Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2014/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Nghĩa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/02/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trường mầm non chuẩn quốc gia có ít nhất 20% giáo viên dạy giỏi cấp huyện
Đây là một trong những tiêu chí công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Cụ thể, trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 phải có ít nhất 50% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, trong đó ít nhất 20% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên; hàng năm, có ít nhất 70% số giáo viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến và có chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở lên, không có giáo viên yếu kém về chuyên môn nghiệp vụ và ít nhất 50% số giáo viên đạt loại khá trở lên theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, trong đó có ít nhất 50% giáo viên đạt loại xuất sắc, không có giáo viên bị xếp loại kém; có 100% nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tổ chức cho ăn bán trú; 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ theo quy định tại Điều lệ trường và có ít nhất 85% trẻ phát triển bình thường về cân nặng và chiều cao theo tuổi...
Đồng thời, hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng trường phải có thời gian làm công tác quản lý liên tục trong ngành giáo dục mầm non, ít nhất là 05 năm đối với hiệu trưởng và 03 năm đối với các phó hiệu trưởng; có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên, đã qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục và lý luận chính trị theo quy định; có ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn và được đánh giá xếp loại hằng năm từ khá trở lên theo quy định của chuẩn hiệu trưởng trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/03/2014 và thay thế Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/07/2008.
Xem chi tiết Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ----------- Số: 02/2014/TT-BGDĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2014 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chế công nhận trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia
------------
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -------------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- |
QUY CHẾ
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2014/QĐ-BGDĐT
ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
-----------
QUY ĐỊNH CHUNG
Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia được công nhận 2 mức độ: mức độ 1 và mức độ 2.
Trường mầm non đạt danh hiệu trường tiên tiến của năm học liền kề và đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Quy chế này.
Quyết định công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia có thời hạn 5 năm kể từ ngày ký. Trong thời hạn 05 năm, nếu trường mầm non đã đạt chuẩn quốc gia vi phạm các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này thì sẽ bị thu hồi Quyết định và Bằng công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Sau 5 năm kể từ ngày có quyết định công nhận, trường mầm non phải tự đánh giá, làm hồ sơ trình các cấp theo thẩm quyền để được kiểm tra, công nhận lại. Trình tự thủ tục công nhận lại thực hiện như công nhận lần đầu.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch UBND cấp tỉnh) ra quyết định và cấp Bằng công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia. Mẫu Bằng công nhận theo quy định tại Thông tư này (phụ lục I).
TIÊU CHUẨN TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
TIÊU CHUẨN TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
MỨC ĐỘ 1
Đủ số lượng giáo viên, nhân viên theo quy định. Đảm bảo 100% giáo viên và nhân viên đạt chuẩn trở lên về trình độ đào tạo, trong đó có ít nhất 40% số giáo viên đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo.
Trường mầm non thực hiện nhiệm vụ năm học và Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, kết quả hằng năm đạt các yêu cầu sau đây:
Số lượng trẻ và số lượng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trong trường mầm non đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; tất cả các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi.
- Phòng sinh hoạt chung: đảm bảo diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Trang bị đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ, đủ đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ hoạt động; có tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, phù hợp. Tất cả đồ dùng, thiết bị phải đảm bảo theo quy cách do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
- Phòng ngủ: đảm bảo diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Có đầy đủ các đồ dùng phục vụ trẻ ngủ;
- Phòng vệ sinh: đảm bảo diện tích trung bình cho một trẻ và các yêu cầu theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, được xây khép kín hoặc gần với nhóm lớp, thuận tiện cho trẻ sử dụng, trung bình 10 trẻ có 1 bồn cầu vệ sinh; chỗ đi tiêu, đi tiểu được ngăn cách bằng vách ngăn lửng cao 1,2m. Đối với trẻ nhà trẻ dưới 24 tháng trung bình 4 trẻ có 1 ghế ngồi bô. Có đủ nước sạch, bồn rửa tay có vòi nước và xà phòng rửa tay. Các thiết bị vệ sinh bằng men sứ, kích thước phù hợp với trẻ;
- Hiên chơi (vừa có thể là nơi tổ chức ăn trưa cho trẻ): thuận tiện cho các sinh hoạt của trẻ khi mưa, nắng; đảm bảo quy cách và diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Lan can của hiên chơi có khoảng cách giữa các thanh gióng đứng không quá 0,1m.
- Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật: có diện tích tối thiểu 60 m2, có các thiết bị, đồ dùng phù hợp với hoạt động phát triển thẩm mỹ và thể chất của trẻ (đồ chơi âm nhạc, quần áo, trang phục, đạo cụ múa, giá vẽ, vòng tập...).
- Khu vực nhà bếp đảm bảo diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; được xây dựng theo quy trình vận hành một chiều theo trình tự: nơi sơ chế, nơi chế biến, bếp nấu, chỗ chia thức ăn. Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, vệ sinh và được sắp xếp ngăn nắp, thuận tiện khi sử dụng;
- Kho thực phẩm có phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
- Văn phòng trường: diện tích tối thiểu 30m2, có bàn ghế họp và tủ văn phòng, các biểu bảng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng hiệu trưởng: diện tích tối thiểu 15m2, có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách;
- Phòng các phó hiệu trưởng: diện tích và trang bị phương tiện làm việc như phòng hiệu trưởng;
- Phòng hành chính quản trị: diện tích tối thiểu 15m2, có máy vi tính và các phương tiện làm việc;
- Phòng y tế: diện tích tối thiểu 12m2, có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khoẻ trẻ, có bảng thông báo các biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì; có bảng kế hoạch theo dõi tiêm phòng và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ; có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ, phòng bệnh cho trẻ;
- Phòng bảo vệ, thường trực: diện tích tối thiểu 6m2; có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi khách;
- Phòng dành cho nhân viên: diện tích tối thiểu 16m2, có tủ để đồ dùng cá nhân;
- Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên: diện tích tối thiểu 9m2; có đủ nước sử dụng, có bồn rửa tay và buồng tắm riêng;
- Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên đảm bảo an toàn, tiện lợi.
TIÊU CHUẨN TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
MỨC ĐỘ 2
Đạt các quy định tại Điều 6 của Quy chế này; đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có bằng tốt nghiệp từ đại học sư phạm mầm non trở lên.
Đạt các quy định tại Điều 7 của Quy chế này và các yêu cầu sau:
Đảm bảo đủ số lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Có ít nhất 50% số giáo viên đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo.
Đạt các quy định tại Điều 8 của Quy chế này và các yêu cầu sau :
Đạt các quy định tại Điều 9 của Quy chế này và các yêu cầu sau:
Đạt các quy định tại Điều 10 của Quy chế này và huy động được các nguồn tài trợ để hỗ trợ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên học tập nâng cao trình độ thông qua các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tham quan học tập trong và ngoài nước.
HỒ SƠ, QUY TRÌNH CÔNG NHẬN TRƯỜNG MẦM NON
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
Hồ sơ đề nghị công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia gồm:
Trình tự kiểm tra, xét công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và mức độ 2 như sau:
Đoàn kiểm tra cấp huyện (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do chủ tịch UBND cấp huyện chỉ định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND cấp xã. Căn cứ kết quả thẩm định, xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, đoàn kiểm tra làm văn bản báo cáo UBND cấp huyện để làm hồ sơ đề nghị UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định theo mức độ đó.
Đoàn kiểm tra cấp tỉnh (gồm đại diện các cơ quan chức năng có liên quan do Chủ tịch UBND cấp tỉnh chỉ định) tiến hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND cấp huyện. Căn cứ kết quả thẩm định, xét thấy trường đạt chuẩn ở mức độ nào, đoàn kiểm tra làm tờ trình đề nghị chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định và cấp Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia ở mức độ đó.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Ban giám hiệu trường mầm non có trách nhiệm tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, lập kế hoạch phấn đấu xây dựng và phát triển trường mầm non để đạt tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia; duy trì, giữ vững và phát huy các kết quả đã đạt sau khi được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa |
Phụ lục I
Về mẫu Bằng công nhận
(Kèm theo Thông tư số:02 /2014 /TT-BGDĐT ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
_______________________________
Phụ lục II
Về mẫu báo cáo
(Kèm theo Thông tư số:02/2014/TT-BGDĐT
ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị……………. ……………………..
Số: ……/BC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ……., ngày…. tháng ……năm 20…. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA THẨM ĐỊNH
TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
(Mức độ.......)
Căn cứ Quyết định số:..................... .ngày .....tháng .....năm 20......về việc ……….........
……………………………………………………………………………………...........
Thành phần:………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………………...........
Thời gian kiểm tra: .......ngày............... tháng.............. năm 20…………………............
A. Thông tin chung:
1. Tên trường: Mầm non……………………huyện ………………………………
2- Địa chỉ: ................................................................Số điện thoại…………………
3- Xét theo tiêu chuẩn: mức độ 1 (2) ……………………………………………..
4- Thành tích:
-Tập thể Trường…………………………………………………………..................
- Cá nhân: …………………………………………………………………………..
B- Kết quả thực hiện tiêu chuẩn của trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 (2)
I. Tổ chức và quản lý.
1. Công tác quản lý:
- Việc xây dựng kế hoạch, biện pháp tổ chức và quản lý các hoạt động, phân công cán bộ, giáo viên………………………………………………………......................................
- Tổ chức và quản lý các hoạt động hành chính, tài chính, quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ, đổi mới công tác quản lý, quan hệ công tác và lề lối làm việc ..............................................................................................................................................
- Quản lý và sử dụng CSVC, lưu hồ sơ, số sách…………………………………………
- Thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên .........……………
- Tổ chức và duy trì các phong trào thi đua………………………………………….......
- Biện pháp nâng cao đời sống cho cán bộ, quản lý, giáo viên, nhân viên……………....
2. Công tác tổ chức
Nội dung |
Hiệu trưởng |
Phó hiệu trưởng 1 |
Phó hiệu trưởng 2 |
|
T/gian CT liên tục trong GDMN |
|
|
|
|
Trình độ CM |
|
|
|
|
Trình độ QLGD |
|
|
|
|
Trình độ lý luận chính trị |
|
|
|
|
UDCNTT |
|
|
|
|
Kết quả xếp loại theo quy định chuẩn hiệu trưởng, phó hiêu trưởng |
|
|
|
|
Năng lực tổ chức, quản lý |
|
|
|
|
Nắm vững CT GDMN |
|
|
|
|
Phẩm chất đạo đức |
|
|
|
|
Tín nhiệm của GV, nhân viên và nhân dân địa phương |
|
|
|
|
Xếp loại danh hiệu thi đua |
|
|
|
|
3. Các tổ chức, đoàn thể và Hội đồng trong nhà trường...................................................
4. Chấp hành sự chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp.......................................
Đánh giá tiêu chuẩn tổ chức và quản lý: Đạt/chưa đạt
II. Đội ngũ giáo viên và nhân viên
Nội dung |
Giáo viên |
Nhân viên |
Số lượng: - Dạy nhóm trẻ - Dạy lớp mẫu giáo |
|
|
Trình độ đào tạo - Tỷ lệ đạt trình độ chuẩn - Tỷ lệ đạt trình độ trên chuẩn |
|
|
Định mức giáo viên /trẻ - Nhà trẻ - Mẫu giáo |
|
|
Tỷ lệ GV dạy giỏi cấp trường: |
|
|
Tỷ lệ GV dạy giỏi cấp huyện trở lên: |
|
|
Tỷ lệ đạt lao động tiên tiến |
|
|
Tỷ lệ đạt CSTĐ |
|
|
Số lượng GV, NV bị kỷ luật |
|
|
Tỷ lệ GV đạt khá theo chuẩn NN GVMN: |
|
|
Tỷ lệ GV đạt xuất sắc theo chuẩn NN GVMN: |
|
|
Tỷ lệ GV bị xếp loại kém theo chuẩn NNGVMN: |
|
|
Tham gia các hoạt động chuyên môn, chuyên đề, hoạt động XH: |
|
|
Số lượng GV có KH tự bồi dưỡng: Đạt tỷ lệ: |
|
|
Ứng dụng CNTT |
|
|
Quy hoạch phát triển đội ngũ, có kế hoạch bồi dưỡng tăng số lượng GV đạt chuẩn, trên chuẩn về trình độ đào tạ: |
|
|
Thực hiện chương trình bồi dưỡng TX, BD hè, chuyên đề |
|
|
Tỷ lệ GV có kế hoạch và thực hiện tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
Số GV có báo cáo cải tiến đổi mới phương pháp CS, GD trẻ trong từng năm (mức độ 2) |
|
|
Số GV có kế hoạch, kiến thức, kỹ năng CS, GD trẻ SDD, trẻ tự kỷ, trẻ khuyết tật (mức độ 2) |
|
Đánh giá tiêu chuẩn đội ngũ giáo viên và nhân viên: Đạt/chưa đạt
III. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ
- Chương trình GDMN Nhà trường đang thực hiện:..........................................................
- Kết quả hằng năm:
+ Tỷ lệ trẻ được bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần:...............................................
+ Xảy ra dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm trong nhà trường: Có/không
+ Tỷ lệ trẻ được khám sức khoẻ định kỳ:..........................................................................
+ Tỷ lệ chuyên cần của trẻ:
Trẻ dưới 5 tuổi..................................................................................................................
Trẻ 5 tuổi:..............................................................................................................
+ Tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân..............................................................................................
+ Tỷ lệ trẻ SDD thể thấp còi...............................................................................................
+ Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng:..........................................................................................................................
+ Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình GDMN:.........................................................
+ Tỷ lệ trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo Bộ chuẩn PT trẻ 5 tuổi..............................
+ Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi học 2 buổi/ngày.............................................................................
+ Tỷ lệ nhóm có tổ chức bán trú........................., tỷ lệ lớp có tổ chức bán trú..................
+ Tỷ lệ trẻ khuyết tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ.............................
Đánh giá tiêu chuẩn chất lượng CS, GD trẻ: Đạt/chưa đạt
IV. Quy mô trường, lớp, cơ sở vật chất và thiết bị
1. Quy mô trường mầm non, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:
- Xã/phường/thị trấn được công nhận đạt chuẩn phổ cập GDMNTENT: Đạt/chưa đạt:
………………….............................................................................................................
- Số điểm trường:...............................................................................................................
- Tổng số trẻ trong trường:.................................................................................................
Trong đó: số trẻ nhà trẻ, .......................số trẻ mẫu giáo.........................................
- Số trẻ được ăn bán trú:....................................................................................................
- Tổng số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:.....................................................................................
Trong đó: Số lượng nhóm trẻ: .....................chia theo độ tuổi...........................................
Số lượng lớp mẫu giáo:....... ...................., chia theo độ tuổi,........ ...............................
2. Địa điểm trường:
- Khu trung tâm dân cư, thuận lợi cho trẻ đến trường ......................................................
- Đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường:...............................................
3. Yêu cầu về thiết kế, xây dựng:
- Diện tích mặt bằng sử dụng của trường mầm non bình quân m2/trẻ:
- Công trình xây kiên cố/bán kiên cố:...............................................................................
- Khuôn viên:.....................................................................................................................
- Cổng chính:......................................................................................................................
- Nguồn nước sạch:..........................................................................................................
- Hệ thống thoát nước:......................................................................................................
4. Các phòng chức năng:
a) Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:
- Phòng sinh hoạt chung: diện tích trung bình m2/trẻ:......................................................
Đảm bảo thiết bị và các yêu cầu theo quy định………………………………..................
- Phòng ngủ: diện tích trung bình m2/trẻ………………………………………................
- Phòng vệ sinh: diện tích trung bình m2/trẻ ……và các yêu cầu theo quy định ……………………………………………………………………….............................
- Hiên chơi: diện tích trung bình m2/trẻ……………..và đảm báo các quy cách…...........
b, Khối phòng phục vụ học tập:
- Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật: diện tích……thiết bị, đồ dùng…………………..
- Phòng vi tính (mức độ 2): diện tích ………… thiết bị…………………………………
c) Khối phòng tổ chức ăn …………………………………………………………..........
- Khu vực bếp: diện tích………. thiết bị, đồ dùng……………………………………….
- Kho thực phẩm:…………………………………………………………………………
- Tủ lạnh lưu mẫu thức ăn:……………………………………………………………….
d) Khối phòng hành chính quản trị:…………………………………………………
- Diện tích và trang thiết bị: Văn phòng trường; Phòng Hiệu trưởng; Phòng phó hiệu trưởng; phòng hành chính quản trị; phòng y tế, phòng bảo vệ; phòng dành cho nhân viên; khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên ……………………………………….
- Phòng hội trường (mức độ 2): diện tích ………… thiết bị………………………
5. Sân vườn: diện tích, thiết kế ………………………………………………………
(Mức độ 2) Có khu chơi giao thông …………………….sân khấu ngoài trời ………
Đánh giá tiêu chuẩn quy mô trường, lớp, CSVC và thiết bị: Đạt/chưa đạt
V. Thực hiện xã hội hoá giáo dục
1. Công tác tham mưu phát triển giáo dục mầm non: …………………………………..
2. Các hoạt động xây dựng môi trường giáo dục nhà trường, gia đình, xã hội: ...............
............................................................................................................................................
3. Huy động được sự tham gia của gia đình, cộng đồng và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………
Đánh giá tiêu chuẩn XHH GD: Đạt/chưa đạt
C. Kết luận:
Nhà trường đạt/chưa đạt các tiêu chuẩn của trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 (2) …………………………………………………………………………………....……
|
...........ngày..........tháng.........năm 20...........
|
||
Thư ký (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Đại diện nhà trường (Ký tên, đóng dấu) |
Đại diện UBND ............... (Ký tên, đóng dấu) |
|