Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT

Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:19/2022/TT-BGDĐTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Phúc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/12/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tiêu chuẩn trang phục cho học sinh THPT học Giáo dục quốc phòng

Ngày 22/12/2022, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

Theo Thông tư này, tiêu chuẩn trang phục học sinh giáo dục quốc phòng an ninh tại các trường trung học phổ thông bao gồm: 01 bộ trang phục (dùng chung hai mùa) nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQPAN may liền áo; 01 chiếc áo bông; 01 chiếc mũ cứng cuốn vành; 01 chiếc mũ mềm; 01 đôi giầy vải cao cổ; 01 đôi bít tất; 01 chiếc dây lưng; 01 chiếc sao mũ cứng GDQPAN; 01 chiếc sao mũ mềm GDQPAN.

Ngoài ra, đối với mỗi trường trung học phổ thông, nhà trường cần tối thiểu: 02 bộ thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN; 20 bộ bản đồ địa hình quân sự; 25 khẩu súng tiểu liên AK cấp 5 đã hoán cải; vô hiệu hóa; 05 quả mô hình lựu đạn cắt bổ; 50 quả lựu đạn luyện tập; 20 mô hình thuốc nổ bánh loại 200g; 02 hộp mô hình vũ khí tự tạo; 01 bộ mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập …

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/02/2023.

Xem chi tiết Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT tại đây

tải Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 19/2022/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
______________

Số: 19/2022/TT-BGDĐT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2022

___________________

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh; Nghị định số 139/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và truờng phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2023 và thay thế Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học; Giám đốc các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Hội đồng GDQPAN Trung ương;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục CSVC, Vụ GDQPAN

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Văn Phúc

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________

 

DANH MỤC

Thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học

(Kèm theo Thông tư số 19/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

I. Trường tiểu học, trung học cơ sở

1. Trường tiểu học

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cần cho 1

lớp

Ghi chú

1.1

Tài liệu

 

 

 

1.1.1

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 1

Bộ

01

 

1.1.2

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 2

Bộ

01

 

1.1.3

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 3

Bộ

01

 

1.1.4

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 4

Bộ

01

 

1.1.5

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 5

Bộ

01

 

1.2

Tranh in hoặc tranh điện tử

 

 

 

1.2.1

Bộ tranh GDQPAN Lớp 1

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

1.2.2

Bộ tranh GDQPAN Lớp 2

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

1.2.3

Bộ tranh GDQPAN Lớp 3

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

1.2.4

Bộ tranh GDQPAN Lớp 4

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

1.2.5

Bộ tranh GDQPAN Lớp 5

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

 

2. Trường trung học cơ sở

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cần cho

1 trường

Ghi chú

2.1

Tài liệu

 

 

 

2.1.1

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 6

Bộ

02

 

2.1.2

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 7

Bộ

02

 

2.1.3

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 8

Bộ

02

 

2.1.4

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN Lớp 9

Bộ

02

 

2.2

Tranh in hoặc tranh điện tử

 

 

 

2.2.1

Bộ tranh GDQPAN Lớp 6

Bộ

02

Một bộ gầm 06 tờ

2.2.2

Bộ tranh GDQPAN Lớp 7

Bộ

02

Một bộ gồm 06 tờ

2.2.3

Bộ tranh GDQPAN Lớp 8

Bộ

02

Một bộ gồm 06 tờ

2.2.4

Bộ tranh GDQPAN Lớp 9

Bộ

02

Một bộ gồm 06 tờ

 

II. Trường trung học phổ thông

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cần cho

1 trường

Ghi chú

1

Tài liệu

 

 

 

1.1

Sách giáo khoa GDQPAN lớp 10, 11,12

Bộ

 

Mỗi giáo viên 01 bộ gồm 03 quyển

1.2

Sách giáo khoa GDQPAN lớp 10,11,12

Quyển

 

Theo nhu cầu của học sinh

2

Tranh in hoặc tranh điện tử

 

 

 

2.1

Bộ tranh dùng cho lớp 10: Đội ngũ từng người không có súng; Đội ngũ tiểu đội; Một số loại bom, mìn, đạn; Kỹ thuật băng bó, cấp cứu; Các động tác cơ bản vận động trong chiến đấu.

Bộ

02

Một bộ gầm 10 tờ, theo tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học

2.2

Bộ tranh dùng cho lớp 11: Súng trường CKC; Súng tiểu liên AK; Súng chống tăng B40, B41; cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn; Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ và kỹ thuật sử dụng; Tranh mìn bộ binh; Vật cản, vũ khí tự tạo; Tranh về trang bị của bộ đội phòng hóa; Bản đồ chủ quyền, lãnh thổ, biên giới quốc gia; Các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ trang bị trong Công an nhân dân .

Bộ

02

Một bộ gồm 10 tờ, theo tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học

2.3

Bộ tranh dùng cho lớp 12: Sơ đồ Tổ chức quân đội và công an; Tổ chức hệ thống nhà trường quân đội, công an; Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK; Giới thiệu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội và Công an.

Bộ

02

Một bộ gầm 10 tờ, theo tiêu chuẩn bộ mẫu thiết bị dạy học

2.4

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN

Bộ

02

 

2.5

Bản đồ địa hình quân sự

Bộ

20

Một bộ gồm 9 tờ

3

Mô hình vũ khí

 

 

 

3.1

Mô hình súng tiểu liên AK luyện tập; CKC, AK, B40, B41 cắt bổ

Khẩu

 

Theo nhu cầu của từng trường

3.2

Súng tiểu liên AK cấp 5 đã hoán cải, vô hiệu hóa

Khẩu

25

 

3.3

Mô hình lựu đạn cắt bổ

Quả

05

 

3.4

Lựu đạn luyện tập

Quả

50

 

3.5

Mô hình thuốc nổ bánh loại 200g

Bánh

20

 

3.6

Mô hình vũ khí tự tạo

Hộp

02

 

3.7

Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập

Bộ

01

 

3.8

Mô hình kíp số 8, nụ xùy

Cái

40

Mỗi loại 20 cái

3.9

Mô hình dây cháy chậm (05m)

Bộ

02

 

3.10

Mô hình lượng nổ khối, lượng nổ dài

Bộ

04

Mỗi loại 02 bộ

4

Máy bắn tập

 

 

 

4.1

Máy bắn tập: MBT-03; TBS- 19/AK; HLAK-20

Bộ

01

Mỗi trường có thể dùng một trong 3 loại máy bắn tập; Trường có quy mô trên 20 lớp có thể trang bị 02 bộ

4.2

Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập

Bộ

01

 

4.3

Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS -07

Bộ

01

 

5

Thiết bị khác

 

 

 

5.1

Túi đựng hộp tiếp đạn súng tiểu liên AK, túi đựng lựu đạn

Chiếc

20

 

5.2

Khung và mặt bia số 4

Bộ

20

 

5.3

Giá đặt bia đa năng

Chiếc

20

 

5.4

Kính kiểm tra ngắm

Chiếc

04

 

5.5

Đồng tiền di động

Chiếc

02

 

5.6

Mô hình đường đạn trong không khí

Chiếc

02

 

5.7

Hộp dụng cụ huấn luyện

Bộ

04

 

5.8

Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả

Bộ

01

 

5.9

Dụng cụ băng bó cứu thương

Bộ

15

 

5.10

Cáng cứu thương

Chiếc

05

 

5.11

Giá súng và bàn thao tác

Bộ

 

Theo nhu cầu sử dụng của từng trường

5.12

Tủ đựng súng và đựng thiết bị

Bộ

 

5.13

Khung và mặt bia số 6,7,10

Chiếc

30

Mỗi loại 10 chiếc

5.14

Bia ngắm trúng, ngắm chụm

Chiếc

10

 

5.15

Mõ quay

Chiếc

10

 

5.16

Khí tài phòng hô hấp (Mặt nạ phòng độc MV-5)

Chiếc

20

 

5.17

Khí tài phòng da L-1

Bộ

05

 

5.18

Bao tiêu độc cá nhân TCV-10

Bộ

05

 

5.19

Phòng học bộ môn GDQPAN

Phòng

01

 

5.20

Kho để trang thiết bị môn học GDQPAN

Phòng

01

 

6

Trang phục

 

 

 

6.1

Trang phục giáo viên GDQPAN

 

Số lượng cho 1 giáo viên

 

6.1.1

Trang phục mùa đông

Bộ

01

Dùng cho các trường phía Bắc (Từ đèo Hải Vân trở ra)

6.1.2

Trang phục mùa hè

Bộ

01

 

6.1.3

Trang phục dã chiến

Bộ

01

 

6.1.4

Mũ kepi

Chiếc

01

 

6.1.5

Mũ cứng cuốn vành

Chiếc

01

 

6.1.6

Mũ mềm dã chiến

Chiếc

01

 

6.1.7

Dây lưng

Chiếc

01

 

6.1.8

Giầy da

Đôi

01

 

6.1.9

Giầy vải cao cổ

Đôi

01

 

6.1.10

Bít tất

Đôi

02

 

6.1.11

Sao mũ kepi GDQPAN

Chiếc

01

 

6.1.12

Sao mũ cứng GDQPAN

Chiếc

01

 

6.1.13

Sao mũ mềm GDQPAN

Chiếc

01

 

6.1.14

Nền cấp hiệu GDQPAN

Đôi

01

 

6.1.15

Nền phù hiệu GDQPAN

Đôi

01

 

6.1.16

Biển tên

Chiếc

01

 

6.1.17

Ca ra vát

Chiếc

01

 

6.2

Trang phục học sinh GDQPAN

 

 

Theo nhu cầu sử dụng của từng trường

6.2.1

Trang phục (Dùng chung hai mùa)

Bộ

 

Nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQPAN may liền áo

6.2.2

Áo bông

Chiếc

 

Dùng cho các trường phía Bắc (Từ đèo Hải Vân trở ra)

6.2.3

Mũ cứng cuốn vành

Chiếc

 

 

6.2.4

Mũ mềm

Chiếc

 

 

6.2.5

Giầy vải cao cổ

Đôi

 

 

6.2.6

Bít tất

Đôi

 

 

6.2.7

Dây lưng

Chiếc

 

 

6.2.8

Sao mũ cứng GDQPAN

Chiếc

 

 

6.2.9

Sao mũ mềm GDQPAN

Chiếc

 

 

III. Trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học

Áp dụng cho các cơ sở giáo dục đại học được giao tự chủ giảng dạy và trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh.

TT

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng cần cho

1 trường

Ghi chú

1

Tài liệu

 

 

 

1.1

Giáo trình GDQPAN (Tập 1)

Quyển

 

Mỗi Giảng viên 1 bộ gồm 2 quyển; Sinh viên theo nhu cầu của từng trường

1.2

Giáo trình GDQPAN (Tập 2)

Quyển

 

 

Tranh in hoặc tranh điện tử

 

 

 

2.1

Bộ tranh vũ khí bộ binh (súng tiểu liên AK, CKC, RPĐ, B40, B41)

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

2.2

Bộ tranh mìn bộ binh

Bộ

01

Một bộ gồm 09 tờ

2.3

Các tư thế, động tác bắn súng tiểu liên AK

Bộ

01

Một bộ gồm 02 tờ

2.4

Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn

Tờ

01

Một bộ gồm 02 tờ

2.5

Vũ khí hủy diệt lớn và cách phòng tránh

Bộ

01

Một bộ gồm 03 tờ

2.6

Sơ đồ Tổ chức quân đội và Tổ chức Công an

Bộ

01

Một bộ gồm 06 tờ

2.7

Thiết bị lưu trữ thông tin GDQPAN

Bộ

02

 

3

Bản đồ quân sự

 

 

 

3.1

Bản đồ địa hình quân sự

Bộ

20

Một bộ gồm 9 tờ

3.2

Ống nhòm

Chiếc

20

 

3.3

Địa bàn

Chiếc

20

 

3.4

Thước chỉ huy

Chiếc

20

 

3.5

Thước 3 cạnh

Chiếc

20

 

3.6

Bàn đạc gỗ 40 X 60 cm

Chiếc

20

 

3.7

Giá 3 chân cao 70 cm

Bộ

20

 

4

Mô hình vũ khí

 

 

 

4.1

Mô hình súng tiểu liên AK luyện tập; súng tiểu liên AK, CKC, B40, B41 cắt bổ

Khẩu

 

Theo nhu cầu của từng trường

4.2

Súng tiểu liên AK cấp 5 hoán cải, vô hiệu hóa

Khẩu

25

 

4.3

Mô hình lựu đạn cắt bổ

Quả

05

 

4.4

Lựu đạn luyện tập

Quả

50

 

4.5

Mô hình thuốc nổ bánh loại 200g

Bánh

20

 

4.6

Mô hình kíp số 8, nụ xùy

Cái

40

Mỗi loại 20 cái

4.7

Mô hình dây cháy chậm (05m)

Bộ

05

 

4.8

Mô hình lượng nổ khối, lượng nổ dài

Bộ

10

Mỗi loại 05 bộ

4.9

Mô hình vũ khí tự tạo

Hộp

02

 

4.10

Mô hình mìn bộ binh cắt bổ và tập

Bộ

01

 

4.11

Lựu đạn tập nổ nhiều lần LĐ-15

Bộ

02

 

4.12

Mô hình hàng rào chống bộ binh

Bộ

01

 

5

Máy bắn tập

 

 

 

5.1

Máy bắn tập: MBT- 03; TBS-19/AK; HLAK-20

Bộ

02

Mỗi trường có thể dùng 1 trong 3 loại máy

5.2

Thiết bị tạo tiếng nổ và lực giật cho máy bắn tập

Bộ

02

 

5.3

Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS- 07

Bộ

02

 

6

Thiết bị khác

 

 

 

6.1

Túi đựng hộp tiếp đạn súng tiểu liên AK, túi đựng lựu đạn

Bộ

20

 

6.2

Khung và mặt bia số 4

Bộ

20

 

6.3

Giá đặt bia đa năng

Chiếc

20

 

6.4

Kính kiểm tra ngắm

Chiếc

04

 

6.5

Đồng tiền di động

Chiếc

02

 

6.6

Mô hình đường đạn trong không khí

Chiếc

02

 

6.7

Hộp dụng cụ huấn luyện

Bộ

04

 

6.8

Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả

Bộ

01

 

6.9

Dụng cụ băng bó cứu thương

Bộ

15

 

6.10

Cáng cứu thương

Chiếc

05

 

6.11

Giá súng và bàn thao tác

Bộ

 

Theo nhu cầu sử dụng của từng trường

6.12

Tủ đựng súng và đựng thiết bị

Chiếc

 

 

6.13

Khung và mặt bia số 6, 7, 10

Chiếc

30

Mỗi loại 10 chiếc

6.14

Bia ngắm trúng, ngắm chụm

Chiếc

10

 

6.15

Mõ quay

Chiếc

10

 

6.16

Khí tài phòng hô hấp (Mặt nạ phòng độc MV-5)

Chiếc

50

 

6.17

Khí tài phòng da L-1

Bộ

05

 

6.18

Bao tiêu độc cá nhân TCN- 10

Bộ

05

 

7

Phòng học chuyên dụng

 

 

 

7.1

Máy tính, máy chiếu, màn chiếu dùng cho giảng viên giảng dạy

Bộ

01

 

7.2

Tranh huấn luyện treo tường

Chiếc

10

 

7.3

Phần mềm hỗ trợ giảng dạy, học tập (Simbook)

Bộ

01

Theo nhu cầu sử dụng của từng trường

7.4

Mô hình cắt bổ vũ khí bộ binh, mô hình vũ khí tự tạo

Bộ

01

 

8

Trang phục

 

 

 

8.1

Trang phục giảng viên và cán bộ quản lý GDQPAN

 

số lượng cần cho 1 người

 

8.1.1

Trang phục mùa đông

Bộ

01

Dùng cho các tỉnh phía Bắc (Từ đèo Hải Vân trở ra)

8.1.2

Trang phục mùa hè

Bộ

01

 

8.1.3

Trang phục dã chiến

Bộ

01

 

8.1.4

Mũ kepi

Chiếc

01

 

8.1.5

Mũ cứng cuốn vành

Chiếc

01

 

8.1.6

Mũ mềm

Chiếc

01

 

8.1.7

Dây lưng

Chiếc

01

 

8.1.8

Giầy da

Đôi

01

 

8.1.9

Giầy vải cao cổ

Đôi

01

 

8.1.10

Bít tất

Đôi

02

 

8.1.11

Sao mũ kepi GDQPAN

Chiếc

01

 

8.1.12

Sao mũ cứng GDQPAN

Chiếc

01

 

8.1.13

Sao mũ mềm GDQPAN

Chiếc

01

 

8.1.14

Nền cấp hiệu GDQPAN

Đôi

01

 

8.1.15

Nền phù hiệu GDQPAN

Đôi

01

 

8.1.16

Biển tên

Chiếc

01

 

8.1.17

Ca ra vát

Chiếc

01

 

8.2

Trang phục cho sinh viên học GDQPAN

 

Số lượng cần cho 1 người

Các trường căn cứ vào quy mô sinh viên mua sắm đủ cho sinh viên mượn khi học môn GDQPAN

8.2.1

Trang phục (Dùng chung hai mùa)

Bộ

02

 

8.2.2

Áo bông

Chiếc

01

Dùng cho các tỉnh phía Bắc ( Từ đèo Hải Vân trở ra)

8.2.3

Mũ cứng cuốn vành

Chiếc

01

 

8.2.4

Mũ mềm

Chiếc

01

 

8.2.5

Giầy vải cao cổ

Đôi

01

 

8.2.6

Bít tất

Đôi

02

 

8.2.7

Dây lưng

Chiếc

01

 

8.2.8

Ba lô 3 túi

Chiếc

01

 

8.2.9

Vỏ chăn in loang

Chiếc

01

 

8.2.10

Ruột chăn sơ pốp

Chiếc

01

 

8.2.11

Màn tuyn cá nhân

Chiếc

01

 

8.2.12

Chiếu cói cá nhân

Chiếc

01

 

8.2.13

Gối mút hơi K12

Chiếc

01

 

8.2.14

Sao mũ cứng GDQPAN

Chiếc

01

 

8.2.15

Sao mũ mềm GDQPAN

Chiếc

01

 

 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi