

5.2.1

Mỹ thuật

m2/chỗ

10,0

 

5.2.2

Âm nhạc

m2/chỗ

6,0

 

5.3

Lĩnh vực kinh doanh, quản lý

m2/chỗ

4,0

 

5.4

Lĩnh vực pháp luật

m2/chỗ

4,0

 

5.5

Lĩnh vực khoa học sự sống

m2/chỗ

2,5

 

5.6

Lĩnh vực khoa học tự nhiên

m2/chỗ

2,5

 

5.7

Lĩnh vực toán và thống kê

m2/chỗ

4,0

 

5.8

Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin

m2/chỗ

6,0

 

5.9

Lĩnh vực công nghệ kỹ thuật

m2/chỗ

4,0

 

5.10

Lĩnh vực kỹ thuật

m2/chỗ

4,0

 

5.11

Lĩnh vực sản xuất và chế biến

m2/chỗ

6,0

 

5.12

Lĩnh vực kiến trúc và xây dựng

m2/chỗ

6,0

 

5.13

Lĩnh vực khoa học và xã hội

m2/chỗ

2,5

 

5.14

Lĩnh vực môi trường, đô thị

m2/chỗ

4,0

 

5.15

Lĩnh vực an ninh, quốc phòng

m2/chỗ

6,0

 

5.16

Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi

m2/chỗ

2,5

 

5.17

Lĩnh vực báo chí và thông tin

m2/chỗ

4,0

 

5.18

Lĩnh vực dịch vụ vận tải

m2/chỗ

6,0

 

6

Thư viện (có bàn, ghế)

m2/chỗ

2,0

Đã bao gồm lối đi, tủ mục lục, quầy cho mượn; không kể diện tích kho sách và phòng chức năng khác

7

Ký túc xá

m2/chỗ

4,0

Không bao gồm nhà vệ sinh, phục vụ công cộng, bếp và các phòng phụ trợ khác

8

Khu vệ sinh trong phòng riêng của ký túc xá

m2/phòng

8

Tối thiểu 3m2/phòng

9

Khu vệ sinh

m2/phòng

8

Tối thiểu 2m2/phòng theo tầng hoặc khu vực riêng biệt.

10

Khu dịch vụ, tổng hợp

m2/chỗ

1,0

Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ

11

Nhà để xe ô tô

m2/xe

25

Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ

12

Nhà để xe máy

m2/xe

3

Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ

13

Phòng Văn thư, lưu trữ hồ sơ hành chính

m2/chỗ

2,5

Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ

14

Kho sách

m2/1000 quyển

3,0

Không bao gồm lối đi, kệ giá sách.

15

Khu rèn luyện thể chất, thể thao,

m2/người học

2,0

Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ

16

Phòng đa năng, truyền thống

m2/chỗ/ thiết bị

2,5

Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ

17

Nhà ăn (bếp ăn), có bàn ghế

m2/chỗ

1,4

Tối thiểu 0,8m2/chỗ, không kể lối đi, bàn bếp, phòng phụ trợ khác

Ghi chú: Căn cứ quy mô, năng lực hiện có để đơn vị chủ động thực hiện mức tối đa cho 01 đối tượng sử dụng diện tích chuyên dùng (số lượng x hệ số); cách tính cụ thể quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2020/TT-BGDĐT (Hệ số K là hệ số tính diện tích tối đa)./.

PHỤ LỤC IV

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-BXD ngày 25/3/2022 của Bộ Xây dựng)

 

STT

Loại diện tích chuyên dùng

Đơn vị tính

Diện tích (m2)/chỗ/phòng,...
(Hệ số K)

Ghi chú

1

Phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn vẽ kỹ thuật (có bàn viết)

m2/chỗ

1,5

Diện tích tối đa 60 m2; Tối thiểu 48 m2/phòng. Không kể lối đi, phòng phụ trợ khác

2

Phòng vẽ kỹ thuật thực hành

m2/chỗ

2,5

Diện tích tối thiểu 60m2/phòng; diện tích tối đa 80m2/phòng, không kể lối đi, phòng phụ trợ khác

2

Phòng chuẩn bị giảng dạy (có bàn ghế)

m2/giáo viên

1,5

Tối thiểu 1,2 m2/giáo viên. Không kể lối đi, phòng phụ trợ khác

3

Phòng hội đồng (có bàn, ghế)

m2/phòng

45

Tối thiểu 18m2. Không kể lối đi, phòng phụ trợ khác

4

Giảng đường (có bàn, ghế)

m2/chỗ ngồi

1,3

Tối thiểu 1m2/chỗ ngồi. Không kể lối đi, sân khấu, phòng phụ trợ khác

5

Thư viện (có bàn ghế)

m2/chỗ

2,5

Đã bao gồm lối đi, tủ mục lục, quầy cho mượn; không kể diện tích kho sách và phòng chức năng khác

4

Phòng đọc của cán bộ, giáo viên (có bàn, ghế)

m2/chỗ

2,4

Tối thiểu 2m2/chỗ

Không bao gồm lối đi

5

Phòng đọc của người đọc (có bàn, ghế)

m2/chỗ

2,0

Không bao gồm lối đi

6

Kho sách

m2/1000 sách

3,0

Bao gồm kệ kê sách, không bao gồm lối đi

7

Hội trường trên 100 chỗ ngồi

 

 

Không bao gồm lối đi, sân khấu, phòng kỹ thuật và phòng phụ trợ khác

7.1

Phòng khán giả

m2/chỗ

0,8

Không bao gồm lối đi

7.2

Sân khấu

m2/chỗ

0,25

Tối thiểu 0,2m2/chỗ

7.3

Kho dụng cụ sân khấu

m2/phòng

15

Tối thiểu 12m2/phòng

7.4

Phòng truyền thanh, hình ảnh

m2/phòng

18

Tối thiểu 15m2/phòng

7.5

Sảnh hành lang kết hợp chỗ nghỉ

m2/chỗ

0,25

Tối thiểu 0,2m2/chỗ

7.6

Phòng diễn viên, phòng thay đồ

m2/phòng

36

Tối thiểu 24m2/phòng

8

Khu vệ sinh

m2/phòng

8

Tối thiểu 2m2/phòng theo tầng hoặc khu vực riêng biệt.

9

Ký túc xá

m2/người

5

Bố trí không quá 8 người/phòng, tối đa không quá 40m2/phòng; diện tích tối thiểu 4,0m2/người. Không kể lối đi, phòng phụ trợ khác

 

Khu vệ sinh trong mỗi phòng ký túc xá

m2/phòng

8

Tối thiểu 3m2/phòng

10

Phòng Văn thư, lưu trữ hồ sơ hành chính

m2/chỗ

2,5

Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ

11

Nhà ăn (bếp ăn) có bàn, ghế

m2/chỗ

1,4

Tối thiểu 0,8m2/chỗ, không kể lối đi, bàn bếp, phòng phụ trợ khác

12

Khu rèn luyện thể chất, thể thao

m2/người học

2

Không kể lối đi, phòng phụ trợ khác

Ghi chú: Căn cứ quy mô, năng lực hiện có để đơn vị chủ động thực hiện mức tối đa cho 01 đối tượng sử dụng diện tích chuyên dùng (số lượng x hệ số); áp dụng theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH. Các diện tích tối đa và tối thiểu không bao gồm lối đi và các diện tích phụ trợ khác (Hệ số K là hệ số tính diện tích tối đa)./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
_________

Số: 137/QĐ-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp; khoa học và sự nghiệp kinh tế khác của Bộ Xây dựng

_______________

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

 

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BGDĐT ngày 10/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 806/QĐ-BXD ngày 15/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ, quản lý, sử dụng tài sản công của Bộ Xây dựng;

Xét đề nghị của Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo; giáo dục nghề nghiệp, khoa học và sự nghiệp kinh tế khác về việc xây dựng tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, khoa học và sự nghiệp kinh tế khác của Bộ Xây dựng.

(Chi tiết tại các phụ lục đính kèm Quyết định này)

Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, khoa học và sự nghiệp kinh tế khác của các đơn vị sự nghiệp công thuộc Bộ Xây dựng quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm; giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê công trình sự nghiệp, quản lý, sử dụng công trình sự nghiệp; đơn vị chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo đúng các quy định pháp luật hiện hành.

Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn, định mức.

Căn cứ xác định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp: quy mô học sinh, sinh viên, giảng viên quy đổi theo hướng phát triển của cơ sở đào tạo; chuyên ngành đào tạo ổn định theo hướng phát triển của cơ sở đào tạo; yêu cầu đào tạo các chuyên ngành; nhiệm vụ khoa học, sự nghiệp kinh tế khác, số người lao động, máy móc trang thiết bị...; quỹ nhà, đất hiện có và mức độ tự chủ để xác định số lượng các hạng mục công trình sự nghiệp cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả.

Trong quá trình quản lý, sử dụng, Thủ trưởng đơn vị có thể điều chỉnh loại diện tích công trình sự nghiệp tương đương để phù hợp với mục đích sử dụng nhưng không vượt tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này. Trong trường hợp cần thiết phát sinh các công trình ngoài danh mục, vượt tiêu chuẩn, định mức, Thủ trưởng đơn vị trình Bộ Xây dựng xem xét, quyết định bổ sung, điều chỉnh phù hợp với quy định hiện hành.

Quy định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp trên không áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc các Chương trình, Chương trình mục tiêu, Đề án, dự án thử nghiệm, đặc thù khác.

Diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập được quản lý, sử dụng theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị được phê duyệt tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, khoa học, kinh tế khác và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BT. Nguyễn Thanh Nghị (để b/c);
- Bộ Tài chính - Cục QLCS (để b/c);
- Vụ TCCB (để p/h);
- Lưu: VT, KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Sinh

 

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-BXD ngày 25/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

I

Khoa học và sự nghiệp kinh tế khác (Phụ lục II)

1

Viện Khoa học công nghệ xây dựng

2

Viện Kiến trúc quốc gia

3

Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia

4

Viện Quy hoạch xây dựng miền Nam

5

Viện Vật liệu xây dựng

6

Viện Kinh tế xây dựng

7

Cung Triển lãm Kiến trúc quy hoạch, xây dựng quốc gia

8

Trung tâm Thông tin

9

Tạp chí Xây dựng

10

Báo Xây dựng

11

Nhà Xuất bản Xây dựng

12

Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng chuyên ngành

13

Ban Quản lý dự án Phát triển đô thị

II

Sự nghiệp giáo dục và đào tạo (Phụ lục III)

1

Học viện cán bộ quản lý xây dựng và đô thị

2

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

3

Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh

4

Trường Đại học Xây dựng miền Trung

5

Trường Đại học Xây dựng miền Tây

III

Sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp (Phụ lục IV)

1

Trường Cao đẳng Xây dựng Nam Định

2

Trường Cao đẳng Công trình đô thị

3

Trường Cao đẳng nghề Việt Xô số 1

4

Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

5

Trường Cao đẳng Xây dựng TP HCM

6

Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Nghiệp vụ Hà Nội

7

Trường Cao đẳng nghề LilamaI

8

Trường Cao đẳng CN Quốc tế LilamaII

9

Trường Cao đẳng nghề Sông Đà

10

Trường Cao đẳng nghề Cơ giới xây dựng

11

Trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ Hải Phòng

12

Trường Cao đẳng nghề Xây dựng

13

Trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ Vinh

14

Trường Trung cấp nghề Cơ khí xây dựng

15

Trường Trung cấp Kỹ thuật Nghiệp vụ Sông Hồng

 

PHỤ LỤC II

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ SỰ NGHIỆP KINH TẾ KHÁC CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-BXD ngày 25/3/2022 của Bộ trưởng BXD)

 

STT

Loại diện tích chuyên dùng

Đơn vị tính

Diện tích (m2)/chỗ/phòng...
(Hệ số K)

Ghi chú

1

Phòng Văn thư, lưu trữ hồ sơ hành chính

m2/chỗ

2,5

Không kể lối đi, kệ để hồ sơ, phòng phụ trợ khác

Diện tích tối thiểu 24 m2

2

Bộ phận một cửa (bao gồm cả phòng tiếp nhận trả hồ sơ)

m2/chỗ

2,5

Không kể lối đi, kệ để hồ sơ, phòng phụ trợ khác

Diện tích tối thiểu 48 m2

3

Hội trường trên dưới 100 chỗ ngồi (có bàn)

m2/chỗ

2,5

Không kể lối đi, sân khấu, phòng kỹ thuật và phòng phụ trợ khác

4

Hội trường trên dưới 100 chỗ ngồi (không có bàn)

m2/chỗ

2,0

Không kể lối đi, sân khấu, phòng kỹ thuật và phòng phụ trợ khác

5

Nhà Hội thảo (có gắn thiết bị)

m2/chỗ

2,0

Không kể lối đi, sân khấu, phòng kỹ thuật và phòng phụ trợ khác

6

Diện tích sử dụng để tiếp dân

m2/chỗ

1,5

Không kể lối đi, phòng phụ trợ khác. Diện tích tối thiểu 18 m2

7

Phòng thư viện

m2/chỗ

2,5

Đã bao gồm lối đi, tủ mục lục, quầy cho mượn; không kể diện tích kho sách và phòng chức năng khác

8

Kho bảo quản hệ thống máy móc, thiết bị

m2/thiết bị

2,5

Không kể lối đi, phòng chuẩn bị. phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ khác

9

Phòng quản trị thông tin

m2/thiết bị/ chỗ

2,5

Không kể lối đi, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ khác. Diện tích tối thiểu 24 m2

10

Phòng thường trực, bảo vệ

m2/phòng

20

Không kể lối đi, phòng dụng cụ, vệ sinh, phòng phụ trợ

11

Phòng tiếp khách

m2/chỗ

2,0

Không kể lối đi và phòng phụ trợ

12

Nhà ăn, nhà bếp, dịch vụ tổng hợp

m2/chỗ

1,5

Không kể lối đi, thiết bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và phòng phụ trợ; điện tích tối thiểu 0,8m2/chỗ

13

Nhà đề xe ô tô

m2/xe

25

Không kể lối đi, phòng phụ trợ

14

Nhà để xe máy

m2/xe

3,0

Không kể lối đi, phòng phụ trợ

15

Phòng thí nghiệm (khoa học công nghệ)

m2/thiết bị

5

Không kể lối đi, phòng chuẩn bị mẫu, khu vực thí nghiệm, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ

17

Hệ thống thiết bị thí nghiệm đặc thù của ngành

m2/thiết bị

300

Không kể lối đi, phòng chuẩn bị mẫu, khu vực thí nghiệm, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ

18

Xưởng sản xuất

m2/sản phẩm

12

Không kể hệ thống máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ, đặc thù lối đi, phòng chuẩn bị, kho, vệ sinh và các phòng phụ trợ

19

Phòng LAS

m2/thiết bị

3,0

Không kể lối đi, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ

20

Phòng kho lưu trữ hồ sơ, dự án

m2/dự án

20

Không kể lối đi, các phòng phụ trợ

21

Phòng đa năng truyền thống

m2/chỗ/ thiết bị

2,5

Không kể lối đi, phòng phụ trợ

Ghi chú: Căn cứ quy mô, năng lực hiện có để đơn vị chủ động thực hiện mức tối đa cho 01 đối tượng sử dụng diện tích chuyên dùng (số lượng x hệ số); Số lượng chỗ, thiết bị, sản phẩm, phòng đơn vị sắp xếp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, đúng mục đích sử dụng (Hệ số K là hệ số tính diện tích tối đa).

 

PHỤ LỤC III

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-BXD ngày 25/3/2022 của Bộ Xây dựng)

 

STT

Loại diện tích chuyên dùng

Đơn vị tính

Diện tích (m2)/chỗ/phòng...
(Hệ số K)

Ghi chú

1

Hội trường từ 250 chỗ trở lên

 

 

 

1.1

Có bàn viết, ghế

m2/chỗ

1,8

Không bao gồm lối đi sân khấu, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ khác.

1.2

Không có bàn viết, có ghế

m2/chỗ

0,8

Không bao gồm lối đi, sân khấu, phòng chuẩn bị, phòng dụng cụ, vệ sinh và các phòng phụ trợ khác.

2

Giảng đường quy mô từ 200 chỗ trở lên (có bàn, ghế)

m2/chỗ

1,1

Không bao gồm lối đi, phòng chuẩn bị và các phòng phụ trợ khác.

3

Giảng đường quy mô từ 100 chỗ trở lên (có bàn, ghế)

m2/chỗ

1,1

Không bao gồm lối đi phòng chuẩn bị và các phòng phụ trợ khác.

4

Phòng học thông thường dưới 100 chỗ (có bàn, ghế)

 

 

Không bao gồm lối đi, sân khấu, diện tích phụ trợ khác.

4.1

Phòng học từ 75-100 chỗ

m2/chỗ

1,3

 

4.2

Phòng học từ 25 đến dưới 75 chỗ

m2/chỗ

1,5

 

4.3

Phòng học dưới 25 chỗ

m2/chỗ

2,2

 

5

Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng/trại thực hành (bao gồm cả bàn, ghế - nếu có)

 

 

Không bao gồm phòng chuẩn bị và các diện tích phụ trợ khác.

5.1

Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

m2/chỗ

4,0

 

5.2

Lĩnh vực nghệ thuật

 

 

 

5.2.1

Mỹ thuật

m2/chỗ

10,0

 

5.2.2

Âm nhạc

m2/chỗ

6,0

 

5.3

Lĩnh vực kinh doanh, quản lý

m2/chỗ

4,0

 

5.4

Lĩnh vực pháp luật

m2/chỗ

4,0

 

5.5

Lĩnh vực khoa học sự sống

m2/chỗ

2,5

 

5.6

Lĩnh vực khoa học tự nhiên

m2/chỗ

2,5

 

5.7

Lĩnh vực toán và thống kê

m2/chỗ

4,0

 

5.8

Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin

m2/chỗ

6,0

 

5.9

Lĩnh vực công nghệ kỹ thuật

m2/chỗ

4,0

 

5.10

Lĩnh vực kỹ thuật

m2/chỗ

4,0

 

5.11

Lĩnh vực sản xuất và chế biến

m2/chỗ

6,0

 

5.12

Lĩnh vực kiến trúc và xây dựng

m2/chỗ

6,0

 

5.13

Lĩnh vực khoa học và xã hội

m2/chỗ

2,5

 

5.14

Lĩnh vực môi trường, đô thị

m2/chỗ

4,0

 

5.15

Lĩnh vực an ninh, quốc phòng

m2/chỗ

6,0

 

5.16

Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi

m2/chỗ

2,5

 

5.17

Lĩnh vực báo chí và thông tin

m2/chỗ

4,0

 

5.18

Lĩnh vực dịch vụ vận tải

m2/chỗ

6,0

 

6

Thư viện (có bàn, ghế)

m2/chỗ

2,0

Đã bao gồm lối đi, tủ mục lục, quầy cho mượn; không kể diện tích kho sách và phòng chức năng khác

7

Ký túc xá

m2/chỗ

4,0

Không bao gồm nhà vệ sinh, phục vụ công cộng, bếp và các phòng phụ trợ khác

8

Khu vệ sinh trong phòng riêng của ký túc xá

m2/phòng

8

Tối thiểu 3m2/phòng

9

Khu vệ sinh

m2/phòng

8

Tối thiểu 2m2/phòng theo tầng hoặc khu vực riêng biệt.

10

Khu dịch vụ, tổng hợp

m2/chỗ

1,0

Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ

11

Nhà để xe ô tô

m2/xe

25

Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ

12

Nhà để xe máy

m2/xe

3

Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ

13

Phòng Văn thư, lưu trữ hồ sơ hành chính

m2/chỗ

2,5

Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ

14

Kho sách

m2/1000 quyển

3,0

Không bao gồm lối đi, kệ giá sách.

15

Khu rèn luyện thể chất, thể thao,

m2/người học

2,0

Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ

16

Phòng đa năng, truyền thống

m2/chỗ/ thiết bị

2,5

Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ

17

Nhà ăn (bếp ăn), có bàn ghế

m2/chỗ

1,4

Tối thiểu 0,8m2/chỗ, không kể lối đi, bàn bếp, phòng phụ trợ khác

Ghi chú: Căn cứ quy mô, năng lực hiện có để đơn vị chủ động thực hiện mức tối đa cho 01 đối tượng sử dụng diện tích chuyên dùng (số lượng x hệ số); cách tính cụ thể quy định tại Điều 5 Thông tư số 03/2020/TT-BGDĐT (Hệ số K là hệ số tính diện tích tối đa)./.

 

PHỤ LỤC IV

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 137/QĐ-BXD ngày 25/3/2022 của Bộ Xây dựng)

 

STT

Loại diện tích chuyên dùng

Đơn vị tính

Diện tích (m2)/chỗ/phòng,...
(Hệ số K)

Ghi chú

1

Phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn vẽ kỹ thuật (có bàn viết)

m2/chỗ

1,5

Diện tích tối đa 60 m2; Tối thiểu 48 m2/phòng. Không kể lối đi, phòng phụ trợ khác

2

Phòng vẽ kỹ thuật thực hành

m2/chỗ

2,5

Diện tích tối thiểu 60m2/phòng; diện tích tối đa 80m2/phòng, không kể lối đi, phòng phụ trợ khác

2

Phòng chuẩn bị giảng dạy (có bàn ghế)

m2/giáo viên

1,5

Tối thiểu 1,2 m2/giáo viên. Không kể lối đi, phòng phụ trợ khác

3

Phòng hội đồng (có bàn, ghế)

m2/phòng

45

Tối thiểu 18m2. Không kể lối đi, phòng phụ trợ khác

4

Giảng đường (có bàn, ghế)

m2/chỗ ngồi

1,3

Tối thiểu 1m2/chỗ ngồi. Không kể lối đi, sân khấu, phòng phụ trợ khác

5

Thư viện (có bàn ghế)

m2/chỗ

2,5

Đã bao gồm lối đi, tủ mục lục, quầy cho mượn; không kể diện tích kho sách và phòng chức năng khác

4

Phòng đọc của cán bộ, giáo viên (có bàn, ghế)

m2/chỗ

2,4

Tối thiểu 2m2/chỗ

Không bao gồm lối đi

5

Phòng đọc của người đọc (có bàn, ghế)

m2/chỗ

2,0

Không bao gồm lối đi

6

Kho sách

m2/1000 sách

3,0

Bao gồm kệ kê sách, không bao gồm lối đi

7

Hội trường trên 100 chỗ ngồi

 

 

Không bao gồm lối đi, sân khấu, phòng kỹ thuật và phòng phụ trợ khác

7.1

Phòng khán giả

m2/chỗ

0,8

Không bao gồm lối đi

7.2

Sân khấu

m2/chỗ

0,25

Tối thiểu 0,2m2/chỗ

7.3

Kho dụng cụ sân khấu

m2/phòng

15

Tối thiểu 12m2/phòng

7.4

Phòng truyền thanh, hình ảnh

m2/phòng

18

Tối thiểu 15m2/phòng

7.5

Sảnh hành lang kết hợp chỗ nghỉ

m2/chỗ

0,25

Tối thiểu 0,2m2/chỗ

7.6

Phòng diễn viên, phòng thay đồ

m2/phòng

36

Tối thiểu 24m2/phòng

8

Khu vệ sinh

m2/phòng

8

Tối thiểu 2m2/phòng theo tầng hoặc khu vực riêng biệt.

9

Ký túc xá

m2/người

5

Bố trí không quá 8 người/phòng, tối đa không quá 40m2/phòng; diện tích tối thiểu 4,0m2/người. Không kể lối đi, phòng phụ trợ khác

 

Khu vệ sinh trong mỗi phòng ký túc xá

m2/phòng

8

Tối thiểu 3m2/phòng

10

Phòng Văn thư, lưu trữ hồ sơ hành chính

m2/chỗ

2,5

Không bao gồm lối đi, phòng phụ trợ

11

Nhà ăn (bếp ăn) có bàn, ghế

m2/chỗ

1,4

Tối thiểu 0,8m2/chỗ, không kể lối đi, bàn bếp, phòng phụ trợ khác

12

Khu rèn luyện thể chất, thể thao

m2/người học

2

Không kể lối đi, phòng phụ trợ khác

Ghi chú: Căn cứ quy mô, năng lực hiện có để đơn vị chủ động thực hiện mức tối đa cho 01 đối tượng sử dụng diện tích chuyên dùng (số lượng x hệ số); áp dụng theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH. Các diện tích tối đa và tối thiểu không bao gồm lối đi và các diện tích phụ trợ khác (Hệ số K là hệ số tính diện tích tối đa)./.

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi