Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 58/2025/NQ-HĐND Hà Nội quy định mức học phí cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 58/2025/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Phùng Thị Hồng Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/11/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 58/2025/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 58/2025/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 58/2025/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
__________

Số: 58/2025/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2025

 

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông công lập chất lượng cao; cơ sở giáo dục phổ thông công lập
do các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu thành lập theo quy định
trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2025-2026

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Luật Thủ đô số 39/2024/QH15;

Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước 2015;

Căn cứ Nghị định số 238/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chính sách học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập và giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

Xét Tờ trình số 403/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Nghị quyết quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao; cơ sở giáo dục phổ thông công lập do các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu thành lập theo quy định trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2025-2026; Báo cáo thẩm tra số 97/BC-BVHXH ngày 23 tháng 11 năm 2025 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo giải trình, tiếp thu số 491/BC-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp;

Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành Nghị quyết quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao; cơ sở giáo dục phổ thông công lập do các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu thành lập theo quy định trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2025-2026.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao; cơ sở giáo dục phổ thông công lập do các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu thành lập theo quy định trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2025-2026.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Trẻ em mầm non, học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao; cơ sở giáo dục phổ thông công lập do các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu thành lập theo quy định trên địa bàn thành phố Hà Nội;

b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao; cơ sở giáo dục phổ thông công lập do các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu thành lập theo quy định trên địa bàn thành phố Hà Nội;

c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao; cơ sở giáo dục phổ thông do các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu thành lập theo quy định trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2025-2026.

1. Mức học phí theo hình thức học trực tiếp (quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

2. Mức học phí theo hình thức học trực tuyến: bằng 75% mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp và được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.

Điều 3. Quy định thời gian áp dụng mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao; cơ sở giáo dục phổ thông công lập do các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu thành lập theo quy định trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hình thức học trực tiếp, trực tuyến (học online) trong trường hợp xảy ra tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật.

1. Đối với các tháng có thời gian học cả tháng theo hình thức học trực tiếp hoặc hình thức học trực tuyến: Áp dụng mức học phí tương ứng theo hình thức học của cấp học.

2. Đối với các tháng đồng thời áp dụng cả hai hình thức học trực tiếp và trực tuyến, căn cứ thời gian học tập thực tế của học sinh tại cơ sở giáo dục để áp dụng mức học phí, cụ thể:

a) Đối với trường hợp thời gian học tập theo hình thức học trực tiếp từ 14 ngày trở lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì áp dụng mức học phí, theo hình thức học trực tiếp tương ứng của cấp học;

b) Đối với trường hợp thời gian học tập theo hình thức học trực tuyến từ 14 ngày trở lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì áp dụng mức học phí theo hình thức học trực tuyến tương ứng của cấp học.

3. Tổng thời gian (số tháng) để áp dụng mức thu học phí (theo hình thức học trực tiếp, trực tuyến) tối đa không quá 9 tháng/năm.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố

a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết; chỉ đạo làm tốt công tác tuyên truyền về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao; cơ sở giáo dục phổ thông công lập do các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu thành lập theo quy định trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2025-2026;

b) Trình Hội đồng nhân dân Thành phố quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao; cơ sở giáo dục phổ thông công lập do các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu thành lập theo quy định trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2026-2027 và các năm học tiếp theo, cụ thể: đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao đã được UBND Thành phố ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật; đối với cơ sở giáo dục phổ thông công lập do các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu thành lập theo quy định trên địa bàn thành phố Hà Nội đã được cấp có thẩm quyền ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật theo quy định;

c) Giao các cơ quan chuyên môn chỉ đạo các cơ sở giáo dục quy định tại Nghị quyết chịu trách nhiệm về tính khách quan, chính xác của các số liệu, tính toán trong hồ sơ trình.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

4. Thời gian thực hiện: năm học 2025-2026.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 28 thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 12 năm 2025./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Công tác đại biểu của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
- Cục KTVB&QLXLVPHC-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố Hà Nội;
- Thường trực: HĐND, UBND, UBMTTQ Việt Nam TP;
- Các Ban Đảng Thành ủy;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Các Ban của HĐND Thành phố;
- Các VP: Thành ủy, ĐĐBQH&HĐND TP; UBND TP;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- TT HĐND, UBND các xã, phường của TP;
- Trang TTĐT của Đoàn ĐBQH và HĐND TP
- Trung tâm TT, DL&CNS Thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phùng Thị Hồng Hà

 


Phụ lục

MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG CÔNG LẬP CHẤT LƯỢNG CAO; CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CÔNG LẬP DO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, VIỆN NGHIÊN CỨU
THÀNH LẬP NĂM HỌC 2025-2026

(Kèm theo Nghị quyết số 58/2025/NQ-HĐND ngày 27/11/2025
của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

 

Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng

STT

Tên đơn vị

Mức học phí năm học 2025-2026

I

CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CHẤT LƯỢNG CAO

 

1

Trường Mầm non đô thị Sài Đồng

 

1.1

Nhà trẻ (từ 12 tháng đến dưới 18 tháng tuổi)

5.100.000

1.2

Nhà trẻ (từ 18 tháng đến dưới 36 tháng tuổi)

4.300.000

1.3

Mẫu giáo

4.300.000

2

Trường Mầm non 20-10

 

2.1

Nhà trẻ

5.100.000

2.2

Mẫu giáo

5.100.000

3

Trường Mầm non đô thị Việt Hưng

 

3.1

Nhà trẻ

3.800.000

3.2

Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần)

3.800.000

3.3

Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần)

5.100.000

4

Trường Mầm non Việt Bun

 

4.1

Nhà trẻ

3.850.000

4.2

Mẫu giáo

3.650.000

5

Trường Mầm non B

 

5.1

Nhà trẻ (từ 18 tháng đến dưới 24 tháng tuổi)

4.500.000

5.2

Nhà trẻ (từ 24 tháng đến 36 tháng tuổi)

4.300.000

5.3

Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần)

3.300.000

5.4

Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần)

4.800.000

6

Trường Mầm non Việt Triều Hữu nghị

 

6.1

Nhà trẻ (từ 18 tháng đến dưới 24 tháng tuổi)

5.100.000

6.2

Nhà trẻ (từ 24 tháng đến 36 tháng tuổi)

4.300.000

6.3

Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần)

4.300.000

6.4

Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần)

5.100.000

7

Trường Mầm non Mai Dịch

 

7.1

Nhà trẻ (từ 18 tháng đến dưới 24 tháng tuổi)

4.000.000

7.2

Nhà trẻ (từ 24 tháng đến 36 tháng tuổi)

3.800.000

7.3

Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần)

4.000.000

7.4

Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần)

4.600.000

8

Trường Tiểu học Nam Từ Liêm

 

8.1

Khối 1

4.650.000

8.2

Khối 2

4.650.000

8.3

Khối 3

4.650.000

8.4

Khối 4

4.650.000

8.5

Khối 5

4.650.000

9

Trường Tiểu học đô thị Sài Đồng

 

9 1

Khối 1

5.500.000

9.2

Khối 2

5.500.000

9.3

Khối 3

5.300.000

9.4

Khối 4

5.000.000

9.5

Khối 5

5.000.000

10

Trường Tiểu học Tràng An

 

10.1

Khối 1

3.700.000

10.2

Khối 2

3.700.000

10.3

Khối 3

3.700.000

10.4

Khối 4

3.700.000

10.5

Khối 5

3.700.000

11

Trường Trung học cơ sở Nam Từ Liêm

 

11.1

Khối 6

4.020.000

11.2

Khối 7

4.020.000

11.3

Khối 8

4.020.000

11.4

Khối 9

4.020.000

12

Trường Trung học cơ sở Cầu Giấy

 

12.1

Khối 6

3.300.000

12.2

Khối 7

3.300.000

12.3

Khối 8

3.300.000

12.4

Khối 9

3.300.000

13

Trường Trung học cơ sở Thanh Xuân

 

13.1

Khối 6

4.000.000

13.2

Khối 7

4.000.000

13.3

Khối 8

4.000.000

13.4

Khối 9

4.000.000

14

Trường Trung học cơ sở Lê Lợi

 

14.1

Khối 6

4.400.000

14.2

Khối 7

4.400.000

14.3

Khối 8

4.400.000

14.4

Khối 9

4.400.000

15

Trường Trung học phổ thông Phan Huy Chú - Đống Đa

 

15.1

Khối 10

6.100.000

15.2

Khối 11

6.100.000

15.3

Khối 12

6.100.000

16

Trường Trung học cơ sở Chu Văn An

4.200.000

II

CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP DO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, VIỆN NGHIÊN CỨU THÀNH LẬP

 

1

Trường Trung học cơ sở Năng khiếu Đại học Sư phạm

4.000.000

2

Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Sư phạm

3.200.000

3

Trường Trung học cơ sở - Trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành

 

3.1

Trung học cơ sở

2.365.000

3.2

Trung học phổ thông

2.640.000

4

Trường Trung học phổ thông chuyên ngoại ngữ thuộc trường Đại học ngoại ngữ - Trường đại học quốc gia Hà Nội

3.200.000

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 58/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao; cơ sở giáo dục phổ thông công lập do các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu thành lập theo quy định trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm học 2025-2026

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 58/2025/NQ-HĐND

01

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

02

Nghị định 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước

03

Luật Giáo dục của Quốc hội, số 43/2019/QH14

04

Luật Thủ đô của Quốc hội, số 39/2024/QH15

05

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 64/2025/QH15

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2220/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản, Bảo hiểm, Tài chính đất đai; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Chính sách thuế, phí, lệ phí, Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

image

Quyết định 1948/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn; lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh Cao Bằng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×