Quyết định 5308/2015/QĐ-UBND Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc quy định sắp xếp các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học hiện có tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 5308/2015/QĐ-UBND

Quyết định 5308/2015/QĐ-UBND Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc quy định sắp xếp các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học hiện có tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh HóaSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:5308/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Đình Xứng
Ngày ban hành:16/12/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Quyết định 5308/2015/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 5308/2015/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 5308/2015/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH THANH HÓA
-------
Số: 5308/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thanh Hóa, ngày 16 tháng 12 năm 2015
 
QUYẾT ĐỊNH
VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC HIỆN CÓ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
-----------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đi bổ sung một số điu của Luật Giáo dục ngày 04/12/2009;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2014/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ng yêu cu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020”;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chnh quy hoạch tổng thphát triển kinh tế - xã hội tnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 122/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề án sắp xếp các trường mầm non, tiu học, trung học cơ strường phổ thông có nhiều cấp học hiện có tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn s 2421/SGDĐT-KHTC ngày 09/12/2015; của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 2072/STP-XDVB ngày 09/11/2015 và Công văn số 2291/STP-XDVB ngày 08/12/2015,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 
 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Văn phòng Chính phủ (đ
báo cáo);
- Bộ Nội
vụ báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp (đ
báo cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (đ báo cáo):
- TT T
nh ủy, HĐND tnh;
-
Chủ tịch, các Phó Chtịch UBND tnh;
-
y ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Lưu: VT, VX.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng
 
VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC HIỆN CÓ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5308/2015/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tnh Thanh Hóa)
 
Chương I
 
Quy định này áp dụng đối với trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020.
Quy định về: Quy mô trường học, tiêu chí sáp nhập hoặc ghép các trường học; trình tự thực hiện, sắp xếp cán bộ giáo viên, nhân viên, xử lý tài sn và lộ trình triển khai thực hiện việc sắp xếp các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học sở và trường ph thông có nhiều cấp học công lập trên địa bàn tnh Thanh Hóa đến năm 2020.
1. Sắp xếp các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiu cấp học trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của pháp luật, đảm bảo sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn lực, cơ sở vật chất hiện có, đáp ng tốt hơn nhu cầu học tập của nhân dân các dân tộc trong tỉnh.
2. Nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu đi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Chương II
 
1. Bậc mầm non: Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí 01 trường mầm non công lập.
2. Cấp tiểu học: Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí 01 trường công lập có từ 10 lp trở lên, quy mô học sinh tối thiểu theo vùng min: Núi cao 200 học sinh; núi thấp 250 học sinh; trung du, đồng bằng, ven biển 270 học sinh; thành phố, thị xã 300 học sinh.
3. Cấp trung học sở: Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí 01 trường công lập có từ 08 lớp trở lên, quy học sinh tối thiểu theo vùng miền: Núi cao 254 học sinh; núi thấp 280 học sinh; trung du, đồng bng, ven biển 296 học sinh; thành phố, thị xã 312 học sinh.
1. Đi với các trường tiu học có quy mô dưới 10 lp, xem xét ghép với trường trung học cơ strên cùng địa bàn xã; các xã có hai đến ba trường tiểu học, xem xét sáp nhập thành một trường nhưng phải đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên và thuận li cho học sinh đến trường.
2. Đối với các trường trung học cơ sở có quy mô dưới 08 lp, xem xét ghép với trường tiu học trên cùng địa bàn xã; những nơi có điều kiện giao thông thuận lợi thì có thxem xét sáp nhập theo mô hình liên xã.
3. Đối với trường trung học phổ thông có quy mô dưới 18 lớp, xem xét sáp nhập với trường trung học cơ sở thành trường phổ thông 2 cấp học (trung học cơ sở và trung học phổ thông).
4. Trường hợp độ dài đường đi học của học sinh vượt quá theo quy định tại Thông tư s41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì xây dựng mô hình trường bán trú.
1. UBND huyện thành lập Ban Chỉ đạo cấp huyện thực hiện sp xếp mạng lưới trường học trên địa bàn theo tiêu chí được quy định tại Điều 5 Quy định này. Thành phần Ban Chỉ đạo gồm: Chủ tịch UBND huyện làm Trưởng Ban, Phó Chủ tịch UBND huyện phụ trách lĩnh vực Văn hóa- Xã hội làm Phó Trưởng Ban, các ủy viên của Ban Chỉ đạo là trưởng các phòng, ban cấp huyện có liên quan. Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tham mưu cho UBND huyện ban hành quyết định sáp nhập, ghép trường; sắp xếp, bố trí đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên; xử lý tài sản... theo lộ trình và các quy định của pháp luật.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện việc sp xếp trường phổ thông có nhiều cấp học với cấp học cao nhất là trung học phổ thông.
1. UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng tiêu chí lựa chọn hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng để đáp ứng yêu cầu quản lý và chuyên môn, đảm bảo chất lượng, khách quan, minh bạch. Cán bộ quản lý không đáp ứng các tiêu chí và chuyên môn được bố trí làm công việc khác phù hợp hoặc thực hiện chính sách về hưu trước tui hoặc chính sách thôi việc theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện việc bố trí sắp xếp cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính dôi dư của các nhà trường mầm non, phổ thông theo Quyết định số 3678/2011/QĐ-UBND ngày 08/11/2011 của UBND tỉnh và Quyết định số 1378/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Bố trí, sp xếp và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên ngành giáo dục tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020” nhằm sử dụng và phát huy có hiệu quả đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục.
3. Xây dựng đề án tinh giảm biên chế theo Nghị định s108/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giảm biên chế.
1. Đi với các trường mới ghép hoặc sáp nhập nếu chưa có đủ điều kiện thuận lợi đtổ chức học tập trung tại một địa điểm thì vẫn tiến hành dạy học ở các địa đim cũ, phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thị xã, thành phố và các nhà trường sẽ chịu trách nhiệm bố trí giáo viên giảng dạy đúng, đủ số môn và thời gian biu theo quy định.
2. Đi với các trường mới ghép hoặc sáp nhập nếu có đủ cơ sở vật chất, điều kiện đtổ chức học tập trung tại một điểm trường, thì cơ sở vật chất dôi dư sẽ được xlý theo quy định của pháp luật về qun lý tài sản công.
3. Đi với các trường sáp nhập hoặc ghép có một cấp học đạt chun quốc gia, chính quyn địa phương có trách nhiệm quan tâm đầu tư bổ sung, cải tạo cơ sở vật chất trang thiết bị đcấp học còn lại được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
4. Đối với các trường sáp nhập theo hình liên xã, nếu tập trung vmột địa đim thì chính quyn địa phương các xã cần tiếp tục quan tâm và phối hợp đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị cho nhà trường.
Lộ trình thực hiện sắp xếp các trường tiu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học được phân kỳ hàng năm, cụ thể:

 

 
Số lượng các trường mầm non, phổ thông sắp xếp theo năm
Năm
Loại trường
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Mầm non
659
659
659
659
659
659
Tiểu học
699
678
656
641
631
616
THCS
627
611
591
571
558
543
TH&THCS
20
30
43
55
63
73
THCS&THPT
06
06
06
07
07
07
Tổng cộng
2011
1984
1955
1933
1918
1898
(Chi tiết việc ghép hoặc sáp nhập và slượng các trường mm non, tiu học, trung học cơ sở và trường ph thông có nhiu cấp học của huyện, thị xã, thành phđến năm 2020 tại phụ lục kèm theo).
1. SGiáo dục và Đào tạo:
Chủ trì, phối hợp với các s, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huyện) triển khai có hiệu quả quy định này, cụ thể:
- Phối hợp với UBND các huyện trong công tác chỉ đạo các phòng giáo dục và đào tạo hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra các hoạt động chuyên môn của các nhà trường, nhất là các trường học thuộc diện phải sáp nhập hoặc ghép nhm nâng cao chất lượng giáo dục;
- Chủ trì phối hợp với các sở: Nội vụ, Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan xây dựng tiêu chí đánh giá, lựa chọn lãnh đạo các nhà trường, đảm bảo khách quan, minh bạch; xây dựng cơ chế chính sách (chế độ ưu tiên, thời hạn điều động...) hỗ trợ đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên hành chính thuộc diện phải điều động, luân chuyển, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng và thực hiện các phương án bố trí, điu tiết đội ngũ giáo viên của các nhà trường theo quy định của pháp luật, đảm bảo đủ giáo viên đi với từng bộ môn; tránh tình trạng thừa, thiếu về cấu;
- Định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết quả và tình hình trin khai thực hiện trên địa bàn tnh.
2. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các ban ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng chỉ tiêu biên chế của các nhà trường sau khi sáp nhập, đặc biệt là quản lý cán bộ, giáo viên của các nhà trường có 2 cấp học THCS&THPT; xây dựng tiêu chí cụ thể đối tượng cán bộ quản lý, giáo viên, viên chức hành chính thuộc diện dôi dư, phải điều động luân chuyn hoặc tinh giảm biên chế theo quy định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thuyên chuyển, điều động, tiếp nhận cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính giữa các trường, các huyện theo Quyết định số 3678/2011/QĐ-UBND ngày 08/11/2011 của UBND tỉnh; kịp thi xử lý những trường hp sai phạm theo quy định của pháp luật hoặc đề xuất với cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo và Đào tạo, Sở Nội vụ tham mưu cho UBND tỉnh bố trí ngân sách cho các địa phương hỗ trợ cán bộ, giáo viên của các trường sau khi sáp nhập hoặc ghép thuộc diện tinh giảm biên chế hoặc dôi dư phải điều động luân chuyn; bố trí kinh phí cho các địa phương hỗ trợ xây dựng, cải tạo bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cu dạy và học.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp vi Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban, ngành liên quan cân đi ngân sách đầu tư hàng năm cho các địa phương xây dựng cơ sở vật chất cho các trường ghép hoặc sáp nhập.
5. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố, thị xã rà soát, điều chỉnh bổ sung việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất của các cơ sở giáo dục theo chức năng, nhiệm vụ được giao, nhm đảm bảo đủ quỹ đất cho các trường xây dựng trường chuẩn quốc gia, đng thời dành quỹ đất dự phòng cho các cơ sở giáo dục dự kiến thành lập mới trong các giai đoạn tiếp theo.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp vi Sở Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc rà soát quỹ đất, xây dựng kế hoạch sử dụng đất theo chức năng nhiệm vụ được giao của từng giai đoạn và cấp chứng nhận quyền sử dụng đất cho các sở giáo dục theo quy định.
7. Ban dân tộc tỉnh: Tuyên truyền chủ trương của tỉnh về việc sắp xếp các trường mầm non, phổ thông đến nhân dân, đồng bào dân tộc, đặc biệt là đồng bào dân tộc thuộc khu vực khó khăn, biên giới. Tham gia giám sát việc thực hiện chế độ chính sách đối với học sinh, cán bộ giáo viên; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh các chính sách đặc thù đối với khu vực miền núi trong quá trình triển khai thực hiện.
8. Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan thông tấn, báo chí địa phương, Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Xây dựng kế hoạch tổ chức tuyên truyền sự cần thiết của việc sp xếp, điều chỉnh mạng lưới trường mầm non và phthông; đưa tin kịp thời và thường xuyên tiến độ thực hiện, các địa phương làm tốt đ phbiến kinh nghiệm cho các đơn vị khác học tập.
9. Đề nghị y ban Mặt trận Tquốc tnh và các tổ chức đoàn thcấp tỉnh: Đy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân, đoàn viên, hội viên, các tầng lớp nhân dân tham gia tích cực thực hiện quy định này.
10. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố:
- Chịu trách nhiệm thực hiện sp xếp mạng lưới các trường mầm non, tiu học, THCS cụ thể từng năm học theo lộ trình đã được UBND tỉnh phê duyệt;
- Thành lập Ban chỉ đạo cấp huyện, chỉ đạo các phòng ban liên quan cấp huyện thực hiện việc sáp nhập và sắp xếp, bố trí đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, đảm bảo công khai, công bng, minh bạch;
- Huy động các nguồn lực của địa phương đđầu tư bổ sung các điều kiện cho các trường được sp xếp đảm bảo hoạt động hiệu quả, chất lượng;
- Hàng năm tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm công tác chỉ đạo; định kbáo cáo UBND tỉnh về kết quả trin khai thực hiện./.
 
 
VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC GHÉP HOẶC SÁP NHẬP VÀ SỐ LƯỢNG CÁC TRƯỜNG CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5308/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh)
 

 

TT
HUYỆN
NĂM
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG GHÉP HOẶC SÁP NHẬP
Tổng số
SỐ TRƯỜNG SAU SẮP XẾP
Mầm non
Tiểu học
THCS
TH& THCS
THCS& THPT
1
Mường Lát
2015
 
30
9
11
9
1
0
2016
 
30
9
11
9
1
0
2017
 
30
9
11
9
1
0
2018
 
30
9
11
9
1
0
2019
 
30
9
11
9
1
0
2020
 
30
9
11
9
1
0
2
Quan Sơn
2015
 
41
14
13
13
1
0
2016
 
41
14
13
13
1
0
2017
 
41
14
13
13
1
0
2018
 
41
14
13
13
1
0
2019
 
41
14
13
13
1
0
2020
 
41
14
13
13
1
0
3
Quan Hóa
2015
 
53
18
18
16
0
1
2016
 
53
18
18
16
0
1
2017
 
53
18
18
16
0
1
2018
 
53
18
18
16
0
1
2019
 
53
18
18
16
0
1
2020
 
53
18
18
16
0
1
4
Bá Thước
2015
 
80
24
31
24
1
0
2016
Sáp nhập hai trường Tiểu học liên xã, gồm Ban Công với Ban Thiết
79
24
30
24
1
0
2017
 
79
24
30
24
1
0
2018
Sáp nhập hai trường Tiểu học trên cùng địa bàn xã Điền Lư 1 với Điền Lư 2
78
24
29
24
1
0
2019
Sáp nhập hai trường Tiu học trên cùng địa bàn xã, Điền Quang 1 với Điền Quang 2
77
24
28
24
1
0
2020
- Sáp nhập hai trường Tiểu học trên cùng địa bàn xã, gồm Thiết Ống 1 với Thiết ng 2, Lũng Cao 1 với Lũng Cao 2, Điền Trung 1 với Điền Trung 2 , Lương Trung 1 với Lương Trung 2.
- Sáp nhập trường THCS liên xã Lũng Cao với Cao Sơn.
72
24
24
23
1
0
5
Lang Chánh
2015
 
38
11
15
12
0
0
2016
Sáp nhập hai trường tiu học trên cùng địa bàn xã, gồm: Tân Phúc 1 với Tân Phúc 2; Giao Thiện 1 với Giao Thiện 2.
36
11
13
12
0
0
2017
Sáp nhập hai trường tiu học trên cùng địa bàn xã, gồm Yên Thng 1 với Yên Thng 2; Yên Khương 1 với Yên Khương 2.
+ Ghép trường Tiu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã Trí Nang.
33
11
10
11
1
0
2018
Ghép trường Tiu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã Giao An.
32
11
9
10
2
0
2019
Ghép trường Tiu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã Tam Văn.
31
11
8
9
3
0
2020
 
31
11
8
9
3
0
6
Ngọc Lặc
2015
 
84
24
35
24
1
0
2016
Sáp nhập hai trường tiu học trên cùng địa bàn xã, gồm: Cao Ngọc 1 với Cao Ngọc 2; Kiên Thọ 2 với Kiên Thọ 3.
82
24
33
24
1
0
2017
Sáp nhập hai trường Tiểu học Nguyệt Ấn 2 với trường Tiểu học Sông Âm
81
24
32
24
1
0
2018
Sáp nhập hai trường tiểu học trên cùng địa bàn xã, gồm: Minh Tiến 1 với Minh Tiến 2, Mỹ Tân 1 với Mỹ Tân 2
79
24
30
24
1
0
2019
Sáp nhập hai trường Tiểu học trên cùng địa bàn xã, Quang Trung 1 với Quang Trung 2.
78
24
29
24
1
0
2020
 
78
24
29
24
1
0
7
Như Xuân
2015
 
51
18
14
15
4
0
2016
 
51
18
14
15
4
0
2017
 
51
18
14
15
4
0
2018
 
51
18
14
15
4
0
2019
 
51
18
14
15
4
0
2020
Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn 4 xã, gm: Bình Lương, Xuân Quý, Thanh Xuân, Cát Tân.
47
18
10
11
8
0
8
Thường Xuân
2015
 
62
18
26
18
0
0
2016
 
62
18
26
18
0
0
2017
 
62
18
26
18
0
0
2018
 
62
18
26
18
0
0
2019
 
62
18
26
18
0
0
2020
Sáp nhập hai trường tiu học trên cùng địa bàn xã gồm: Vạn Xuân 1 với Vạn Xuân 2
61
18
25
18
0
0
9
Như Thanh
2015
 
52
17
17
15
2
1
2016
 
52
17
17
15
2
1
2017
Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã Hải Vân.
51
17
16
14
3
1
2018
 
51
17
16
14
3
1
2019
 
51
17
16
14
3
1
2020
 
51
17
16
14
3
1
10
Thạch Thành
2015
Sáp nhập hai trường tiểu học trên cùng địa bàn xã, gồm: Thành Kim với Thành Kim 2; Thành Trực với Thành Trực 2.
93
29
35
29
0
0
2016
Sáp nhập hai trường tiểu học trên cùng địa bàn xã, gồm Thạch Cẩm 1 với Thạch Cẩm 3
92
29
34
29
0
{)
2017
Sáp nhập hai trường tiểu học trên cùng địa bàn xã, gồm Thạch Đồng 1 với Thạch Đồng 2; Thạch Bình với Thạch Bình 2, Thành Tân với Thành Tân 2.
89
29
31
29
0
0
2018
Ghép trường Tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã Thạch Tân.
88
29
30
28
1
0
2019
Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã Thạch Định.
87
29
29
27
2
0
2020
 
87
29
29
27
2
0
11
Cẩm Thủy
2015
Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã Phúc Do.
61
20
20
20
1
0
2016
Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã Cm Tâm.
60
20
19
19
2
0
2017
Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã Cẩm Lương.
59
20
18
18
3
0
2018
 
59
20
18
18
3
0
2019
 
59
20
18
18
3
0
2020
 
59
20
18
18
3
0
12
Vĩnh Lộc
2015
 
49
16
17
16
0
0
2016
 
49
16
17
16
0
0
2017
- Sáp nhập trường tiu học trên cùng địa bàn xã: Vĩnh Long 1 với Vĩnh Long 2.
- Ghép trường tiểu học vi trường THCS trên cùng địa bàn xã Vĩnh Khang.
47
16
15
15
1
0
2018
Ghép trường tiểu hc với trường THCS trên cùng đa bàn xã Vĩnh Tiến, Vĩnh Tân.
45
16
13
13
3
0
2019
Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã Vĩnh Minh
45
16
13
13
3
0
2020
 
45
16
13
13
3
0
13
Yên Định
2015
- Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn 3 gồm: Định Long, Yên Bái, Yên Ninh
- Sáp nhập hai trường Tiểu học trên cùng địa bàn Quý Lộc 1 với Quý Lộc 2.
85
29
26
26
3
1
2016
Ghép trường Tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã, gồm Yên Phú, Định Công
83
29
24
24
5
1
2017
 
83
29
24
24
5
1
2018
 
83
29
24
24
5
1
2019
 
83
29
24
24
5
1
2020
 
83
29
24
24
5
1
14
Thiệu Hóa
2015
 
84
28
28
28
0
0
2016
Sáp nhập trường THCS liên xã Thiệu Tân với Thiệu Châu
83
28
28
27
0
0
2017
Sáp nhập trường THCS liên xã Thiệu Quang với Thiệu Thịnh
82
28
28
26
0
0
2018
Sáp nhập trường THCS liên xã, gồm Thiệu Lý với Thiệu Viên, Thiệu Ngọc với Thiệu Vũ.
80
28
28
24
0
0
2019
Sáp nhập trường THCS liên xã Thiệu Toán với Thiệu Minh.
79
28
28
23
0
0
2020
Sáp nhập trường THCS liên xã Thiệu Thành với Thiệu Phúc
78
28
28
22
0
0
15
Triệu Sơn
2015
 
111
36
38
36
0
1
2016
Sáp nhập hai trường Tiểu học trên cùng địa bàn xã, gồm: Dân Quyền A với Dân Quyền B
110
36
37
36
0
1
2017
Sáp nhập trường Tiểu học trên cùng địa bàn xã Thọ Bình A với Thọ Bình B.
109
36
36
36
0
1
2018
Sáp nhập trường THCS liên xã An Nông với Minh Châu.
108
36
36
35
0
1
2019
Sáp nhập trường THCS liên xã Xuân Lộc vi Xuân Thịnh.
71
 
36
34
0
1
2020
Sáp nhập trường THCS liên xã Minh Dân với Thị Trn
106
36
36
33
0
1
16
Thọ Xuân
2015
 
125
42
41
42
0
0
2016
 
125
42
41
42
0
0
2017
Sáp nhập trường THCS liên xã, gồm Xuân Lập với Thọ Thắng
124
42
41
41
0
0
2018
 
124
42
41
41
0
0
2019
 
124
42
41
41
0
0
2020
 
124
42
41
41
0
0
17
Đông Sơn
2015
Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn 02 xã, gồm: Đông Minh, Đông Hoàng.
44
16
12
10
5
1
2016
- Sáp nhập hai trường tiểu học trên cùng địa bàn xã, gồm: Đông Tiến A với Đông Tiến B.
- Sáp nhập trường THCS liên xã Đông Lĩnh với Đông Tân
42
16
11
9
5
1
2017
Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng đa bàn xã, gồm Đông Nam, Đông Quang
40
16
9
7
7
1
2018
Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã, gồm Đông Văn, Đông Thịnh.
38
16
7
5
9
1
2019
Sáp nhập trường THCS liên xã Đông Thanh với Đông Tiến, Đông Hòa với Đông Yên.
36
16
7
3
9
1
2020
 
36
16
7
3
9
1
18
Hà Trung
2015
 
78
25
29
24
0
0
2016
- Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã Hà Giang;
- Sáp nhập trường THCS liên xã Hà Dương với Hà Vân.
76
25
28
22
1
0
2017
- Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã, gồm Hà Tân, Hà Thanh, Hà Ngọc.
- Sáp nhập trường THCS liên xã Hà Thái với Hà Lai.
72
25
25
18
4
0
2018
 
72
25
25
18
4
0
2019
 
72
25
25
18
4
0
2020
 
72
25
25
18
4
0
19
Nông Cng
2015
 
103
34
36
33
0
0
2016
 
103
34
36
33
0
0
2017
Sáp nhập hai trường Tiểu học Minh Thọ với Tiểu học Thị trấn.
102
34
35
33
0
0
2018
Sáp nhập trường Tiểu học Công Liêm 1 với Công Liêm 2 trên cùng địa bàn xã.
101
34
34
33
0
0
2019
Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã Tế Tân.
100
34
33
32
1
0
2020
Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã Trường Minh.
99
34
32
31
2
0
20
Qung Xương
2015
 
110
36
37
37
0
0
2016
Sáp nhập trường THCS liên xã Quảng Lĩnh với Quảng Bình.
109
36
37
36
0
0
2017
Sáp nhập trường THCS liên xã Qung Định với Quảng Đức; Qung Tân với Thị trấn.
107
36
37
34
0
0
2018
Sáp nhập nường THCS liên xã Quảng Vọng với Quảng Phúc; Qung Khê với Quảng Trường; Quảng Yên với Quảng Trạch; Quảng Văn với Quảng Long.
103
36
37
30
0
0
2019
Sáp nhập trường THCS liên xã Quảng Hòa với Quảng Hợp.
102
36
37
29
0
0
2020
Sáp nhập trường THCS liên xã Quảng Ninh với Quảng Phong, Quảng Hùng với Quảng Minh
100
36
37
27
0
0
21
Tĩnh Gia
2015
 
106
34
37
34
0
1
2016
Ghép trường Tiu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã, gồm: Triêu Dương, Định Hải, Hải Yến.
103
34
34
31
3
1
2017
 
103
34
34
31
3
1
2018
 
103
34
34
31
3
1
2019
 
103
34
34
31
3
1
2020
 
103
34
34
31
3
1
22
Hoằng Hóa
2015
 
129
43
43
42
1
0
2016
- Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã Hoàng Minh
- Sáp nhập Tiểu học Ngọc Đinh và Tiểu học Hoằng Hà.
127
43
41
41
2
0
2017
- Ghép trường Tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn các xã gồm Hoằng Sơn, Hoằng Lương:
- Ghép THPT Lê Viết Tạo với THCS Hoằng Đạo
125
43
39
38
4
1
2018
- Ghép trường tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã, gồm Hong Khánh, Hong Khê
124
43
37
36
7
1
2019
Ghép trường Tiu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã Hoằng Xuyên, Hong Xuân.
122
43
35
34
9
1
2020
- Ghép trường Tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn các xã Hong Phúc, Hong Đồng.
120
43
33
32
11
1
23
Hậu Lộc
2015
 
85
27
30
28
0
0
2016
Ghép trường Tiu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã, gồm: Phong Lộc, Châu Lộc
83
27
28
26
2
0
2017
Ghép trường Tiu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã, gồm Mỹ Lộc, Thị Trấn.
81
27
26
24
4
0
2018
Ghép trường Tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã, gồm Thuần Lộc, Văn Lộc, Thịnh Lộc
78
27
23
21
7
0
2019
Ghép trường Tiểu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã, gồm Quang Lộc, Xuân Lộc, Liên Lộc
75
27
20
18
10
0
2020
Ghép trường Tiu học với trường THCS trên cùng địa bàn xã Hoa Lộc, Lộc Sơn, Tuy Lộc
72
27
17
15
13
0
 
Nga Sơn
2015
 
83
27
29
27
0
0
2016
Sáp nhập trường THCS liên xã, gồm Nga Thng với Nga Lĩnh, Nga Thiện với Nga Giáp
81
27
29
25
0
0
2017
Sáp nhập trường THCS liên xã Nga Thành với Nga Hải.
80
27
29
24
0
0
2018
Sáp nhập trường THCS liên xã Nga Thanh với Nga Yên, Nga Vịnh với Ba Đình.
78
27
29
22
0
0
2019
 
78
27
29
22
0
0
2020
Sáp nhập trường THCS liên xã Nga Thạch với Nga Nhân.
77
27
29
21
0
0
25
Sầm Sơn
2015
 
18
6
7
5
0
0
2016
 
18
6
7
5
0
0
2017
 
18
6
7
5
0
0
2018
 
18
6
7
5
0
0
2019
 
18
6
7
5
0
0
2020
 
18
6
7
5
0
0
26
Bỉm Sơn
2015
 
25
10
8
7
0
0
2016
 
25
10
8
7
0
0
2017
 
25
10
8
7
0
0
2018
 
25
10
8
7
0
0
2019
 
25
10
8
7
0
0
2020
 
25
10
8
7
0
0
27
TP Thanh Hóa
2015
 
129
48
44
37
0
0
2016
 
129
48
44
37
0
0
2017
 
129
48
44
37
0
0
2018
 
129
48
44
37
0
0
2019
 
129
48
44
37
0
0
2020
 
129
48
44
37
0
0
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội năm học 2015-2016 và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021

Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội năm học 2015-2016 và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi