Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 33/2020/QĐ-UBND Hậu Giang cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 33/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 33/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đồng Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 12/10/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Quyết định 33/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 33/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hậu Giang, ngày 12 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các thí sinh đăng ký dự thi tuyển sinh lớp 10 vào các trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quy định cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
1. Mức thu dịch vụ tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông
a) Thí sinh đăng ký dự thi vào các trường trung học phổ thông: 100.000đ/ 01 thí sinh;
b) Thí sinh đăng ký dự thi vào trường trung học phổ thông chuyên: 150.000đ/ 01 thí sinh;
c) Thí sinh đăng ký phúc khảo các môn chung: 30.000đ/môn.
Dịch vụ tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông được thu một lần trước kỳ thi, thời gian thu do cơ sở giáo dục thông báo theo hướng dẫn tổ chức thi của Sở Giáo dục và Đào tạo hàng năm, cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu giá dịch vụ và nộp toàn bộ dịch vụ tuyển sinh thu được (100%) vào tài khoản tiền gửi Kho bạc Nhà nước để quản lý và sử dụng.
Tổ chức thu giá dịch vụ tuyển sinh bằng hóa đơn điện tử theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính, việc sử dụng, thanh quyết toán hóa đơn theo hướng dẫn của cơ quan thuế.
2. Sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh
Tổng kinh phí thu được dùng để trang trải chi phí cho công tác tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký dự thi, chuẩn bị vật tư, văn phòng phẩm, ra đề, sao in đề thi, tổ chức coi thi, chấm thi theo quy định pháp luật hiện hành, cụ thể như sau:
a) Thanh toán cho Sở Giáo dục và Đào tạo các khoản phụ cấp trách nhiệm, văn phòng phẩm của Hội đồng ra đề, sao in đề thi do Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện. Định mức thanh toán này được tính bình quân trên mỗi thí sinh đăng ký dự thi do Sở Giáo dục và Đào tạo lập dự toán và thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục khi Sở Giáo dục và Đào tạo xác định được tổng số thí sinh đăng ký dự thi.
b) Phần kinh phí còn lại sau khi thanh toán chi phí cho Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục được sử dụng để thanh toán cho công tác tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký dự thi, chuẩn bị vật tư, văn phòng phẩm và các khoản chi cho công tác tổ chức coi thi, chấm thi theo quy định hiện hành và được cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở giáo dục.
3. Lập dự toán, chấp hành dự toán, quyết toán và báo cáo
a) Lập dự toán thu, chi:
- Các cơ sở giáo dục lập dự toán thu, chi tổng hợp chung với dự toán thu, chi thường xuyên đầu năm gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp gửi Sở Tài chính trình cơ quan cấp có thẩm quyền phê duyệt. Căn cứ vào dự toán thu, chi được phê duyệt, cơ sở giáo dục thực hiện việc thu, chi đảm bảo đúng nội dung, mục đích theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
- Sở Giáo dục và Đào tạo lập dự toán chi đối với các khoản chi phụ cấp trách nhiệm, văn phòng phẩm của Hội đồng ra đề và sao in đề thi.
b) Cuối mỗi kỳ tuyển sinh, nếu kinh phí thu được chưa sử dụng hết sẽ được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng cho kỳ tuyển sinh tiếp theo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 22 tháng 10 năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |