Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT điều kiện, thủ tục mở ngành đào tạo, đình chỉ hoạt động của ngành đào tạo trình độ ĐH, thạc sĩ, tiến sĩ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2022/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Minh Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/01/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện chung khi mở ngành đào tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ
Ngày 18/01/2022, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở ngành đào tạo, đình chỉ hoạt động của ngành đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
Theo đó, khi mở ngành đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ, cơ sở đào tạo phải đáp ứng các điều kiện chung về ngành đào tạo và trình độ đào tạo dự kiến mở; đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất. Bên cạnh đó, chương trình đào tạo của ngành đề xuất mở được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định và đáp ứng chuẩn.
Ngoài ra, cơ sở đào tạo phải có sẵn có đơn vị chuyên môn cấp khoa hoặc tương đương để quản lý các hoạt động chuyên môn, giảng viên, người học với ngành dự kiến mở; phải đáp ứng yêu cầu điều kiện tối thiểu để chuyển sang dạy học trực tuyến. Và Hội đồng trường đã có nghị quyết thông qua chủ trương mở ngành đào tạo của cơ sở đào tạo.
Bên cạnh đáp ứng các điều kiện chung nêu trên, cơ sở đào tạo mở ngành đào tạo trình độ đại học phải có ít nhất 01 tiến sĩ ngành phù hợp là giảng viên cơ hữu có ít nhất 03 năm kinh nghiệm quản lý đào tạo hoặc giảng dạy đại học để chủ trì thực hiện chương trình đào tạo; ít nhất 05 tiến sĩ là giảng viên cơ hữu chuyên môn phù hợp để giảng dạy chương trình;…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 04/03/2022.
Xem chi tiết Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ______ Số: 02/2022/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2022 |
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở ngành đào tạo, đình chỉ hoạt động của ngành đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Cơ sở đào tạo phải đáp ứng điều kiện chung khi mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ hoặc trình độ tiến sĩ, bao gồm:
- Giảng viên có danh hiệu là Nghệ sĩ Nhân dân hoặc Nghệ nhân Nhân dân hoặc Nhà giáo Nhân dân do Nhà nước trao tặng, đồng thời có bằng thạc sĩ ngành phù hợp với ngành đào tạo dự kiến mở có thể thay cho giảng viên có bằng tiến sĩ và không phải là giảng viên chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện giảng dạy chương trình đào tạo (đối với mở ngành đào tạo trình độ đại học); hoặc đồng thời có bằng tiến sĩ ngành phù hợp với ngành đào tạo dự kiến mở có thể thay cho giảng viên có chức danh phó giáo sư và không phải là giảng viên chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện giảng dạy chương trình đào tạo;
- Riêng ngành đào tạo ngôn ngữ dân tộc thiểu số Việt Nam thuộc nhóm ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam, giảng viên là người dân tộc thiểu số hoặc người có hiểu biết về ngôn ngữ, văn hóa dân tộc thiểu số phù hợp với ngôn ngữ văn hóa dân tộc thiểu số của ngành đào tạo dự kiến mở, đồng thời có bằng thạc sĩ có thể thay cho giảng viên có bằng tiến sĩ và không phải là giảng viên chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện giảng dạy chương trình đào tạo (đối với mở ngành đào tạo trình độ đại học); hoặc đồng thời có bằng tiến sĩ có thể thay cho giảng viên có chức danh phó giáo sư và không phải là giảng viên chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện giảng dạy chương trình đào tạo.
Cơ sở đào tạo mở ngành đào tạo trình độ đại học phải đáp ứng các điều kiện chung để mở ngành đào tạo theo quy định tại Điều 3 Thông tư này và các điều kiện cụ thể sau đây cho toàn bộ khóa học tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mở ngành đào tạo:
Cơ sở đào tạo mở ngành đào tạo trình độ thạc sĩ phải đáp ứng các điều kiện chung để mở ngành theo quy định tại Điều 3 Thông tư này và các điều kiện sau đây cho toàn bộ khóa học tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mở ngành đào tạo:
Cơ sở đào tạo mở ngành đào tạo trình độ tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện chung để mở ngành theo quy định tại Điều 3 Thông tư này và các điều kiện sau đây cho toàn bộ khóa học tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mở ngành đào tạo:
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO, ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH ĐÀO TẠO
Trên cơ sở chủ trương đề xuất mở ngành đào tạo đã được hội đồng khoa học và đào tạo tổ chức thẩm định và có kết luận theo quy định tại khoản 3 Điều này, hiệu trưởng báo cáo trình hội đồng trường phê duyệt; giám đốc đại học báo cáo trình hội đồng đại học phê duyệt đối với ngành đào tạo có nhiều đơn vị thành viên tham gia thực hiện chương trình đào tạo. Hội đồng trường, hội đồng đại học chịu trách nhiệm về các nội dung:
Trong trường hợp cơ sở đào tạo chưa có hội đồng trường, cơ sở đào tạo trình cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở đào tạo phê duyệt và chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát việc xây dựng đề án và triển khai đề án mở ngành của cơ sở đào tạo.
Trên cơ sở chủ trương mở ngành được phê duyệt, hiệu trưởng hoặc giám đốc đại học (đối với ngành đào tạo có nhiều đơn vị thành viên tham gia thực hiện chương trình đào tạo) chỉ đạo và tổ chức xây dựng đề án mở ngành đào tạo. Nội dung đề án mở ngành đào tạo gồm có:
Hồ sơ mở ngành đào tạo gồm có:
Căn cứ Thông tư này và các quy định hiện hành khác có liên quan, cơ sở đào tạo có trách nhiệm:
- Quyết định mở ngành đào tạo;
- Những nội dung cơ bản của đề án mở ngành đào tạo đã được phê duyệt, bao gồm: chuẩn đầu vào, chuẩn đầu ra và đề cương chương trình đào tạo; danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình đào tạo; danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học; dự kiến kế hoạch tuyển sinh và đào tạo trong 05 năm đầu tuyển sinh; địa điểm đào tạo và danh sách các địa điểm thực hành, thực tập;
- Cập nhật thông tin về mở ngành đào tạo, đề án mở ngành đào tạo của cơ sở đào tạo vào cơ sở dữ liệu quốc gia về giáo dục đại học.
Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Ủy ban VHGD của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Kiểm toán Nhà nước; - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ - Bộ trưởng (để báo cáo); - Như Điều 15; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT; - Lưu: VT, PC, GDĐH |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
PHỤ LỤC 1
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẶC THÙ THUỘC LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT
(Kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Bảng 1. Ngành đào tạo trình độ đại học thuộc lĩnh vực Nghệ thuật
STT |
Tên ngành |
|
Mỹ thuật |
1 |
Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật |
2 |
Hội họa |
3 |
Đồ họa |
4 |
Điêu khắc |
5 |
Gốm |
|
Nghệ thuật trình diễn |
6 |
Âm nhạc học |
7 |
Sáng tác âm nhạc |
8 |
Chỉ huy âm nhạc |
9 |
Thanh nhạc |
10 |
Biểu diễn nhạc cụ phương tây |
11 |
Piano |
12 |
Nhạc Jazz |
13 |
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống |
14 |
Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu |
15 |
Biên kịch sân khấu |
16 |
Diễn viên sân khấu kịch hát |
17 |
Đạo diễn sân khấu |
18 |
Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình |
19 |
Biên kịch điện ảnh, truyền hình |
20 |
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình |
21 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình |
22 |
Quay phim |
23 |
Lý luận, lịch sử và phê bình múa |
24 |
Diễn viên múa |
25 |
Biên đạo múa |
26 |
Huấn luyện múa |
|
Nghệ thuật nghe nhìn |
27 |
Nhiếp ảnh |
28 |
Công nghệ điện ảnh, truyền hình |
|
Mỹ thuật ứng dụng |
29 |
Thiết kế đồ họa |
30 |
Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh |
Bảng 2. Ngành đào tạo trình độ thạc sĩ thuộc lĩnh vực Nghệ thuật
STT |
Tên ngành |
|
Mỹ thuật |
1 |
Lý luận và lịch sử mỹ thuật |
2 |
Mỹ thuật tạo hình |
|
Nghệ thuật trình diễn |
3 |
Âm nhạc học |
4 |
Nghệ thuật âm nhạc |
5 |
Lý luận và lịch sử sân khấu |
6 |
Nghệ thuật sân khấu |
7 |
Lý luận và lịch sử điện ảnh, truyền hình |
8 |
Nghệ thuật điện ảnh, truyền hình |
|
Mỹ thuật ứng dụng |
9 |
Thiết kế đồ họa |
10 |
Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh |
Bảng 3. Ngành đào tạo trình độ tiến sĩ thuộc lĩnh vực Nghệ thuật
STT |
Tên ngành |
|
Mỹ thuật |
1 |
Lý luận và lịch sử mỹ thuật |
|
Nghệ thuật trình diễn |
2 |
Âm nhạc học |
3 |
Lý luận và lịch sử sân khấu |
4 |
Lý luận và lịch sử điện ảnh, truyền hình |
PHỤ LỤC 2
GIẢNG VIÊN VÀ PHÒNG, THÍ NGHIỆM, THỰC HÀNH PHỤC VỤ ĐÀO TẠO CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO THUỘC LĨNH VỰC SỨC KHỎE
(Kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BẢNG 1. SỐ LƯỢNG VÀ CHUYÊN MÔN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIẢNG VIÊN TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ ĐỐI VỚI TỪNG NGÀNH ĐÀO TẠO THUỘC LĨNH VỰC SỨC KHỎE
STT |
Tên ngành/chuyên ngành đào tạo của giảng viên trình độ tiến sĩ |
Ngành đào tạo dự kiến mở |
||||
Y khoa |
Y học cổ truyền |
Răng Hàm Mặt |
Y học dự phòng |
Dược học |
||
Số lượng tiến sĩ |
Số lượng tiến sĩ |
Số lượng tiến sĩ |
Số lượng tiến sĩ |
Số lượng tiến sĩ |
||
1 |
Khoa học y sinh |
2 |
2 |
2 |
2 |
1 |
2 |
Ngoại khoa |
2 |
1 |
1 |
1 |
- |
3 |
Nội khoa |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Nhi khoa |
1 |
1 |
1 |
1 |
- |
5 |
Y học dự phòng/Y tế công cộng |
1 |
1 |
1 |
6 |
- |
6 |
Sản phụ khoa |
1 |
1 |
- |
1 |
- |
7 |
Chuyên khoa nội (trừ ngành Nội khoa và Nhi khoa) |
3 |
- |
- |
- |
- |
8 |
Chuyên khoa ngoại (trừ Ngoại khoa và Sản phụ khoa) |
3 |
- |
- |
- |
- |
9 |
Y học cổ truyền |
- |
5 |
|
- |
- |
10 |
Răng Hàm Mặt |
- |
- |
6 |
- |
- |
11 |
Ngành thuộc các môn cơ sở ngành Dược |
- |
- |
- |
- |
2 |
12 |
Ngành thuộc nhóm ngành Dược học |
- |
- |
- |
- |
7 |
BẢNG 2. CÁC PHÒNG THÍ NGHIỆM, THỰC HÀNH PHỤC VỤ ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI TỪNG NGÀNH ĐÀO TẠO THUỘC LĨNH VỰC SỨC KHỎE
STT |
Tên phòng thí nghiệm, thực hành |
Ngành đào tạo dự kiến mở |
||||||
Y khoa |
Y học cổ truyền |
Răng Hàm Mặt |
Y học Dự phòng |
Điều dưỡng |
Hộ sinh |
Dược học |
||
1 |
Sinh học và di truyền y học |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
- |
2 |
Lý sinh |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
- |
3 |
Sinh lý |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
- |
4 |
Hóa học |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
- |
5 |
Hóa sinh |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
6 |
Giải phẫu |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
- |
7 |
Vi sinh - Ký sinh trùng |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
8 |
Sinh lý bệnh - Miễn dịch |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
9 |
Dược lý |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
10 |
Điều dưỡng cơ bản |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
- |
11 |
Giải phẫu bệnh |
X |
X |
X |
X |
X |
- |
- |
12 |
Mô phôi |
X |
X |
X |
X |
- |
- |
- |
13 |
Dinh dưỡng và Vệ sinh an toàn thực phẩm |
X |
- |
X |
X |
- |
- |
- |
14 |
Sức khỏe môi trường và Sức khỏe nghề nghiệp |
X |
- |
- |
X |
X |
X |
- |
15 |
Thực vật dược |
- |
X |
- |
- |
- |
- |
X |
16 |
Dinh dưỡng tiết chế |
- |
- |
- |
- |
X |
X |
- |
17 |
Y học cổ truyền |
- |
- |
- |
- |
X |
X |
- |
18 |
Hộ sinh cơ bản |
- |
- |
- |
- |
X |
- |
- |
19 |
Hóa đại cương vô cơ |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
X |
20 |
Hóa hữu cơ |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
X |
21 |
Hóa phân tích |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
X |
22 |
Giải phẫu - Sinh lý |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
X |
23 |
Sinh học |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
X |
24 |
Vật lý |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
X |
25 |
Dược liệu |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
X |
26 |
Hóa Dược |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
X |
27 |
Dược học cổ truyền |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
X |
28 |
Bào chế |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
X |
29 |
Dược lâm sàng |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
X |
30 |
Công nghiệp dược |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
X |
31 |
Kiểm nghiệm thuốc |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
X |
32 |
Chiết suất vi sinh |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
X |
33 |
Nhà thuốc |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
X |
34 |
Trung tâm tiền lâm sàng (các phòng thực hành về: hệ nội, hệ ngoại, phụ-sản, nhi, hồi sức cấp cứu, điều dưỡng) |
X |
|
|
X |
|
|
|
35 |
Trung tâm tiền lâm sàng (các phòng thực hành về: hệ nội, hệ ngoại, hồi sức cấp cứu, điều dưỡng, châm cứu, xoa bóp- dưỡng sinh) |
|
X |
|
|
|
|
|
36 |
Trung tâm tiền lâm sàng (các phòng thực hành về: chữa răng và nội nha, phục hình, chỉnh nha, nha nhu, phẫu thuật trong miệng và phẫu thuật hàm mặt, Labo răng giả) |
|
|
X |
|
|
|
|
37 |
Trung tâm tiền lâm sàng (các phòng thực hành về: chăm sóc sức khỏe bệnh nội khoa, chăm sóc sức khỏe ngoại khoa, chăm sóc sức khỏe phụ nữ-bà mẹ và gia đình, chăm sóc sức khỏe trẻ em, chăm sóc cho người cần được phục hồi chức năng) |
|
|
|
|
X |
|
|
38 |
Trung tâm tiền lâm sàng/Trung tâm thực hành kỹ năng Sản- Phụ khoa-Kế hoạch hóa gia đình (các phòng thực hành về: chăm sóc bà mẹ thời kỳ thai nghén-chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ; chăm sóc bà mẹ thời kỳ chuyển dạ và đẻ, chăm sóc trẻ sơ sinh, chăm sóc sức khỏe phụ nữ và kế hoạch hóa gia đình) |
|
|
|
|
|
X |
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHỤ LỤC 3
XÁC NHẬN ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (Cơ quan quản lý trực tiếp nếu có) TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ …., ngày ... tháng ... năm... |
XÁC NHẬN ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Ngành dự kiến mở: .................................................................... Mã... ngành.......................
Trình độ đào tạo:................................................................................................................
1. Về giảng viên
Mẫu 1: Danh sách giảng viên, nhà khoa học, bao gồm: giảng viên cơ hữu, giảng viên ký hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên làm việc toàn thời gian với cơ sở đào tạo, giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy các học phần, môn học trong chương trình đào tạo của ngành đào tạo dự kiến mở của cơ sở đào tạo
Số TT |
Họ và tên, ngày sinh |
Số CMND, CCCD hoặc Hộ chiếu; Quốc tịch |
Chức danh khoa học, năm phong |
Trình độ, nước, năm tốt nghiệp |
Ngành đào tạo ghi theo văn bằng tốt nghiệp |
Tuyển dụng/hợp đồng từ 12 tháng trở lên làm việc toàn thời gian, hợp đồng thỉnh giảng, ngày ký; thời gian; gồm cả dự kiến |
Mã số bảo hiểm |
Kinh nghiệm (thời gian) giảng dạy theo trình độ (năm) |
Số công trình khoa học đã công bố: cấp |
Ký tên |
||
Tuyển dung |
Hợp đồng |
Bộ |
Cơ sở |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
1 |
Nguyễn Văn A 15/11/1966 |
0920660018 79 Việt Nam |
GS, 2016 |
TS, Việt Nam, 2002 |
Nuôi trồng thủy sản |
01/08/198 8 |
X |
HC158293061 873267 |
33 |
10 |
24 |
|
2 |
Nguyễn Thị B 20/12/1971 |
0640710074 51 Việt Nam |
PGS, 2015 |
TS, Hà Lan, 2009 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
X |
15/11/2010, Hợp đồng thỉnh giảng tự trả lương |
HC893527818 012345 |
8 |
3 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Lý lịch khoa học của giảng viên cơ hữu chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo; giảng viên cơ hữu có chuyên môn phù hợp chủ trì giảng dạy của ngành đào tạo dự kiến mở được đính kèm.
Mẫu 2: Danh sách giảng viên, nhà khoa học tham gia giảng dạy các học phần, môn học trong chương trình đào tạo của ngành đào tạo dự kiến mở của cơ sở đào tạo
Số TT |
Họ và tên |
Học phần/môn học giảng dạy |
Thời gian giảng dạy (học kỳ, năm học) |
Số tín chỉ |
Giảng viên cơ hữu ngành phù hợp chủ trì xây dựng, thực hiên chương trình/chuyên môn phù chủ trì giảng dạy/huớng dẫn luận văn, luận án |
|||
Bắt buộc |
Tự chọn |
|||||||
Học trực tiếp |
Học trực tuyến |
Học trực tiếp |
Học trực tuyến |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
Nguyễn Văn A |
Kỹ thuật sản xuất giống cá nước ngọt |
Học kỳ 1, năm thứ 2 |
X |
|
|
|
Giảng viên cơ hữu chủ trì xây dựng, thực hiện chương trình đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 3: Danh sách cán bộ quản lý cấp khoa đối với ngành đào tạo dự kiến mở trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ của cơ sở đào tạo
Số TT |
Họ và tên, ngày sinh, chức vụ hiện tại |
Trình độ đào tạo, năm tốt nghiệp |
Ngành/ Chuyên ngành |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
2. về kết quả nghiên cứu khoa học
Mẫu 4: Các đề tài nghiên cứu khoa học của cơ sở đào tạo, giảng viên, nhà khoa học liên quan đến ngành đào tạo dự kiến mở do cơ sở đào tạo thực hiện (kèm theo bản liệt kê có bản sao quyết định, bản sao biên bản nghiệm thu)
Số TT |
Số quyết định, ngày phê duyệt đề tài, mã số |
Đề tài cấp Bộ/đề tài cấp cơ sở |
Tên đề tài |
Chủ nhiệm đề tài |
Số quyết định, ngày thành lập HĐKh nghiệm thu đề tài |
Ngày nghiệm thu đề tài (theo biên bản nghiệm thu) |
Ket quả nghiệm thu, ngày |
Tên thành viên tham gia nghiên cứu đề tài (học phần/môn học được phân công) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 5: Các công trình khoa học công bố của giảng viên, nhà khoa học cơ hữu liên quan đến ngành đào tạo dự kiến mở của cơ sở đào tạo trong thời gian 5 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ mở ngành đào tạo (kèm theo bản liệt kê có bản sao trang bìa tạp chí, trang phụ lục, trang đầu và trang cuối của công trình công bố)
STT |
Công trình khoa học |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Công trình khoa học được liệt kê theo quy tắc sau:
- Họ tên tác giả, chữ cái viết tắt tên tác giả (Năm xuất bản), tên sách, lần xuất bản, nhà xuất bản, nơi xuất bản.
- Họ và chữ cái viết tắt tên tác giả (Năm xuất bản), ‘Tên bài viết’, tên tập san, số, kì/thời gian phát hành, số trang.
- Tác giả (Năm xuất bản), tên tài liệu, đơn vị bảo trợ thông tin, ngày truy cập.
- Họ tác giả, chữ viết tắt tên tác giả (Năm xuất bản), ‘Tiêu đề bài viết', [trong] tên kỷ yếu, địa điểm và thời gian tổ chức, nhà xuất bản, nơi xuất bản, số trang.
3. về cơ sở vật chất, trang thiết bị, thư viện phục vụ cho thực hiện chương trình đào tạo
Mẫu 6: Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ thực hiện chương trình đào tạo thuộc ngành đào tạo dự kiến mở trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ của cơ sở đào tạo
STT |
Hạng mục |
Số lượng |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
Học phần /môn học |
Thời gian sử dụng (học kỳ, năm học) |
Ghi chú |
1 |
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
|
|
|
|
|
1.1 |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
|
|
|
|
|
1.2 |
Phòng học từ 100 - 200 chỗ |
|
|
|
|
|
1.3 |
Phòng học từ 50 - 100 chỗ |
|
|
|
|
|
1.4 |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
|
|
|
|
|
1.5 |
Số phòng học đa phương tiện |
|
|
|
|
|
1.6 |
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên toàn thời gian |
|
|
|
|
|
2 |
Thư viện, trung tâm học liệu |
|
|
|
|
|
3 |
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập |
|
|
|
|
|
Mẫu 7: Thư viện
STT |
Tên sách, giáo trình, tạp chí (5 năm trở lại đây) |
Tên tác giả |
Nhà xuất bản, năm xuất bản, nước |
Số lượng bản |
Tên học phần sử dụng sách, tạp chí |
Mã học phần/môn học |
Thời gian sử dụng (học kỳ, năm học) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 8: Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập theo yêu cầu của ngành đào tạo dự kiến mở
Danh mục hỗ trợ nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm, thực hành, thực tập, luyện tập |
Tên học phần/môn học sử dụng thiết bị |
Thời gian sử dụng (học kỳ, năm học) |
Số người học/máy, thiết bị |
Ghi chú |
||||
STT |
Tên gọi máy, thiết bị, ký hiệu và mục đích sử dụng |
Nước sản xuất, năm sản xuất |
Số lượng |
Đơn vị |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện trưởng các đơn vị chuyên môn quản lý kê khai (theo từng mẫu trên) (Ký tên xác nhận) |
Thủ trưởng cơ sở đào tạo (Ký tên, đóng dấu) |