Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT

Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2014/TT-BGDĐTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Nghĩa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/02/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Trường mầm non chuẩn quốc gia có ít nhất 20% giáo viên dạy giỏi cấp huyện
Đây là một trong những tiêu chí công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Cụ thể, trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 phải có ít nhất 50% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, trong đó ít nhất 20% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên; hàng năm, có ít nhất 70% số giáo viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến và có chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở lên, không có giáo viên yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ và ít nhất 50% số giáo viên đạt loại khá trở lên theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, trong đó có ít nhất 50% giáo viên đạt loại xuất sắc, không có giáo viên bị xếp loại kém; có 100% nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tổ chức cho ăn bán trú; 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ theo quy định tại Điều lệ trường và có ít nhất 85% trẻ phát triển bình thường về cân nặng và chiều cao theo tuổi...
Đồng thời, hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng trường phải có thời gian làm công tác quản lý liên tục trong ngành giáo dục mầm non, ít nhất là 05 năm đối với hiệu trưởng và 03 năm đối với các phó hiệu trưởng; có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên, đã qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục và lý luận chính trị theo quy định; có ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn và được đánh giá xếp loại hằng năm từ khá trở lên theo quy định của chuẩn hiệu trưởng trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/03/2014 và thay thế Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/07/2008.

Xem chi tiết Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT tại đây

tải Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

-----------

Số: 02/2014/TT-BGDĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do  - Hạnh phúc

-------------

Hà Nội, ngày 08  tháng 02 năm 2014

THÔNG TƯ

Ban hành Quy chế công nhận trường mầm non

 đạt chuẩn quốc gia

------------

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày  02 tháng 8  năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013  của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2014 và thay thế Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./
.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban tuyên giáo TƯ;
- Ủy ban VH, GD, TN, TN&NĐ của QH;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDMN.

 KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Thị Nghĩa

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

-------------

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do  - Hạnh phúc

-----------

QUY CHẾ

Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2014/QĐ-BGDĐT

ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

-----------

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, bao gồm: tiêu chuẩn, hồ sơ, quy trình công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
2. Quy chế này áp dụng đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ (sau đây gọi chung là trường mầm non) thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Các mức độ công nhận
Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia được công nhận 2 mức độ: mức độ 1 và mức độ 2.
1. Mức độ 1: đạt các tiêu chuẩn cần thiết của trường mầm non đạt chuẩn quốc gia đảm bảo tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ có chất lượng toàn diện phù hợp với mục tiêu giáo dục mầm non.
2. Mức độ 2: đạt các tiêu chuẩn cần thiết của trường mầm non đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ có chất lượng toàn diện ở mức cao hơn mức độ 1, tạo điều kiện để tiếp cận với trình độ phát triển của trường mầm non ở các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
Điều 3. Điều kiện công nhận
Trường mầm non đạt danh hiệu trường tiên tiến của năm học liền kề và đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Quy chế này.
Điều 4. Thời hạn công nhận
Quyết định công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia có thời hạn 5 năm kể từ ngày ký. Trong thời hạn 05 năm, nếu trường mầm non đã đạt chuẩn quốc gia vi phạm các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này thì sẽ bị thu hồi Quyết định và Bằng công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Sau 5 năm kể từ ngày có quyết định công nhận, trường mầm non phải tự đánh giá, làm hồ sơ trình các cấp theo thẩm quyền để được kiểm tra, công nhận lại. Trình tự thủ tục công nhận lại thực hiện như công nhận lần đầu.
Điều 5. Thẩm quyền công nhận
Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch UBND cấp tỉnh) ra quyết định và cấp Bằng công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia. Mẫu Bằng công nhận theo quy định tại Thông tư này (phụ lục I).
Chương II
TIÊU CHUẨN TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
Mục 1
TIÊU CHUẨN TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
MỨC ĐỘ 1
Điều 6. Tổ chức và quản lý
1. Công tác quản lý
a) Trường mầm non có kế hoạch hoạt động năm học, học kỳ, tháng và tuần; có biện pháp và tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ;
b) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các tổ trưởng chuyên môn nghiệp vụ,  thực hiện quản lý, phân công hợp lý cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức;
c) Tổ chức và quản lý tốt các hoạt động hành chính, tài chính, quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ, đổi mới công tác quản lý, quan hệ công tác và lề lối làm việc trong trường mầm non;
d) Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, đảm bảo cảnh quan xanh, sạch, đẹp, an toàn;
đ) Lưu trữ đầy đủ và khoa học các hồ sơ, sổ sách phục vụ công tác quản lý của trường mầm non;
e) Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với người lao động theo quy định hiện hành;
g) Thường xuyên tổ chức và duy trì các phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước; 
h) Có biện pháp nâng cao đời sống cho cán bộ, giáo viên và nhân viên trong trường mầm non.
2. Công tác tổ chức 
a) Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng có thời gian làm công tác quản lý liên tục trong ngành giáo dục mầm non, ít nhất là 5 năm đối với hiệu trưởng và 3 năm đối với các phó hiệu trưởng; có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên, đã qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục và lý luận chính trị theo quy định; có ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn; Hằng năm, hiệu trưởng được cấp quản lý giáo dục trực tiếp đánh giá xếp loại từ khá trở lên theo quy định của chuẩn hiệu trưởng trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có đủ số lượng phó hiệu trưởng theo quy định.
b) Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của trường mầm non, nắm vững Chương trình giáo dục mầm non; có phẩm chất đạo đức tốt, được giáo viên, cán bộ, nhân viên trong trường và nhân dân địa phương tín nhiệm; hằng năm đạt danh hiệu lao động tiên tiến trở lên.
3. Các tổ chức, đoàn thể và Hội đồng trong trường mầm non
a) Hội đồng trường đối với trường mầm non công lập, Hội đồng quản trị đối với trường mầm non dân lập, tư thục và các hội đồng khác trong trường mầm non được tổ chức và thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; chú trọng công tác giám sát hoạt động của trường mầm non; giám sát việc thực hiện các nghị quyết và quy chế dân chủ trong các hoạt động của trường mầm non;
b) Các tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên của trường mầm non hoạt động hiệu quả có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ;
c) Ban đại diện cha mẹ học sinh phối hợp chặt chẽ với trường mầm non trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, huy động được sự đóng góp của cộng đồng cho phong trào giáo dục mầm non của địa phương.
4. Chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp
a) Trường mầm non thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến giáo dục mầm non; chấp hành nghiêm chỉnh sự quản lý của chính quyền địa phương; chủ động tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch phát triển và các biện pháp cụ thể để trường mầm non thực hiện mục tiêu giáo dục mầm non;
b) Trường mầm non chấp hành sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của phòng giáo dục và đào tạo, thực hiện đầy đủ các quy định về báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên.
Điều 7.  Đội ngũ giáo viên và nhân viên
1. Số lượng và trình độ đào tạo
Đủ số lượng giáo viên, nhân viên theo quy định. Đảm bảo 100% giáo viên và nhân viên đạt chuẩn trở lên về trình độ đào tạo, trong đó có ít nhất 40% số giáo viên đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo.
2. Phẩm chất, đạo đức và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có ít nhất 50% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, trong đó ít nhất 20% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;
b) Hằng năm, có ít nhất 70% số giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến và có chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở lên. Không có cán bộ, giáo viên, nhân viên nào bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên, không có giáo viên yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ;
c) Hằng năm, có ít nhất 50% số giáo viên đạt loại khá trở lên theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, trong đó có ít nhất 50% số giáo viên đạt loại xuất sắc; không có giáo viên bị xếp loại kém. 
3. Hoạt động chuyên môn
a) Các tổ chuyên môn hoạt động theo quy định của Điều lệ trường mầm non;
b) Trường mầm non tổ chức định kỳ các hoạt động: trao đổi chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề, tham quan học tập kinh nghiệm và có báo cáo đánh giá cụ thể đối với từng hoạt động;
c) Giáo viên tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn, chuyên đề và hoạt động xã hội do trường mầm non tổ chức hoặc phối hợp tổ chức;
d) Giáo viên ứng dụng được công nghệ thông tin trong chăm sóc, giáo dục trẻ.
4. Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
a) Có quy hoạch phát triển đội ngũ, có kế hoạch bồi dưỡng để tăng số lượng giáo viên đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo;
b) Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) 100% giáo viên có kế hoạch và thực hiện tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều 8. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ
Trường mầm non thực hiện nhiệm vụ năm học và Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, kết quả hằng năm đạt các yêu cầu sau đây:
1. 100% các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tổ chức cho trẻ ăn bán trú.
2. 100% trẻ được bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần, không xảy ra dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm trong trường mầm non.
3. 100% trẻ được khám sức khoẻ định kỳ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
4. Tỉ lệ chuyên cần của trẻ: đạt 90% trở lên đối với trẻ 5 tuổi, 85% trở lên đối với trẻ ở các độ tuổi khác.
5. Có ít nhất 85% trẻ phát triển bình thường về cân nặng và chiều cao theo tuổi.
6. 100% trẻ bị suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng.
7. Có ít nhất 98% trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non. 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. 100% trẻ dưới 5 tuổi được học 2 buổi/ngày.
8. Có ít nhất 80% trẻ khuyết tật học hoà nhập (nếu có) được đánh giá có sự tiến bộ.
Điều 9. Quy mô trường, lớp, cơ sở vật chất và thiết bị
1. Quy mô trường mầm non, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
 Số lượng trẻ và số lượng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trong trường mầm non đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; tất cả các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi.
2. Địa điểm trường: trường mầm non đặt tại trung tâm khu dân cư, thuận lợi cho trẻ đến trường, đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường.
3. Yêu cầu về thiết kế, xây dựng: diện tích mặt bằng sử dụng của trường mầm non bình quân tối thiểu cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Các công trình của nhà trường, nhà trẻ (kể cả các điểm lẻ) được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Khuôn viên ngăn cách với bên ngoài bằng tường gạch, gỗ, kim loại hoặc cây xanh cắt tỉa làm hàng rào. Cổng chính có biển tên trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Trong khu vực trường mầm non có nguồn nước sạch và hệ thống thoát nước hợp vệ sinh.
4. Các phòng chức năng
a) Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:
-  Phòng sinh hoạt chung: đảm bảo diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Trang bị đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ, đủ đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ hoạt động; có tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, phù hợp. Tất cả đồ dùng, thiết bị phải đảm bảo theo quy cách do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
-  Phòng ngủ: đảm bảo diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Có đầy đủ các đồ dùng phục vụ trẻ ngủ;
-  Phòng vệ sinh: đảm bảo diện tích trung bình cho một trẻ và các yêu cầu theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, được xây khép kín hoặc gần với nhóm lớp, thuận tiện cho trẻ sử dụng, trung bình 10 trẻ có 1 bồn cầu vệ sinh; chỗ đi tiêu, đi tiểu được ngăn cách bằng vách ngăn lửng cao 1,2m. Đối với trẻ nhà trẻ dưới 24 tháng trung bình 4 trẻ có 1 ghế ngồi bô. Có đủ nước sạch, bồn rửa tay có vòi nước và xà phòng rửa tay. Các thiết bị vệ sinh bằng men sứ, kích thước phù hợp với trẻ;
-  Hiên chơi (vừa có thể là nơi tổ chức ăn trưa cho trẻ): thuận tiện cho các sinh hoạt của trẻ khi mưa, nắng; đảm bảo quy cách và diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Lan can của hiên chơi có khoảng cách giữa các thanh gióng đứng không quá 0,1m.
b) Khối phòng phục vụ học tập:
-  Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật: có diện tích tối thiểu 60 m2, có các thiết bị, đồ dùng phù hợp với hoạt động phát triển thẩm mỹ và thể chất của trẻ (đồ chơi âm nhạc, quần áo, trang phục, đạo cụ múa, giá vẽ, vòng tập...).
c)  Khối phòng tổ chức ăn:
- Khu vực nhà bếp đảm bảo diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; được xây dựng theo quy trình vận hành một chiều theo trình tự: nơi sơ chế, nơi chế biến, bếp nấu, chỗ chia thức ăn. Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, vệ sinh và được sắp xếp ngăn nắp, thuận tiện khi sử dụng;
-  Kho thực phẩm có phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
d) Khối phòng hành chính quản trị:
- Văn phòng trường: diện tích tối thiểu 30m2, có bàn ghế họp và tủ văn phòng, các biểu bảng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng hiệu trưởng: diện tích tối thiểu 15m2, có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách;
- Phòng các phó hiệu trưởng: diện tích và trang bị phương tiện làm việc như phòng hiệu trưởng;
- Phòng hành chính quản trị: diện tích tối thiểu 15m2, có máy vi tính và các phương tiện làm việc;
- Phòng y tế: diện tích tối thiểu 12m2, có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khoẻ trẻ, có bảng thông báo các biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì; có bảng kế hoạch theo dõi tiêm phòng và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ; có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ, phòng bệnh cho trẻ;
- Phòng bảo vệ, thường trực: diện tích tối thiểu 6m2; có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi khách;
- Phòng dành cho nhân viên: diện tích tối thiểu 16m2, có tủ để đồ dùng cá nhân;
- Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên: diện tích tối thiểu 9m2; có đủ nước sử dụng, có bồn rửa tay và buồng tắm riêng;
- Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên đảm bảo an toàn, tiện lợi.
5. Sân vườn: Diện tích sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp. Có cây xanh, thường xuyên được chăm sóc, cắt tỉa đẹp, tạo bóng mát sân trường. Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ cây cối và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập. Khu vực trẻ chơi được lát gạch (hoặc láng xi măng) và trồng thảm cỏ, có ít nhất 5 loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Sân vườn thường xuyên sạch sẽ, có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu có).
Điều 10. Thực hiện xã hội hóa giáo dục
1. Nhà trường thực hiện tốt công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, Hội đồng giáo dục cấp cơ sở, các ban ngành về chủ trương xây dựng và giải pháp huy động các nguồn lực phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn.
2. Các hoạt động xây dựng môi trường giáo dục trong trường mầm non
a) Trường mầm non có các hoạt động tuyên truyền dưới nhiều hình thức để tăng cường sự hiểu biết của cộng đồng và nhân dân về mục tiêu giáo dục mầm non, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia và giám sát các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục mầm non;
b) Trường mầm non phối hợp với gia đình trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ và tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được vui chơi, học tập; đảm bảo mối liên hệ thường xuyên giữa trường mầm non, giáo viên và gia đình thông qua các cuộc họp phụ huynh, trao đổi trực tiếp hoặc các hình thức khác để giúp trẻ phát triển;
c) Trường mầm non chủ trì và phối hợp với các lực lượng trong cộng đồng và gia đình để tổ chức các hoạt động lễ hội theo Chương trình giáo dục mầm non phù hợp với truyền thống của địa phương.
3. Trường mầm non huy động được sự tham gia tự nguyện của gia đình, cộng đồng và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nhằm tăng cường cơ sở vật chất và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Mục 2
TIÊU CHUẨN TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN  QUỐC GIA
MỨC ĐỘ 2
Điều 11.  Tổ chức và quản lý
Đạt các quy định tại Điều 6 của Quy chế này; đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có bằng tốt nghiệp từ đại học sư phạm mầm non trở lên.
Điều 12.  Đội ngũ giáo viên và nhân viên
 Đạt các quy định tại Điều 7 của Quy chế này và các yêu cầu sau: 
1. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên
Đảm bảo đủ số lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Có ít nhất 50% số giáo viên đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo.     
2. Phẩm chất, đạo đức và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
a) Có ít nhất 60% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, trong đó ít nhất 30% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;
b) Hằng năm, có ít nhất 80% số giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến;
c) Hằng năm, có ít nhất 70% số giáo viên đạt loại khá trở lên, trong đó có ít nhất 50% đạt loại xuất sắc theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; 
d) Mỗi giáo viên có kế hoạch phấn đấu sau khi được đánh giá, xếp loại theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Kế hoạch này phải được lưu trong hồ sơ cá nhân.
3. Hoạt động chuyên môn
a) Mỗi giáo viên có báo cáo cải tiến đổi mới phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ trong từng năm học;
b) Giáo viên có kế hoạch, có kiến thức và kỹ năng chăm sóc, giáo dục riêng cho trẻ bị suy dinh dưỡng, trẻ tự kỷ, trẻ khuyết tật (nếu có).
Điều 13. Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ
Đạt các quy định tại Điều 8 của Quy chế này và các yêu cầu sau :
1. Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: đạt 95% trở lên đối với trẻ 5 tuổi, 90% trở lên đối với trẻ ở các độ tuổi khác.
2. 100% trẻ được ăn bán trú tại trường.
3. Có ít nhất 95% trẻ phát triển bình thường về cân nặng và chiều cao theo tuổi.
Điều 14. Quy mô trường, lớp, cơ sở vật chất và thiết bị
Đạt các quy định tại Điều 9 của Quy chế này và các yêu cầu sau:
1. Xã, phường nơi trường đặt trụ sở được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.
2. Phòng vi tính: có diện tích tối thiểu 40m2 với thiết bị công nghệ thông tin phù hợp, phục vụ các hoạt động vui chơi, học tập của trẻ.
3. Phòng hội trường: có diện tích tối thiểu 70m2 phục vụ các hoạt động ngày hội, ngày lễ; có thể kết hợp là nơi trưng bày hiện vật truyền thống, lưu niệm, tranh ảnh, đồ dùng, đồ chơi tự làm... của nhà trường.
4. Sân vườn có ít nhất 10 loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có khu chơi giao thông và sân khấu ngoài trời.
Điều 15. Thực hiện xã hội hóa giáo dục
Đạt các quy định tại Điều 10 của Quy chế này và huy động được các nguồn tài trợ để hỗ trợ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên học tập nâng cao trình độ thông qua các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tham quan học tập trong và ngoài nước.
Chương III
HỒ SƠ, QUY TRÌNH CÔNG NHẬN TRƯỜNG MẦM NON
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
Điều 16. Hồ sơ đề nghị công nhận
Hồ sơ đề nghị công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia gồm:
  1. Hồ sơ gửi về UBND cấp quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện)
  a) Báo cáo tự kiểm tra của trường mầm non theo từng nội dung của tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 hoặc mức độ 2 được quy định tại Thông tư này, có xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã);
b) Tờ trình của Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra, thẩm định.
 2. Hồ sơ gửi về UBND cấp tỉnh
a) Báo cáo tự kiểm tra của trường mầm non theo từng nội dung của tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia gia mức độ 1 hoặc mức độ 2 được quy định tại Thông tư này, có xác nhận của UBND cấp xã;
b) Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện (phụ lục II);
c) Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm tra, công nhận.
Điều 17. Trình tự thủ tục kiểm tra, xét công nhận
Trình tự kiểm tra, xét công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và mức độ 2  như sau:
  1. Căn cứ các tiêu chuẩn quy định về trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, trường mầm non và UBND cấp xã tiến hành tự kiểm tra, đánh giá theo các mức độ đạt chuẩn. Xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, UBND cấp xã làm hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện tổ chức thẩm định theo mức độ đó.
  2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, UBND cấp huyện trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND cấp xã bổ sung cho hợp lệ.
Đoàn kiểm tra cấp huyện (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do chủ tịch UBND cấp huyện chỉ định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND cấp xã. Căn cứ kết quả thẩm định, xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, đoàn kiểm tra làm văn bản báo cáo UBND cấp huyện để làm hồ sơ đề nghị UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định theo mức độ đó.
 3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp tỉnh quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp huyện. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, UBND cấp tỉnh trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND cấp huyện bổ sung cho hợp lệ; 
   Đoàn kiểm tra cấp tỉnh (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch UBND cấp tỉnh chỉ định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND cấp huyện. Căn cứ kết quả thẩm định, xét thấy trường đạt chuẩn ở mức độ nào, đoàn kiểm tra làm tờ trình đề nghị chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia ở mức độ đó.
  4. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đoàn kiểm tra cấp tỉnh, chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia (mức độ 1 hoặc mức độ 2) cho trường mầm non.
Điều 18. Nội dung kiểm tra, đánh giá
1.  Nghe báo cáo của trường mầm non về quá trình phấn đấu và kết quả đạt được theo tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 hoặc mức độ 2.
2. Kiểm tra theo các tiêu chuẩn
a) Kiểm tra các hồ sơ, sổ sách: kế hoạch năm học của trường mầm non, kế hoạch giáo dục của giáo viên, sổ theo dõi trẻ, sổ tài sản trường mầm non và các văn bản, sổ sách khác có liên quan mà đoàn kiểm tra yêu cầu;
b) Dự giờ, khảo sát chất lượng tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, tổ chức môi trường giáo dục trong và ngoài lớp học của giáo viên, sự tham gia của trẻ trong quá trình hoạt động;
c) Kiểm tra cơ sở vật chất, thiết bị của trường mầm non;
d) Thu thập ý kiến của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài trường mầm non về hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường và các vấn đề khác có liên quan nếu thấy cần thiết.
3. Lập biên bản kiểm tra, đánh giá trường mầm non về từng nội dung của tiêu chuẩn và kết luận tổng hợp.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm của trường mầm non
Ban giám hiệu trường mầm non có trách nhiệm tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, lập kế hoạch phấn đấu xây dựng và phát triển trường mầm non để đạt tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia; duy trì, giữ vững và phát huy các kết quả đã đạt sau khi được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
Điều 20. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo
1. Tham mưu với UBND các cấp trong việc lập kế hoạch xây dựng, đầu tư cho các trường mầm non trên địa bàn để đạt chuẩn quốc gia.
2. Đôn đốc, giám sát và kiểm tra các trường mầm non trong việc phấn đấu đạt chuẩn, duy trì tiêu chuẩn đã đạt được.
3. Tham mưu với UBND các cấp về việc đề nghị Chủ tịch UBND cấp tỉnh thu hồi Quyết định và Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non đã được công nhận đạt chuẩn nhưng không giữ vững và phát huy kết quả đạt được.
4. Hằng năm tiến hành tổng kết, đánh giá phong trào xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ở địa phương.
5. Định kỳ 1 năm/lần, tại thời điểm kết thúc năm học, các sở giáo dục và đào tạo báo cáo kết quả xây dựng và công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia về Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Giáo dục mầm non).

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Thị Nghĩa

Phụ lục I

Về mẫu Bằng công nhận

(Kèm theo Thông tư  số:02 /2014 /TT-BGDĐT ngày 08  tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

_______________________________

 

Phụ lục II

Về mẫu báo cáo

(Kèm theo Thông tư  số:02/2014/TT-BGDĐT

ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

Đơn vị…………….

……………………..

 

Số: ……/BC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

   ……., ngày….  tháng ……năm 20….

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA THẨM ĐỊNH

TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

 (Mức độ.......)

 

Căn cứ Quyết định số:..................... .ngày .....tháng .....năm 20......về việc ……….........

……………………………………………………………………………………...........

Thành phần:………………………………………………………………………...........

……………………………………………………………………………………...........

……………………………………………………………………………………...........

……………………………………………………………………………………...........

Thời gian kiểm tra: .......ngày............... tháng.............. năm 20…………………............

A. Thông tin chung:

1. Tên trường: Mầm non……………………huyện ………………………………

2- Địa chỉ: ................................................................Số điện thoại…………………

3- Xét theo tiêu chuẩn: mức độ 1 (2) ……………………………………………..

4- Thành tích:

-Tập thể Trường…………………………………………………………..................

- Cá nhân: …………………………………………………………………………..

B- Kết quả thực hiện tiêu chuẩn của trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 (2)

I. Tổ chức và quản lý. 

1. Công tác quản lý:

- Việc xây dựng kế hoạch, biện pháp tổ chức và quản lý các hoạt động, phân công cán  bộ, giáo viên………………………………………………………......................................

- Tổ chức và quản lý các hoạt động hành chính, tài chính, quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ, đổi mới công tác quản lý, quan hệ công tác và lề lối làm việc ..............................................................................................................................................

- Quản lý và sử dụng CSVC, lưu hồ sơ, số sách…………………………………………

- Thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên .........……………

- Tổ chức và duy trì các phong trào thi đua………………………………………….......

- Biện pháp nâng cao đời sống cho cán bộ, quản lý, giáo viên, nhân viên……………....

2. Công tác tổ chức

 


Họ tên + chức danh

 

Nội dung

Hiệu trưởng

Phó hiệu trưởng 1

Phó hiệu trưởng 2

 

T/gian CT liên tục trong GDMN

 

 

 

 

Trình độ CM

 

 

 

 

Trình độ QLGD

 

 

 

 

Trình độ lý luận chính trị

 

 

 

 

UDCNTT

 

 

 

 

Kết quả xếp loại theo quy định chuẩn  hiệu trưởng,  phó hiêu trưởng

 

 

 

 

Năng lực tổ chức, quản lý

 

 

 

 

Nắm vững CT GDMN

 

 

 

 

Phẩm chất đạo đức

 

 

 

 

Tín nhiệm của GV, nhân viên và nhân dân địa phương

 

 

 

 

Xếp loại danh hiệu thi đua

 

 

 

 

 

3. Các tổ chức, đoàn thể và Hội đồng trong nhà trường...................................................

4. Chấp hành sự chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp.......................................

Đánh giá tiêu chuẩn tổ chức và quản lý: Đạt/chưa đạt

II. Đội ngũ giáo viên và nhân viên

 

Nội dung

Giáo viên

Nhân viên

Số lượng:

- Dạy nhóm trẻ

- Dạy lớp mẫu giáo

 

 

Trình độ đào tạo

- Tỷ lệ đạt trình độ chuẩn

- Tỷ lệ đạt trình độ trên chuẩn

 

 

Định mức giáo viên /trẻ

- Nhà trẻ

- Mẫu giáo

 

 

Tỷ lệ GV dạy giỏi cấp trường:

 

 

Tỷ lệ GV dạy giỏi cấp huyện trở lên:

 

 

Tỷ lệ  đạt lao động tiên tiến

 

 

Tỷ lệ  đạt  CSTĐ

 

 

Số lượng GV, NV bị kỷ luật

 

 

Tỷ lệ  GV đạt khá theo chuẩn NN GVMN:

 

 

Tỷ lệ GV đạt xuất sắc theo chuẩn NN GVMN:

 

 

Tỷ lệ GV bị xếp loại kém theo chuẩn NNGVMN:

 

 

Tham gia các hoạt động chuyên môn, chuyên đề, hoạt động XH:

 

 

Số lượng GV có KH tự bồi dưỡng:

Đạt tỷ lệ:

 

 

Ứng dụng CNTT

 

 

Quy hoạch phát triển đội ngũ, có kế hoạch bồi dưỡng tăng số lượng GV đạt chuẩn, trên chuẩn về trình độ đào tạ:

 

Thực hiện chương trình bồi dưỡng TX, BD hè, chuyên đề

 

Tỷ lệ  GV có kế hoạch và thực hiện tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

 

Số GV có báo cáo cải tiến đổi mới phương pháp CS, GD trẻ trong từng năm (mức độ 2)

 

Số GV có kế hoạch, kiến thức, kỹ năng CS, GD trẻ SDD, trẻ tự kỷ, trẻ khuyết tật (mức độ 2)

 

 

Đánh giá tiêu chuẩn đội ngũ giáo viên và nhân viên: Đạt/chưa đạt

            III. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ

- Chương trình GDMN Nhà trường đang thực hiện:..........................................................

- Kết quả hằng năm:

+ Tỷ lệ trẻ được bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần:...............................................

+ Xảy ra dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm trong nhà trường: Có/không

+ Tỷ lệ trẻ được khám sức khoẻ định kỳ:..........................................................................

 + Tỷ lệ chuyên cần của trẻ:

Trẻ dưới 5 tuổi..................................................................................................................

                        Trẻ 5 tuổi:..............................................................................................................

+ Tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân..............................................................................................

+ Tỷ lệ trẻ SDD thể thấp còi...............................................................................................

+ Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng:..........................................................................................................................

+ Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình GDMN:.........................................................

+ Tỷ lệ trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn PT trẻ 5 tuổi..............................

+ Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi học 2 buổi/ngày.............................................................................

+ Tỷ lệ nhóm có tổ chức bán trú........................., tỷ lệ lớp có tổ chức bán trú..................

+ Tỷ lệ trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ.............................

Đánh giá tiêu chuẩn chất lượng CS, GD trẻ: Đạt/chưa đạt

IV. Quy mô trường, lớp, cơ sở vật chất và thiết bị

1. Quy mô trường mầm non, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:

- Xã/phường/thị trấn được công nhận đạt chuẩn phổ cập GDMNTENT: Đạt/chưa đạt:

………………….............................................................................................................

- Số điểm trường:...............................................................................................................

- Tổng số trẻ trong trường:.................................................................................................

Trong đó: số trẻ nhà trẻ, .......................số trẻ mẫu giáo.........................................

- Số trẻ được ăn bán trú:....................................................................................................

- Tổng số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:.....................................................................................

Trong đó: Số lượng nhóm trẻ: .....................chia theo độ tuổi...........................................

   Số lượng lớp mẫu giáo:....... ...................., chia theo độ tuổi,........ ...............................

2. Địa điểm trường:

- Khu trung tâm dân cư, thuận lợi cho trẻ đến trường ......................................................

- Đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường:...............................................

3. Yêu cầu về thiết kế, xây dựng:

- Diện tích mặt bằng sử dụng của trường mầm non bình quân m2/trẻ:

- Công trình xây kiên cố/bán kiên cố:...............................................................................

- Khuôn viên:.....................................................................................................................

- Cổng chính:......................................................................................................................

- Nguồn nước sạch:..........................................................................................................

- Hệ thống thoát nước:......................................................................................................

4. Các phòng chức năng:

a) Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:

- Phòng sinh hoạt chung: diện tích trung bình m2/trẻ:......................................................

Đảm bảo thiết bị và các yêu cầu theo quy định………………………………..................

- Phòng ngủ: diện tích trung bình m2/trẻ………………………………………................

- Phòng vệ sinh: diện tích trung bình m2/trẻ ……và các yêu cầu theo quy định ……………………………………………………………………….............................

- Hiên chơi: diện tích trung bình m2/trẻ……………..và đảm báo các quy cách…...........

b, Khối phòng phục vụ học tập:

- Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật: diện tích……thiết bị, đồ dùng…………………..

- Phòng vi tính (mức độ 2): diện tích ………… thiết bị…………………………………

c) Khối phòng tổ chức ăn …………………………………………………………..........

- Khu vực bếp: diện tích………. thiết bị, đồ dùng……………………………………….

- Kho thực phẩm:…………………………………………………………………………

- Tủ lạnh lưu mẫu thức ăn:……………………………………………………………….

d) Khối phòng hành chính quản trị:…………………………………………………

- Diện tích và trang thiết bị: Văn phòng trường; Phòng Hiệu trưởng; Phòng phó hiệu trưởng; phòng hành chính quản trị; phòng y tế, phòng bảo vệ; phòng dành cho nhân viên; khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên ……………………………………….

- Phòng hội trường (mức độ 2): diện tích ………… thiết bị………………………

5. Sân vườn: diện tích, thiết kế ………………………………………………………

  (Mức độ 2) Có khu chơi giao thông …………………….sân khấu ngoài trời ………

Đánh giá tiêu chuẩn quy mô trường, lớp, CSVC và thiết bị: Đạt/chưa đạt

V. Thực hiện xã hội hoá giáo dục

1. Công tác tham mưu phát triển giáo dục mầm non: …………………………………..

2. Các hoạt động xây dựng môi trường giáo dục nhà trường, gia đình, xã hội: ...............

............................................................................................................................................

3. Huy động được sự tham gia của gia đình, cộng đồng và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………

Đánh giá tiêu chuẩn XHH GD: Đạt/chưa đạt

C. Kết luận:

Nhà trường đạt/chưa đạt các tiêu chuẩn của trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 (2)  …………………………………………………………………………………....……             

 

...........ngày..........tháng.........năm 20...........

 

Thư ký

(Ký và ghi rõ họ, tên)

Đại diện nhà trường

(Ký tên, đóng dấu)

Đại diện UBND ...............

(Ký tên, đóng dấu)

       
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi