Nghị định 06/2018/NĐ-CP Chính sách ăn trưa cho trẻ mẫu giáo và chính sách cho giáo viên mầm non
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 06/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2018/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/01/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giáo viên mầm non dân lập cũng được hỗ trợ tài liệu và chi phí tập huấn
Chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non dân lập, tư thục và giáo viên ở các cơ sở mầm non công lập đã được Chính phủ quy định tại Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018.
Giáo viên mầm non dân lập, tư thục (bao gồm cả hiệu trưởng, phó hiệu trưởng) được Nhà nước hỗ trợ tài liệu và chi phí tập huấn khi tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ. Mức hỗ trợ của ngân sách thực hiện theo mức hỗ trợ đối với giáo viên công lập có cùng trình độ tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
Chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa bằng 10% mức lương cơ sở/trẻ/tháng được áp dụng đối với trẻ em đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm một trong những điều kiện sau: Có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo; Không có nguồn nuôi dưỡng; Là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo.
Phương thức hỗ trợ do lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ em để lựa chọn thực hiện theo một trong hai phương thức: Phương thức 1 là cơ sở giáo dục mầm non giữ lại kinh phí hỗ trợ để tổ chức bữa ăn cho trẻ em; Phương thức 2 là chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
Từ ngày 01/11/2020, Nghị định này bị hết hiệu lực bởi Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non.
Xem chi tiết Nghị định 06/2018/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 06/2018/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 06/2018/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĂN TRƯA ĐỐI VỚI TRẺ EM MẪU GIÁO VÀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non.
Nghị định này áp dụng đối với:
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĂN TRƯA ĐỐI VỚI TRẺ EM MẪU GIÁO
Trẻ em đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm một trong những điều kiện sau:
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em;
- Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc).
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện không bảo đảm yêu cầu cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em;
Căn cứ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa của nhà trường, lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ em để lựa chọn thực hiện theo một trong hai phương thức sau:
Đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập: Cơ sở giáo dục mầm non chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và thực hiện việc chi trả. Căn cứ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa, lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ để quyết định một trong hai phương thức nêu trên.
Đối với cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập: Phòng giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và tổ chức phối hợp với cơ sở giáo dục mầm non để thực hiện việc chi trả. Căn cứ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa, lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ để quyết định một trong hai phương thức nêu trên.
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON
Hằng năm, cùng với thời điểm lập dự toán, phân bổ ngân sách, hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm hoàn thành việc lập danh sách đề nghị chuyển xếp lương của các giáo viên thuộc đối tượng được hưởng chính sách chuyển xếp lương (Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này) gửi phòng giáo dục và đào tạo.
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị hưởng chính sách chuyển xếp lương của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo phối hợp với phòng tài chính, phòng nội vụ cấp huyện, tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách chuyển xếp lương, tổng hợp báo cáo về sở giáo dục và đào tạo, sở tài chính, sở nội vụ thẩm định (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này).
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở giáo dục và đào tạo phối hợp với sở tài chính, sở nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định và tổng hợp nhu cầu kinh phí tăng thêm gửi Bộ Tài chính. Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo vụ xem xét, cấp kinh phí thực hiện chính sách (Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này).
Trường hợp cơ sở giáo dục mầm non trực thuộc sở giáo dục và đào tạo hoặc cơ quan khác, hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non nộp báo cáo danh sách đề nghị hưởng chính sách chuyển xếp lương của các giáo viên về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, đồng thời gửi phòng giáo dục và đào tạo nơi cơ sở giáo dục mầm non đóng trụ sở trên địa bàn để theo dõi, tổng hợp.
Trong vòng 5 ngày làm việc, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp có trách nhiệm tổng hợp và nộp báo cáo danh sách đề nghị hưởng chính sách chuyển xếp lương của các giáo viên cho sở giáo dục và đào tạo tổng hợp. Sở giáo dục và đào tạo phối hợp với sở tài chính, sở nội vụ tổ chức thẩm định và tổng hợp trong báo cáo chung trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định và tổng hợp.
Căn cứ theo quy định phân cấp quản lý tại địa phương, sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo có trách nhiệm theo dõi, quản lý và tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo quy định hiện hành.
Được Nhà nước hỗ trợ tài liệu và chi phí tập huấn khi tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. Mức hỗ trợ của ngân sách thực hiện theo mức hỗ trợ đối với giáo viên công lập có cùng trình độ tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
Được thanh toán tiền mua tài liệu học tập (không tính tài liệu tham khảo) tiếng nói và chữ viết của người dân tộc thiểu số (nếu có) theo quy định. Tiền mua tài liệu học tập (không tính tài liệu tham khảo) được chi trả theo hóa đơn tài chính thực mua và được trả không quá 03 năm.
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị giáo viên hưởng chính sách dạy lớp ghép, dạy tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo phối hợp với phòng tài chính, phòng nội vụ cấp huyện, tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách đối tượng hưởng chính sách, tổng hợp báo cáo về sở giáo dục và đào tạo, sở tài chính, sở nội vụ thẩm định (Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này).
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở giáo dục và đào tạo phối hợp với sở tài chính, sở nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định và tổng hợp nhu cầu kinh phí tăng thêm gửi Bộ Tài chính Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, cấp kinh phí thực hiện chính sách (Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này).
Trường hợp cơ sở giáo dục mầm non trực thuộc sở giáo dục và đào tạo hoặc cơ quan khác, hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non nộp báo cáo danh sách của các giáo viên được hưởng chính sách dạy lớp ghép, dạy tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, đồng thời gửi phòng giáo dục và đào tạo nơi cơ sở giáo dục mầm non đóng trụ sở trên địa bàn để theo dõi, tổng hợp.
Trong vòng 5 ngày làm việc, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp có trách nhiệm tổng hợp và nộp báo cáo danh sách của các giáo viên được hưởng chính sách dạy lớp ghép, dạy tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số cho sở giáo dục và đào tạo tổng hợp. Sở giáo dục và đào tạo phối hợp với sở tài chính, sở nội vụ tổ chức thẩm định và tổng hợp trong báo cáo chung trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định và tổng hợp.
Căn cứ theo quy định phân cấp quản lý tại địa phương, sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo có trách nhiệm theo dõi, quản lý và tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo quy định hiện hành.
NGUỒN TÀI CHÍNH, DỰ TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Nguồn kinh phí thực hiện chi trả hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo, thực hiện chính sách đối với giáo viên mầm non được cân đối trong dự toán chi ngân sách sự nghiệp giáo dục, đào tạo hàng năm của các địa phương.
Ngân sách trung ương thực hiện hỗ trợ cho các địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và cơ chế hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo (dùng cho cơ sở giáo dục mầm non) |
Mẫu số 02 |
Tổng hợp kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo (dùng cho phòng giáo dục và đào tạo) |
Mẫu số 03 |
Tổng hợp kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo (dùng cho Ủy ban nhân nhân dân cấp tỉnh) |
Mẫu số 04 |
Danh sách giáo viên mầm non đề nghị chuyển xếp lương (dùng cho cơ sở giáo dục mầm non) |
Mẫu số 05 |
Báo cáo nhu cầu thực hiện chuyển xếp lương (dùng cho phòng giáo dục và đào tạo) |
Mẫu số 06 |
Báo cáo nhu cầu thực hiện chuyển xếp lương (dùng cho Ủy ban nhân nhân dân cấp tỉnh) |
Mẫu số 07 |
Danh sách giáo viên mầm non đề nghị hưởng chế độ phụ cấp dạy lớp ghép, tăng cường Tiếng Việt (dùng cho cơ sở giáo dục mầm non) |
Mẫu số 08 |
Báo cáo nhu cầu thực hiện chế độ phụ cấp dạy lớp ghép, tăng cường Tiếng Việt (dùng cho phòng giáo dục và đào tạo) |
Mẫu số 09 |
Báo cáo nhu cầu thực hiện chế độ phụ cấp dạy lớp ghép, tăng cường Tiếng Việt (dùng cho Ủy ban nhân nhân dân cấp tỉnh) |
Phòng Giáo dục và Đào tạo……………………….. Trường: ……………………………………………….. |
DANH SÁCH TRẺ EM MẪU GIÁO ĐƯỢC HỖ TRỢ ĂN TRƯA
(Dùng cho cơ sở giáo dục mầm non)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số tiền được hỗ trợ/tháng |
Đối tượng1 |
Số tháng |
Kinh phí hỗ trợ (nghìn đồng) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày ……..tháng ……….năm……… |
_______________
1 Ghi rõ đối tượng thuộc khoản 1, 2 hay 3 Điều 3 Nghị định này
UBND quận/huyện… |
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA CHO TRẺ EM MẪU GIÁO
(Dùng cho phòng giáo dục và đào tạo)
TT |
Tên cơ sở giáo dục mầm non |
Thuộc xã |
Số lượng trẻ em |
Kinh phí hỗ trợ (nghìn đồng) |
Ghi chú |
||
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày ……..tháng ……….năm……… |
Ủy ban nhân dân tỉnh/TP… |
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA CHO TRẺ EM MẪU GIÁO
(Dùng cho Ủy ban nhân nhân dân cấp tỉnh)
TT |
Tên huyện |
Số lượng trẻ em |
Kinh phí hỗ trợ (nghìn đồng) |
Ghi chú |
||
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
……..ngày …….tháng ……….năm……… |
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP TRƯỜNG: ………………………… |
DANH SÁCH GIÁO VIÊN MẦM NON ĐỀ NGHỊ CHUYỂN XẾP LƯƠNG NĂM……
(Dùng cho cơ sở giáo dục mầm non)
Tổng số giáo viên: ………(biên chế: …………người, hợp đồng lao động ………..người)
Loại hình trường: ………………..(công lập, dân lập)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Số năm đóng BHXH bắt buộc |
Mức tiền lương hiện hưởng/tháng |
Đề nghị chuyển xếp hệ số lương |
Tiền lương, phụ cấp và các khoản trích nộp theo quy định |
Tiền lương, phụ cấp, các khoản trích nộp tăng thêm 01 tháng |
Kinh phí tăng thêm năm …… |
|
|
|
|
|
|
|||||||
Tổng tiền lương, phụ cấp và các khoản trích nộp theo lương |
Lương ngạch bậc |
Phụ cấp chức vụ (nếu có) |
Phụ cấp khu vực |
Phụ cấp ưu đãi ngành |
Kinh phí trích nộp BHXH, BHYT, BHTN |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
Tiền lương |
Hệ số lương |
Kinh phí trích nộp BHXH, BHYT, BHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Họ và tên A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 8: Nếu đang trả tiền lương thì chia cho mức lương tối thiểu từng thời kỳ để thành hệ số lương.
|
……..ngày …….tháng ……….năm……… |
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO……………… |
BÁO CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP LƯƠNG CHO GIÁO VIÊN MẦM NON NĂM………
(Dành cho Phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Đơn vị |
Số giáo viên được chuyển xếp lương |
Lương, phụ cấp hiện hưởng |
Tổng hệ số lương xếp chuyển |
Tiền lương và các khoản trích nộp theo quy định |
Chênh lệch tiền lương, phụ cấp, các khoản trích nộp tăng thêm 01 tháng |
Kinh phí tăng thêm 01 năm |
|
|
|
|
|
|
||||||
Tổng tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương |
Lương ngạch bậc |
Phụ cấp chức vụ (nếu có) |
Phụ cấp khu vực |
Phụ cấp ưu đãi ngành |
Kinh phí trích nộp BHXH, BHYT, BHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Tổng hệ số lương |
Kinh phí trích nộp BHXH, BHYT, BHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trường mầm non A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trường….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Trường mầm non A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DUYỆT CỦA UBND (CẤP HUYỆN) |
……..ngày …….tháng ……….năm……… |
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…………………………… |
BÁO CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP LƯƠNG CHO GIÁO VIÊN MẦM NON NĂM……
(Dành cho UBND cấp tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Đơn vị |
Số giáo viên được chuyển xếp lương |
Lương, phụ cấp hiện hưởng |
Tổng hệ số lương xếp chuyển |
Tiền lương và các khoản trích nộp theo quy định |
Chênh lệch tiền lương, phụ cấp, các khoản trích nộp tăng thêm 01 tháng |
Kinh phí tăng thêm 01 năm |
|
|
|
|
|
|
||||||
Tổng tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương |
Lương ngạch bậc |
Phụ cấp chức vụ (nếu có) |
Phụ cấp khu vực |
Phụ cấp ưu đãi ngành |
Kinh phí trích nộp BHXH, BHYT, BHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Tổng hệ số lương |
Kinh phí trích nộp BHXH, BHYT, BHTN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Tổng nhu cầu kinh phí tăng thêm: …………………….. - Ngân sách Trung ương đã bổ sung năm …….. là ……….triệu đồng - Đề nghị Ngân sách Trung ương bổ sung tiếp phần thiếu nguồn là.... |
……..ngày …….tháng ……….năm……… |
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP TRƯỜNG: …………………….. |
DANH SÁCH GIÁO VIÊN MẦM NON ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP DẠY LỚP GHÉP, DẠY TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ EM NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM...
(Dùng cho Cơ sở giáo dục mầm non)
Tổng số giáo viên: ……
Tổng số giáo viên dạy lớp ghép ……
Tổng số giáo viên dạy tăng cường tiếng Việt:………
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Dạy lớp ghép 2-3 độ tuổi |
Dạy lớp ghép 3 độ tuổi trở lên |
Dạy tăng cường tiếng Việt |
Mức tiền được hưởng/ tháng |
Số tháng được hưởng |
Kinh phí tăng thêm năm … |
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
18 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Họ và tên A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày …….tháng ……….năm……… |
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ………….. |
BÁO CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP DẠY LỚP GHÉP, DẠY TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ EM NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Dành cho Phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Đơn vị |
Tổng số giáo viên được hưởng chính sách dạy lớp ghép, dạy tăng cường tiếng Việt |
Giáo viên dạy lớp ghép (trong tổng số) |
Giáo viên dạy tăng cường tiếng Việt (trong tổng số) |
Tổng số kinh phí |
Kinh phí tăng thêm 01 năm |
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
13 |
14 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
Xã A |
|
|
|
|
|
1.1 |
Trường mầm non A |
|
|
|
|
|
1.2 |
Trường mầm non B |
|
|
|
|
|
2 |
Xã B |
|
|
|
|
|
2.1 |
Trường mầm non A |
|
|
|
|
|
2.2 |
Trường mầm non B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DUYỆT CỦA UBND (CẤP HUYỆN) |
……..ngày …….tháng ……….năm……… |
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)…………………………… |
BÁO CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP DẠY LỚP GHÉP, DẠY TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ EM NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Dành cho UBND cấp tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Đơn vị |
Tổng số giáo viên được hưởng chính sách dạy lớp ghép, dạy tăng cường tiếng Việt |
Giáo viên dạy lớp ghép (trong tổng số) |
Giáo viên dạy tăng cường tiếng Việt (trong tổng số) |
Tổng số kinh phí |
Kinh phí tăng thêm 01 năm |
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
13 |
14 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
Xã A |
|
|
|
|
|
1.1 |
Trường mầm non A |
|
|
|
|
|
1.2 |
Trường mầm non B |
|
|
|
|
|
2 |
Xã B |
|
|
|
|
|
2,1 |
Trường mầm non A |
|
|
|
|
|
2,2 |
Trường mầm non B |
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Tổng nhu cầu kinh phí tăng thêm: …………………….. - Ngân sách Trung ương đã bổ sung năm …….. là ……….triệu đồng - Đề nghị Ngân sách Trung ương bổ sung tiếp phần thiếu nguồn là....... |
……..ngày …….tháng ……….năm……… |