Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH về giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2017/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Doãn Mậu Diệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/03/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chương trình đào tạo trung cấp, cao đẳng phải được đánh giá 3 năm/lần
Theo Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2017 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình, tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, từ ngày 14/04/2017, ít nhất 03 năm/lần, hiệu trưởng các trường phải thành lập hội đồng chuyên môn để tổ chức đánh giá lại chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp đã ban hành để cập nhật, bổ sung những thay đổi trong quy định của Nhà nước, những tiến bộ mới của khoa học công nghệ trong lĩnh vực ngành, nghề đào tạo…
Chương trình đào tạo phải xác định được danh mục và thời lượng của từng môn học, mô đun tương ứng với phương thức đào tạo; thời gian học lý thuyết và thời gian học thực hành, thực tập; bảo đảm tính khoa học, hệ thống, thực tiễn và linh hoạt, đáp ứng sự thay đổi của kỹ thuật công nghệ và thị trường lao động; bảo đảm việc liên thông giữa các trình độ đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân…
Về thời gian khóa học, thời gian khóa học đối với trình độ cao đẳng từ 02 - 03 năm học và phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu theo từng ngành, nghề đào tạo là 60 tín chỉ; với trình độ trung cấp là từ 01 - 02 năm học và phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu theo từng ngành, nghề đào tạo là 35 tín chỉ với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, 50 tín chỉ với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/04/2017.
Xem chi tiết Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số: 03/2017/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH
VÀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH; TỔ CHỨC BIÊN SOẠN, LỰA CHỌN, THẨM ĐỊNH
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trong đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
Thông tư này áp dụng cho trường cao đẳng, trường trung cấp và các cơ sở khác có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp ở trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng (sau đây gọi là Trường).
QUY TRÌNH XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Cấu trúc chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề được thiết kế gồm:
Thời gian khóa học đối với trình độ cao đẳng từ 2 đến 3 năm học và phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu theo từng ngành, nghề đào tạo là 60 tín chỉ.
Thời gian khóa học đối với trình độ trung cấp từ 1 đến 2 năm học và phải đảm bảo khối lượng kiến thức tối thiểu theo từng ngành, nghề đào tạo là 35 tín chỉ đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, 50 tín chỉ đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
Thời gian học tập bao gồm: thời gian thực học và thời gian thi, kiểm tra kết thúc môn học, mô đun, thời gian ôn và thi tốt nghiệp. Trong đó, thời gian thực học là thời gian học sinh, sinh viên nghe giảng trên lớp, thời gian thí nghiệm, thảo luận, thực tập hoặc học theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành tại nơi thực hành.
Thời gian cho các hoạt động chung bao gồm: khai giảng, bế giảng, sơ kết học kỳ, tổng kết năm học, nghỉ hè, lễ, tết, lao động và dự phòng.
Thời gian học tập bao gồm: thời gian thực học, thời gian thi, kiểm tra kết thúc môn học, mô đun. Thời gian thực học được tính bằng thời gian tổ chức học tập các môn học, mô đun. Mỗi môn học, mô đun có khối lượng từ 2 đến 6 tín chỉ tùy theo kết cấu của từng môn học, mô đun được thiết kế; với một số môn học, mô đun đặc thù hoặc được quy định riêng có thể có số lượng tín chỉ nhỏ hơn 2 hoặc lớn hơn 6.
Thời gian cho các hoạt động chung bao gồm: khai giảng, bế giảng, sơ kết học kỳ, tổng kết năm học; thời gian nghỉ hè, lễ, tết, lao động và dự phòng.
Đối với trình độ trung cấp: lý thuyết chiếm từ 25% - 45%; thực hành, thực tập, thí nghiệm từ 55% - 75%.
Đối với trình độ cao đẳng: lý thuyết chiếm từ 30% - 50%; thực hành, thực tập, thí nghiệm từ 50% - 70%.
Thời gian học tập tính theo giờ và được quy ra đơn vị tín chỉ để xác định khối lượng học tập tối thiểu đối với từng cấp trình độ đào tạo. Đơn vị thời gian trong chương trình đào tạo được tính quy đổi như sau:
Quy trình xây dựng chương trình đào tạo được quy định như sau:
Hội đồng thẩm định do Hiệu trưởng nhà trường ra quyết định thành lập, Hội đồng thẩm định có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị ý kiến nhận xét, đánh giá dự thảo chương trình đào tạo.
Ban Chủ nhiệm/Tổ biên soạn chương trình đào tạo có trách nhiệm báo cáo kết quả biên soạn chương trình để Hội đồng thẩm định thảo luận, đánh giá về dự thảo chương trình đào tạo.
Chủ tịch Hội đồng thẩm định kết luận về chất lượng của chương trình đào tạo đã được đánh giá.
Hiệu trưởng các trường căn cứ kết quả thẩm định chương trình đào tạo của Hội đồng thẩm định để ra quyết định ban hành chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng làm cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và tổ chức đào tạo theo quy định.
TỔ CHỨC BIÊN SOẠN, LỰA CHỌN, THẨM ĐỊNH, DUYỆT VÀ SỬ DỤNG GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO
Có thể lựa chọn giáo trình do các trường khác ở trong nước hoặc nước ngoài biên soạn phù hợp với chương trình, trình độ và lĩnh vực ngành, nghề cần đào tạo, tổ chức thẩm định và phê duyệt để đưa vào sử dụng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên ngành, nghề:
Mã ngành, nghề:
Trình độ đào tạo:
Hình thức đào tạo: (Chính quy/thường xuyên)
Đối tượng tuyển sinh:
Thời gian đào tạo: (năm học)
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: ……………..
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: …………….Tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: …………….giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: …………….giờ
- Khối lượng lý thuyết: ............ giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: …………….giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|||||
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
||||||
I |
Các môn học chung |
|||||||
MH |
Chính trị |
|
|
|
|
|
||
MH |
Pháp luật |
|
|
|
|
|
||
MH |
Giáo dục thể chất |
|
|
|
|
|
||
MH |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
|
|
|
|
|
||
MH |
Tin học |
|
|
|
|
|
||
MH |
Ngoại ngữ |
|
|
|
|
|
||
… |
……………….. |
|
|
|
|
|
||
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
|||||||
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
|
|
|
|
|
||
… |
……………… |
|
|
|
|
|
||
… |
……………… |
|
|
|
|
|
||
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
|
|
|
|
|
||
… |
……………… |
|
|
|
|
|
||
… |
……………… |
|
|
|
|
|
||
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
|
|
|
|
|
||
… |
|
|
|
|
|
|
||
… |
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|||
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Cần căn cứ vào điều kiện cụ thể, khả năng của mỗi trường và kế hoạch đào tạo hàng năm theo từng khóa học, lớp học và hình thức tổ chức đào tạo đã xác định trong chương trình đào tạo và công bố theo từng ngành, nghề để xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Thời gian tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun cần được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Đối với đào tạo theo niên chế:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo theo từng ngành, nghề và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
+ Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ cao đẳng) theo quy định của trường.
- Đối với đào tạo theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
+ Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo từng ngành, nghề và phải tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo.
+ Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy của người học để quyết định việc công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp.
+ Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành (đối với trình độ cao đẳng) theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác (nếu có):
PHỤ LỤC 02
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
(Kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên môn học:
Mã môn học:
Thời gian thực hiện môn học:……………giờ; (Lý thuyết:…….giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập:…………….giờ; Kiểm tra……………..giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí:
- Tính chất:
II. Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức:
- Về kỹ năng:
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số TT |
Tên chương, mục |
Thời gian (giờ) |
|||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập |
Kiểm tra |
||
1
2 |
Bài mở đầu Chương: 1. Tên mục: ……… 1.1. Tên Tiểu mục:……. Chương: 1. Tên mục: 1.1. Tên tiểu mục:.... |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
2. Nội dung chi tiết:
Bài mở đầu:
Chương: Thời gian………..giờ
1. Mục tiêu:
2. Nội dung chương:
2.1. Tên mục:
2.1.1. Tên tiểu mục:
Chương: Thời gian………..giờ
1. Mục tiêu:
2. Nội dung chương:
2.1. Tên mục:
2.1.1. Tên tiểu mục:
Chương n: Thời gian………..giờ
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng:
2. Trang thiết bị máy móc:
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
4. Các điều kiện khác:
V. Nội dung và phương pháp, đánh giá:
1. Nội dung:
- Kiến thức:
- Kỹ năng:
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học:
1. Phạm vi áp dụng môn học:
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
- Đối với giáo viên, giảng viên:
- Đối với người học:
3. Những trọng tâm cần chú ý:
4. Tài liệu tham khảo:
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
PHỤ LỤC 03
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
(Kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên mô đun:
Mã mô đun:
Thời gian thực hiện mô đun: ………giờ; (Lý thuyết:……….. giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: …………giờ; Kiểm tra: …………giờ)
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
- Vị trí:
- Tính chất:
II. Mục tiêu mô đun:
- Kiến thức:
- Kỹ năng:
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Số TT |
Tên các bài trong mô đun |
Thời gian (giờ) |
|||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập |
Kiểm tra |
||
1
2
3 |
Bài mở đầu: Bài: 1. Tên tiêu đề: 1.1. Tên tiểu tiêu đề Bài n: 1. Tên tiêu đề: 1.1. Tên tiểu tiêu đề |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
2. Nội dung chi tiết
Bài 1: Thời gian………..giờ
1. Mục tiêu của bài
2. Nội dung bài:
2.1. Tên tiêu đề:
2.1.1. Tên tiểu tiêu đề:
Bài 2: Thời gian………..giờ
1. Mục tiêu của bài
2. Nội dung bài:
2.1. Tên tiêu đề:
2.1.1. Tên tiểu tiêu đề:
Bài n: Thời gian………..giờ
IV. Điều kiện thực hiện mô đun
1. Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng:
2. Trang thiết bị máy móc:
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
4. Các điều kiện khác:
V. Nội dung và phương pháp đánh giá
1. Nội dung:
- Kiến thức:
- Kỹ năng:
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
2. Phương pháp:
VI. Hướng dẫn thực hiện mô đun
1. Phạm vi áp dụng mô đun:
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô đun:
- Đối với giáo viên, giảng viên:
- Đối với người học:
3. Những trọng tâm cần chú ý:
4. Tài liệu tham khảo:
5. Ghi chú và giải thích (nếu có):
PHỤ LỤC 4
SƠ ĐỒ MỐI LIÊN HỆ VÀ TIẾN TRÌNH ĐÀO TẠO CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN TRONG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên ngành, nghề: …………………………………..………………………………….
Mã ngành, nghề:. …………………………………..………………………………….
PHỤ LỤC 05
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP (CAO ĐẲNG)
(Kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BỘ/UBND…………………….. TRƯỜNG……………………….
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: ………………………………… NGÀNH/NGHỀ: ……………………………………….. TRÌNH ĐỘ: …………
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-... ngày ………tháng.... năm……
…………, năm ……………
|
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giới thiệu xuất xứ của giáo trình, quá trình biên soạn, mối quan hệ của giáo trình với chương trình đào tạo và cấu trúc chung của giáo trình.
Lời cảm ơn của các cơ quan liên quan, các đơn vị và cá nhân đã tham gia.
…………., ngày……tháng……năm………
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên
2. …………
3. ………….
……………
MỤC LỤC
|
TRANG |
1. Lời giới thiệu |
……………. |
2. …………….. |
……………. |
3. ……………. |
……………. |
……………….. |
……………. |
n ……………. |
……………. |
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN
Tên môn học/mô đun:
Mã môn học/mô đun:
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
- Vị trí:
- Tính chất:
- Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
Mục tiêu của môn học/mô đun:
- Về kiến thức:
+
………
- Về kỹ năng:
+
………
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+
………
Nội dung của môn học/mô đun:
CHƯƠNG/BÀI 1:
Mã chương/Bài:
Giới thiệu:
Mục tiêu:
Nội dung chính:
1. Tên mục 1/Tên tiêu đề 1:
1.1. Tên tiểu mục 1/Tên tiểu tiêu đề 1:
2.1. Tên tiểu mục 2/Tên tiểu tiêu đề 2:
…
2. Tên mục 2/Tên tiêu đề 2:
1.1. Tên tiểu mục 2/Tên tiểu tiêu đề 2:
2.1. Tên tiểu mục 2/Tên tiểu tiêu đề 2:
…
n. Tên mục n/Tên tiêu đề n:
…
Nội dung cần thể hiện trong các tiểu mục/tiểu tiêu đề gồm:
- Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc;
- Các bước và cách thức thực hiện công việc;
- Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên;
- Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập;
- Ghi nhớ.
Gợi ý:
+ Lựa chọn nội dung phù hợp với mục tiêu;
+ Nội dung và hình vẽ minh họa phải làm sáng tỏ nội dung và cần tuân thủ các quy định trong Luật bản quyền;
+ Tích hợp được các trang thiết bị dạy học, các nguồn học liệu khác...một cách khoa học;
+ Phong cách viết dễ hiểu, rõ ràng, ngắn gọn và chính xác;
+ Cuối mỗi chương có thể có các bài mở rộng và nâng cao. Nếu nội dung của mỗi chương đơn giản, khó thiết kế một bài tập loại này có thể bỏ qua.