Quyết định 45/2022/QĐ-UBND Phú Thọ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong các cơ sở giáo dục công lập

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 45/2022/QĐ-UBND

Quyết định 45/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Phú ThọSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:45/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Trọng Tấn
Ngày ban hành:29/12/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Quyết định 45/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 45/2022/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 45/2022/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ

______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 45/2022/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 29 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

______

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cLuật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu cho giáo dục mầm non;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non kèm theo Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BGDĐT ngày 26/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học;

Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học;

Căn cứ Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở;

Căn cứ Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông;

Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 214/HĐND-TT ngày 23/12/2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 448/TTr-STC ngày 18 tháng 11 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng không có trong Danh mục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành áp dụng cho cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục công lập); các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Điều 2. Tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

1. Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho việc học tập

(Chi tiết theo phụ lục số 01)

2. Máy móc, thiết bị chuyên dùng nhà ăn, nhà bếp, khu bán trú, nội trú phục vụ cho việc nuôi dưỡng chăm sóc trẻ và học sinh

(Chi tiết theo phụ lục số 02)

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2023.

2. Bãi bỏ quy định về phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực giáo dục tại Quyết định số 1604/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức: Sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; Sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện quyết định này.

2. Tiêu chuẩn định mức máy móc thiết bị tại Quyết định này là mức tối đa. Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục - Đào tạo và các cơ sở giáo dục công lập căn cứ dự toán ngân sách được duyệt hằng năm và nguồn kinh phí hợp pháp; căn cứ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này và các quy định khác có liên quan tổ chức triển khai việc mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định.

3. Quyết định được đăng công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo và của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.

4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- CV NCTH;
- Lưu: VT, TH4(150b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Trọng Tấn

Phụ lục số 01

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CHO VIỆC HỌC TẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 45/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

STT

Tiêu chuẩn, tên thiết bị

Mục đích sử dụng

Định mức tối đa

Ghi chú

1

Bộ thiết bị âm thanh dùng chung

Dùng chung cho hoạt động nhà trường để tổ chức các hoạt động như khai giảng, chào cờ, tổng kết năm học…

01 bộ/điểm trường

2

Bộ âm thanh phòng họp hội đồng trường

Dùng chung: Hội họp, hội thảo, sinh hoạt chuyên môn

01 bộ/trường

3

Hệ thống camera giám sát

Phục vụ công tác đảm bảo an toàn cho học sinh, bảo vệ trường lớp học.

01 hệ thống/điểm trường

4

Hệ thống thiết bị phòng họp trực tuyến

Phục vụ họp trực tuyến

1 hệ thống/điểm trường

5

Bộ máy chiếu/Màn hình hiển thị/Màn hình tương tác thông minh

Phòng học, phòng học bộ môn

01 bộ/phòng

Phòng họp hội đồng trường

01 bộ/phòng

Phòng Thư viện

01 bộ/phòng

6

Bộ máy vi tính

Ban giám hiệu, kế toán, văn thư, y tế, công đoàn, đoàn thanh niên, tổ nhóm chuyên môn, phòng học, phòng học bộ môn, phòng họp hội đồng trường

01 bộ/ phòng

Trường hợp một bộ phận kiêm nhiệm một hay nhiều nhiệm vụ khác thì chỉ trang bị 01 bộ

Phòng Thư viện

10 bộ/phòng

7

Máy photocoppy siêu tốc

Dùng chung cho hoạt động nhà trường

01 chiếc/ trường

8

Máy Scan tốc độ cao

Dùng chung cho hoạt động nhà trường

01 chiếc/trường

9

Điều hòa

Ban giám hiệu, kế toán, văn thư, y tế, công đoàn, đoàn thanh niên, tổ nhóm chuyên môn

Đối với phòng diện tích dưới 30m² bố trí 01 điều hòa công suất tối đa 18.000 BTU. Đối với phòng diện tích lớn hơn 30m² được căn cứ theo công suất điều hòa phổ biến 600BTU/m² sàn sử dụng để bố trí cho phù hợp.

Phòng học

Phòng học bộ môn

Phòng họp hội đồng trường

Phòng chức năng

10

Máy chấm trắc nghiệm

Dùng chung cho hoạt động nhà trường

01 chiếc/trường

11

Bộ thiết bị lọc nước

Lọc nước sạch uống trực tiếp

02 bộ/ điểm trường

Phụ lục số 02

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG NHÀ ĂN, NHÀ BẾP, KHU Ở BÁN TRÚ, NỘI TRÚ PHỤC VỤ CHO VIỆC NUÔI DƯỠNG CHĂM SÓC TRẺ VÀ HỌC SINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 45/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

STT

Tiêu chuẩn, tên thiết bị

Mục đích sử dụng

Định mức tối đa cho 01 điểm trường

Ghi chú

1

Tủ nấu cơm

Nấu cơm

03 cái

Căn cứ vào nhu cầu sử dụng, số lượng học sinh của các điểm trường để thực hiện

2

Tù sấy bát

Sấy bát, khay, thìa….

03 cái

3

Tủ bảo quản thực phẩm

Bảo quản thực phẩm

01 cái

4

Máy giặt (công suất lớn)

Giặt chăn, ga, gối, khăn mặt…

03 cái

5

Máy sấy (công suất lớn)

Sấy khô chăn, ga, gối, khăn mặt…

03 cái

6

Tủ lưu mẫu thức ăn

Lưu mẫu thức ăn

01 cái

7

Xe đẩy thức ăn

Đẩy thức ăn

04 cái

8

Hệ thống quạt thông gió, hút mùi

Thông gió, hút mùi

01 hệ thống

9

Hệ thống bàn chế biến thực phẩm

Chế biến thực phẩm

01 hệ thống

10

Hệ thống bồn rửa

Ngâm, rửa thực phẩm

01 hệ thống

11

Máy xay thịt (công suất lớn)

Xay thịt

01 cái

12

Máy thái rau, củ, quả (công suất lớn)

Thái rau, củ, quả

01 cái

13

Tủ bếp ga/Bếp ga

Chế biến thực phẩm

03 cái

14

Máy lọc nước

Lọc nước

01 cái

15

Tủ, giá để bát

Để bát, khay, thìa….

02 cái

16

Tủ, giá đựng đồ dùng nấu ăn

Để đồ dùng nấu ăn

02 cái

17

Tủ, giá đựng đồ ăn đã chế biến

Để đồ ăn đã chế biến

02 cái

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi