Quyết định 4349/QĐ-BGDĐT 2024 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 của Bộ GDĐT
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4349/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4349/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Minh Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4349/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 4349/QĐ-BGDĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24/10/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 376-NQ/BCSĐ ngày 12/11/2021 của Ban Cán sự Đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường công tác cải cách hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 4570/QĐ-BGDĐT ngày 30/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 3286/QĐ-BGDĐT ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 4570/QĐ-BGDĐT ngày 30/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
Cải cách hành chính năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4349/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Để triển khai thực hiện tốt công tác cải cách hành chính tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 (Nghị quyết số 76/NQ-CP); Nghị quyết số 376-NQ/BCSĐ ngày 12/11/2021 của Ban Cán sự Đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường công tác cải cách hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021- 2025 (Nghị quyết số 376-NQ/BCSĐ); Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 4570/QĐ-BGDĐT ngày 30/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 3286/QĐ-BGDĐT ngày 28/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo), Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 của Bộ với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai công tác cải cách hành chính (CCHC) của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) năm 2025 một cách thống nhất, đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước của Bộ. Xác định rõ các nhiệm vụ CCHC cụ thể, gắn với từng đơn vị để chủ động trong chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện các Chỉ số CCHC năm 2025 của Bộ GDĐT.
b) Tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, đơn vị và người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ GDĐT trong việc triển khai nhiệm vụ CCHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả CCHC. Tiếp tục phấn đấu năm 2025, cải thiện, nâng cao kết quả xác định Chỉ số CCHC của Bộ GDĐT.
c) Đánh giá kết quả CCHC của Bộ GDĐT giai đoạn 2021-2025 khoa học, hệ thống và dựa trên kết quả theo đúng tinh thần của Nghị quyết số 76/NQ-CP.
2. Yêu cầu
a) Bám sát yêu cầu của Nghị quyết số 76/NQ-CP, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ để cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC và gắn với các nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định tại Nghị quyết số 376-NQ/BCSĐ, Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021-2025 của Bộ.
b) Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm CCHC trong năm 2025, lộ trình thực hiện, kết quả, phân công trách nhiệm cụ thể cho từng đơn vị chủ trì, phối hợp, trong đó có trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị và ưu tiên bố trí nguồn lực để tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch.
c) Tăng tính chủ động, sáng tạo trong công tác CCHC, áp dụng những giải pháp mới trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý nhà nước của Bộ.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỤ THỂ
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Tổ chức triển khai đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ CCHC trọng tâm năm 2025 nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của từng lĩnh vực công tác CCHC bảo đảm chất lượng và tiến độ.
b) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, kiểm tra CCHC dưới các hình thức phù hợp, hiệu quả, thiết thực.
c) Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến mới, giải pháp giúp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước của Bộ.
d) Tiếp tục tổ chức bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về thực hiện công tác CCHC cho công chức, viên chức, người lao động tại Bộ.
đ) Tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC.
e) Sơ kết công tác CCHC giai đoạn 2021-2025 tại Bộ GDĐT.
2. Cải cách thể chế
a) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện thể chế ngành giáo dục, trong đó, tập trung nghiên cứu, rà soát, xây dựng, hoàn thiện các văn bản thúc đẩy sự phát triển của chuyển đổi số ngành giáo dục, khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
b) Nâng cao chất lượng công tác soạn thảo, xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong việc: tham mưu lập đề nghị chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và Chương trình soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật năm 2025 của Bộ GDĐT; thẩm định đề nghị xây dựng, dự thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo đồng bộ, khả thi; ban hành văn bản quy phạm pháp luật đúng thời hạn, đạt tỷ lệ ban hành xây dựng ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ năm 2025 đạt 95% trở lên.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giáo dục để phát hiện và có hướng xử lý kịp thời các quy định chồng chéo, bất cập, chưa thống nhất, chưa phù hợp với thực tiễn, đang gây khó khăn, là “điểm nghẽn” cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý của ngành.
d) Đẩy mạnh và đổi mới phương thức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách mới, nhất là các chính sách liên quan đến ngành giáo dục. Tăng cường ứng dụng công nghệ công nghệ số (mạng xã hội, ứng dụng tin nhắn, …) trong tuyên truyền phổ biến chủ trương chính sách mới từ trước, trong và sau khi ban hành văn bản.
đ) Tổ chức hiệu quả công tác theo dõi, thi hành pháp luật, đánh giá tình hình thi hành pháp luật hằng năm của Bộ; kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật.
e) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao năng lực của công chức, viên chức trong việc tham mưu xây dựng văn bản pháp luật của Bộ, của ngành
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Kiểm soát chặt chẽ thủ tục hành chính (TTHC) trong văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm công tác kiểm soát TTHC phải gắn liền với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. Theo đó, quy định về TTHC trong các văn bản quy phạm pháp luật phải được kiểm soát ngay từ khi lập đề nghị, xây dựng chính sách, công khai, minh bạch về quy định và quy trình giải quyết TTHC.
b) Thực hiện công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ. Đảm bảo 100% các TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ được công bố, công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ kịp thời và các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ được tích hợp trên Cổng dịch vụ công Bộ GDĐT và công khai tại nơi trực tiếp giải quyết TTHC.
c) Tiếp tục triển khai Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ; đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành việc thực thi Phương án phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ được phê duyệt tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ; tổ chức triển khai đảm bảo tiến độ Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Rà soát, công bố quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC theo quy định.
Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC.
Đẩy mạnh việc thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp chủ động tham gia thực hiện và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của Bộ GDĐT.
đ) Thực hiện tốt công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định, TTHC để kịp thời xử lý các khó khăn, vướng mắc, bất cập cho người dân, doanh nghiệp.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tổ chức rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy bám sát Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và văn bản chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Trung ương; kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức, hoạt động các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ đảm bảo khoa học với lộ trình phù hợp, hiệu quả.
Việc sắp xếp, tinh gọn bộ máy gắn với việc tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, với việc lựa chọn cán bộ đúng, trúng, phát huy trách nhiệm cá nhân của mỗi người với nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, đặt lợi ích chung lên trên hết, trước hết.
b) Rà soát, hoàn thiện trình Chính phủ Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ trên cơ sở phương án sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy đã được phê duyệt.
Hoàn thành việc xây dựng Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, làm cơ sở bố trí công chức, viên chức và sắp xếp các chức danh lãnh đạo, quản lý theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
c) Trên cơ sở các nhiệm vụ được Chính phủ giao tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 và các văn bản, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện phân cấp, phân quyền, xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện; hoàn thiện các quy định về điều kiện bảo đảm thực hiện việc phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước về giáo dục.
5. Cải cách chế độ công vụ
a) Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện hoặc ban hành mới các văn bản về xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức viên chức của ngành theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, bảo đảm đồng bộ, liên thông giữa hệ thống văn bản của Đảng với các quy định của pháp luật.
Xác định số lượng cán bộ, công chức, viên chức theo Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, phù hợp với số lượng biên chế được giao từng đơn vị thuộc Bộ để đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao.
b) Nghiên cứu, hoàn thành việc xây dựng tiêu chí, quy chế đánh giá và thực hiện rà soát, sàng lọc công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm giảm tối thiểu 20% công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước để giảm biên chế theo phương án sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của Bộ phù hợp với lộ trình thực hiện chính sách chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện sắp xếp bộ máy của hệ thống chính trị theo quy định của Chính phủ.
c) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện quy định về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; xây dựng và ban hành quy định về thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác cán bộ và quản lý cán bộ; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những người có sai phạm, kể cả khi đã chuyển công tác hoặc nghỉ hưu.
d) Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng, nghiệp vụ quản lý hành chính, trình độ chuyên môn và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục gắn với vị trí việc làm. Tổ chức thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025.
6. Cải cách tài chính công
a) Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị, chủ đầu tư các dự án đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm 2025; tăng cường kiểm tra tình hình thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công của các dự án tại các đơn vị; kịp thời điều chuyển vốn từ các dự án không có khả năng giải ngân hoặc giải ngân chậm sang dự án có khả năng giải ngân hết được kế hoạch vốn.
b) Triển khai thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước; thực hiện Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2025; tiếp tục tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành các quyết định công khai dự toán ngân sách năm 2025, công khai quyết toán ngân sách năm 2024 theo quy định.
c) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ về kinh phí và sử dụng biên chế trong cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật, sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước cấp để phục vụ hoạt động theo hướng tiết kiệm, chống lãng phí, giảm chi ngân sách.
d) Tiếp tục rà soát, nâng mức tự chủ tài chính của các đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.
đ) Tiếp tục rà soát, xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành văn bản chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công; triển khai tổng kiểm kê tài sản công tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc Hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tăng cường công tác kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản công, sắp xếp, xử lý nhà đất theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, chính phủ số
a) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản, cơ chế chính sách tạo môi trường pháp lý thuận lợi đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác quản lý nhà nước tại Bộ GDĐT.
b) Tiếp tục nâng cấp, mở rộng hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ, hướng tới vận hành theo mô hình điện toán đám mây, bảo đảm vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; triển khai mở rộng, tăng tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Bộ (LGSP) bảo đảm kết nối thông suốt với Nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) để phục vụ phát triển Chính phủ số.
c) Phát triển, nâng cấp các ứng dụng, dịch vụ nội bộ, hệ thống phục vụ chỉ đạo, điều hành của Bộ: Hệ thống quản lý hành chính điện tử eoffice; Trung tâm chỉ đạo, điều hành thông tin tập trung của Bộ; các cơ sở dữ liệu chuyên ngành dùng chung trong cơ quan Bộ (phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ công chức, viên chức - Pmis; phần mềm quản lý thi đua, khen thưởng; …).
d) Hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu của Cơ sở dữ liệu ngành với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ. Đồng thời, xây dựng, kết nối Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để hạn chế việc yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp thông tin, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa hoặc chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành theo đúng quy định.
Tập trung chuyển đổi quy trình thực hiện TTHC, dịch vụ công đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư; chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, xây dựng các biểu mẫu điện tử, số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC để làm giàu kho dữ liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp không phải cung cấp lại thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2025 của Bộ GDĐT, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Phân công lãnh đạo đơn vị và bố trí cán bộ làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ CCHC để tổ chức thực hiện và phối hợp triển khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; đồng thời lập dự toán kinh phí triển khai các nhiệm vụ CCHC.
c) Đôn đốc, theo dõi, và đánh giá thực hiện công tác CCHC tại đơn vị; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ (theo quý, năm) gửi Văn phòng tổng hợp theo quy định về chế độ báo cáo định kỳ công tác CCHC.
2. Văn phòng, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Công nghệ thông tin là các đơn vị được giao chủ trì các nội dung trong công tác CCHC có trách nhiệm báo cáo, theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ GDĐT thực hiện các nhiệm vụ được giao, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ GDĐT những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác CCHC trong phạm vi quản lý của Bộ GDĐT.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng và các đơn vị liên quan bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC của Bộ theo quy định hiện hành./.
Phụ lục
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 4349/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Nội dung | Nhiệm vụ | Sản phẩm/hoạt động | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
| 1.1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện công tác CCHC | Kế hoạch CCHC năm 2025 của Bộ GDĐT. | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ |
1.2. Tuyên truyền về CCHC | - Cập nhật, đăng tải các văn bản chỉ đạo CCHC của Chính phủ, của Bộ, các đơn vị trên trang Cổng thông tin điện tử của Bộ; các bài về trên chuyên mục CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, trên báo, tạp chí, truyền hình và phương tiện thông tin, truyền thông khác. - Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề, tọa đàm về CCHC. - Ứng dụng công nghệ số (mạng xã hội, ứng dụng tin nhắn, ...) hoặc các hình thức tuyên truyền CCHC khác. | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | |
1.3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | Xây dựng và hoàn thiện các báo cáo định kỳ quý I, 6 tháng, quý III, năm 2025 về CCHC. | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | |
1.4. Tổ chức triển khai kiểm tra công tác CCHC đối với các đơn vị thuộc Bộ | - Tổ chức kiểm tra về công tác CCHC đối với 30% đơn vị thuộc Bộ. | Văn phòng | Vụ Pháp chế; Vụ TCCB; Vụ KHTC; Cục CNTT | |
- Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra. | Các đơn vị được kiến nghị sau kiểm tra | Văn phòng | ||
1.5. Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | - Triển khai thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm. - Triển khai thực hiện các nhiệm vụ do Lãnh đạo Bộ giao và nhiệm vụ thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị thuộc cơ quan Bộ trên Phân hệ Quản lý nhiệm vụ thuộc Hệ thống E-office của Bộ. | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng | |
- Triển khai thực hiện Chương trình/Kế hoạch hành động của bộ, ngành triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP của Chính phủ. | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ KHTC | ||
1.6. Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài chính) cho công tác CCHC | - Tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác CCHC tại các đơn vị thuộc Bộ. | Vụ TCCB; Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | |
- Bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2025. | Vụ KHTC | Các đơn vị thuộc Bộ | ||
1.7. Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC | - Áp dụng và ban hành các văn bản phê duyệt triển khai các giải pháp mới để nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trong nội bộ cơ quan Bộ. | Các đơn vị thuộc Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | |
- Các văn bản công nhận sáng kiến của cơ quan có thẩm quyền (nếu có). | Vụ TCCB | |||
1.8. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của Bộ năm 2024 | Tổ chức tự đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của Bộ năm 2024 và xây dựng báo cáo tự đánh giá chấm điểm CCHC của Bộ. | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | |
1.9. Sơ kết giai đoạn I (2021-2025) thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 | Tổ chức sơ kết giai đoạn I (2021-2025) thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021- 2030. | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | |
2. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
| 2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) theo Chương trình xây dựng pháp luật đã được phê duyệt | - Xây dựng Chương trình soạn thảo, ban hành VBQPPL và đề án, quyết định cá biệt năm 2025 của Bộ. - Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình đảm bảo tiến độ. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ |
- Trình, ban hành các VBQPPL thuộc Chương trình soạn thảo của Bộ, của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Các đơn vị được giao chủ trì soạn thảo VBQPPL | Vụ Pháp chế | ||
2.2. Thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong các dự án, dự thảo VBQPPL | Thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính (TTHC) trong các dự án, dự thảo VBQPPL theo các biểu mẫu đánh giá do Bộ Tư pháp hướng dẫn đầy đủ, đúng quy định. | Các đơn vị được giao chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định TTHC | Vụ Pháp chế | |
2.3. Thực hiện các hoạt động về theo dõi tình hình thi hành pháp luật | - Tổ chức triển khai Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2025 của Bộ theo quy định. - Các văn bản xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật. | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | |
2.4. Công tác rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | - Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa VBQPPL trong lĩnh vực giáo dục năm 2025. - Rà soát, công bố danh mục VBQPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ tư pháp. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | |
2.5. Công tác kiểm tra, xử lý việc thực hiện các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo | - Tổ chức triển khai Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa VBQPPL trong lĩnh vực giáo dục năm 2025 và tổ chức đoàn kiểm tra theo thẩm quyền. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | |
- Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị. | Đơn vị có văn bản trái pháp luật được kiến nghị xử lý | Vụ Pháp chế | ||
2.6. Cập nhật văn bản thuộc trách nhiệm quản lý của bộ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Cập nhật đầy đủ, kịp thời văn bản thuộc trách nhiệm trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Vụ Pháp chế | Các đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL | |
2.7. Thực hiện pháp điển QPPL, hợp nhất VBQPPL | - Rà soát, thống kê VBQPPL phải thực hiện pháp điển QPPL mới vào Bộ pháp điển. - Thực hiện văn bản hợp nhất thuộc thẩm quyền hợp nhất | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | |
2.8. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | - Tổ chức triển khai các cuộc thanh tra trong Kế hoạch thanh tra năm 2025 của Bộ và thanh tra đột xuất (nếu có). | Các đơn vị được giao nhiệm vụ trong Kế hoạch thanh tra năm 2025 của Bộ | Thanh tra Bộ | |
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra. | Thanh tra Bộ | Các đơn vị có liên quan | ||
2.9. Kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | Tổ chức triển khai các cuộc kiểm tra trong Kế hoạch kiểm tra năm 2025 của Bộ. | Các đơn vị được giao chủ trì, phối hợp thực hiện trong Kế hoạch kiểm tra năm 2025 của Bộ |
| |
2.10. Trả lời kiến nghị của cá nhân, tổ chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | Tiếp nhận, trả lời các kiến nghị của cá nhân, tổ chức về khó khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. | Các đơn vị thuộc Bộ |
| |
3. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
| 3.1. Kiểm soát TTHC | - Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch kiểm soát, rà soát, đánh giá TTHC năm 2025 của Bộ. | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ |
- Ban hành các quy định TTHC đúng thẩm quyền được giao của Bộ trưởng. | Các đơn vị thuộc Bộ | |||
3.2. Rà soát, đánh giá TTHC | - Rà soát, đánh giá TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ (theo nội dung tại Kế hoạch Kiểm soát, rà soát, đánh giá TTHC năm 2025 của Bộ). - Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa theo Chương trình, Kế hoạch của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng | |
- Thực thi các phương án rà soát, đánh giá TTHC; phương án đơn giản hóa quy định, TTHC, giấy tờ công dân và phân cấp trong giải quyết TTHC do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. | Các đơn vị được kiến nghị | |||
3.3. Công bố, công khai TTHC | - Công bố TTHC theo quy định của Chính phủ. | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng | |
- Nhập, đăng tải TTHC, Quyết định công bố TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ sau khi công bố. | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | ||
- Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết của từng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ theo quy định | Các đơn vị chủ trì giải quyết TTHC tại Bộ | Văn phòng | ||
3.4. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2025 | - Theo dõi, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ. - Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp chủ động tham gia thực hiện và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của Bộ GDĐT. | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | |
- Tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử và liên thông, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện. | Các đơn vị chủ trì giải quyết TTHC tại Bộ | Văn phòng | ||
3.5. Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | - Tiếp nhận và giải quyết các hồ sơ TTHC đúng hạn theo quy định; - Công khai kết quả giải quyết hồ sơ TTHC; - Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC (nếu có). | Các đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC tại Bộ | Văn phòng | |
3.6. Tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ | - Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến quy định TTHC hoặc gửi trực tiếp đến Bộ hoặc qua Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của Chính phủ hoặc do Văn phòng Chính phủ chuyển đến hoặc qua các kênh tiếp nhận khác (nếu có); - Công khai kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ. | Văn phòng | Các đơn vị thuộc Bộ | |
- Xử lý các phản ánh, kiến nghị liên quan đến quy định TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ. | Các đơn vị thuộc Bộ |
| ||
4. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 4.1. Thực hiện quy định của Chính phủ về sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy | - Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ. - Tổ chức thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Bộ. | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ |
4.2. Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | - Tổ chức thực hiện quy định về sử dụng biên chế công chức cho các đơn vị thuộc Bộ; xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm tiếp theo; - Tổ chức thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ; xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc năm tiếp theo. | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | |
4.3. Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực của Bộ | - Đề xuất cấp có thẩm quyền hoặc tham mưu Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy định phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước về giáo dục theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 và các văn bản, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; - Tham mưu hoàn thiện các quy định về điều kiện bảo đảm thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước ngành giáo dục. | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | |
- Tổ chức thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ đã phân cấp, phân quyền cho địa phương (nếu có). - Kiến nghị xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra. | Vụ TCCB; Thanh tra | |||
5. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
| 5.1. Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | - Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện hoặc ban hành mới các văn bản về xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức viên chức của ngành theo quy định, bảo đảm đồng bộ, liên thông giữa hệ thống văn bản của Đảng với các quy định của pháp luật. | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ |
- Bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí. | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ TCCB | ||
- Nghiên cứu, xây dựng tiêu chí, quy chế đánh giá và thực hiện rà soát, sàng lọc công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm giảm tối thiểu 20% công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước để giảm biên chế theo phương án sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của Bộ phù hợp với lộ trình thực hiện chính sách chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện sắp xếp bộ máy của hệ thống chính trị theo quy định của Chính phủ. | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | ||
5.2. Tuyển dụng công chức, viên chức | - Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại các đơn vị thuộc Bộ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định. | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ TCCB | |
- Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ. | Các đơn vị trực thuộc Bộ | |||
5.3. Bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Bộ | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Bộ đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành. | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | |
5.4. Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | Thực hiện quy định về kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định. | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | |
5.5. Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | - Triển khai Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức năm 2025. | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | |
6. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
| 6.1. Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | - Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2025. - Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công của các dự án tại các đơn vị; kịp thời điều chuyển vốn từ các dự án không có khả năng giải ngân hoặc giải ngân chậm sang dự án có khả năng giải ngân hết được kế hoạch vốn. - Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách. | Vụ KHTC | Các đơn vị thuộc Bộ |
- Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại Bộ có hiệu quả nguồn ngân sách nhà nước cấp để phục vụ hoạt động theo hướng tiết kiệm, chống lãng phí, giảm chi ngân sách. | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ KHTC | ||
6.2. Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | - Tổ chức rà soát, xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành văn bản chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công. - Triển khai tổng kiểm kê tài sản công tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ theo Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc Hội về đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. - Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản công, sắp xếp, xử lý nhà đất theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ. | Vụ KHTC | Các đơn vị thuộc Bộ | |
6.3. Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) thuộc Bộ | - Tiếp tục rà soát, nâng mức tự chủ tài chính của các đơn vị tự đảm bảo một phần chi thường xuyên. - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ về kinh phí và sử dụng biên chế trong cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật. | Vụ KHTC | Các đơn vị thuộc Bộ | |
7. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
| 7.1. Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu | - Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử theo quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông; - Hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu của Cơ sở dữ liệu ngành với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ; - Xây dựng cơ sở dữ liệu học bạ số, văn bằng số, chứng chỉ số. | Cục CNTT | Các đơn vị thuộc Bộ |
7.2. Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước | - Lựa chọn một số quy trình nội bộ sử dụng nhiều tại các đơn vị để số hóa, cung cấp tiện ích trên Hệ thống eoffice, giúp các đơn vị nâng cao hiệu suất giải quyết công việc. - Tăng cường khai thác hiệu quả Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ. | Cục CNTT | Các đơn vị thuộc Bộ | |
- Triển khai các chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ GDĐT trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ. | Văn phòng | |||
7.3. Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | - Xây dựng, vận hành Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định. - Triển khai và hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực theo quy định của Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021; - Triển khai các DVCTT (trong đó có các DVCTT liên thông) liên quan tới học bạ, văn bằng thông qua khai thác Cơ sở dữ liệu học bạ số, văn bằng số, chứng chỉ số, giúp giảm bớt giấy tờ người dân phải nộp, nâng cao hiệu quả thực hiện, giải quyết TTHC. | Cục CNTT | Các đơn vị thuộc Bộ | |
- Tăng tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền đối với các đơn vị thuộc bộ phải thực hiện kết nối theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; - Rà soát, tăng tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình. | Văn phòng |
Ghi chú các viết tắt:
- CCHC: Cải cách hành chính.
- Vụ TCCB: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Vụ KHTC: Vụ Kế hoạch - Tài chính.
- Cục CNTT: Cục Công nghệ thông tin.
- Cục NGCBQLGD: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục.
- VBQPPL: Văn bản quy phạm pháp luật.
- TTHC: Thủ tục hành chính.
- SNCL: Sự nghiệp công lập.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây