Quyết định 1489/QĐ-BGDĐT 2023 Quy định về công tác kiểm tra của Bộ GDĐT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1489/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1489/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/05/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 nguyên tắc trong hoạt động kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngày 24/5/2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Quyết định 1489/QĐ-BGDĐT ban hành Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quyết định bao gồm một số nội dung đáng chú ý như sau:
1. 03 nguyên tắc trong hoạt động kiểm tra:
- Khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ, kịp thời, chính xác, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định.
- Không trùng lặp, chồng chéo về nội dung, đối tượng, thời gian giữa các đoàn thanh tra, kiểm tra; không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra.
- Việc tiến hành kiểm tra được thực hiện trên cơ sở Quyết định kiểm tra của người có thẩm quyền.
2. Người thuộc một trong các trường hợp sau không được tham gia đoàn kiểm tra:
- Có bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ hoặc bố chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con ruột, con rể hoặc con dâu, anh, chị, em ruột là đối tượng kiểm tra.
- Người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Người không đủ các điều kiện khác để tham gia đoàn kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1489/QĐ-BGDĐT tại đây
tải Quyết định 1489/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
____________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 4668/QĐ-BGDDT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế làm việc của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số 1489/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
QUY ĐỊNH CHUNG
Bộ trưởng hoặc người được Bộ trưởng giao ký ban hành Quyết định kiểm tra, phê duyệt Kế hoạch tiến hành kiểm tra, ký Thông báo kết quả kiểm tra.
XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA
QUY TRÌNH KIỂM TRA
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Thanh tra là đơn vị đầu mối về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có trách nhiệm như sau:
MẪU SỐ 01-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC
Đề xuất kế hoạch kiểm tra năm ……………...
TT |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Nội dung kiểm tra |
Đối tượng kiểm tra |
Thời gian kiểm tra |
Căn cứ đề xuất kế hoạch kiểm tra |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày .... tháng …. năm …. |
||
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO BỘ PHỤ TRÁCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI LẬP |
Ghi chú: Khi đề xuất kế hoạch, các đơn vị ghép tối đa các nội dung kiểm tra có cùng đối tượng để giảm thiểu số cuộc cuộc kiểm tra tới cùng một đối tượng kiểm tra; Không bố trí đối tượng trùng lặp với Kế hoạch thanh tra.
MẪU SỐ 02-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC
Đề xuất điều chỉnh kế hoạch kiểm tra năm …………….
I. ĐỀ XUẤT HỦY (HOẶC THAY ĐỔI) NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN CỦA CUỘC KIỂM TRA THEO KẾ HOẠCH ĐÃ BAN HÀNH ĐẦU NĂM
TT |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Nội dung kiểm tra |
Đối tượng kiểm tra |
Thời gian kiểm tra |
Đề xuất |
Lý do |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐỀ XUẤT BỔ SUNG CUỘC KIỂM TRA MỚI
TT |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Nội dung kiểm tra |
Đối tượng kiểm tra |
Thời gian kiểm tra |
Lý do |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III. ĐỀ XUẤT KHÁC (Nếu có)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hà Nội, ngày .... tháng …. năm …. |
||
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO BỘ PHỤ TRÁCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI LẬP |
MẪU SỐ 03-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: /QĐ-…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra ………………………… (Tên cuộc kiểm tra)
……………………… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra)
Căn cứ ……………………………………….. (Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan);
Căn cứ …………………………………………(Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định kiểm tra);
Căn cứ ………………………………………………………;
Theo đề nghị của ……………………………….. (Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành kiểm tra).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra ………………….. (Đối tượng, nội dung, phạm vi kiểm tra,..);
Thời kỳ kiểm tra: ……………………………………………………………………..
Thời hạn kiểm tra: ……………………….. ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra tại ………………. (tên đối tượng kiểm tra), gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. ……………………………….…………………………………………………….., Trưởng đoàn;
2. ………………………………………………………………., Phó Trưởng đoàn (nếu cần thiết);
3. ……………………….………………………………………, thành viên;
……………………………………………………………………
Điều 3. Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra đúng quy định tại Điều 1 của Quyết định này, Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số .... của Bộ trưởng và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Giao ……….. phê duyệt Kế hoạch tiến hành kiểm tra, ký Thông báo kết quả kiểm tra theo quy định. (Nội dung này ghi trong trường hợp người ra quyết định giao cho người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tiến hành kiểm tra, ký Thông báo kết quả kiểm tra)
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 2, (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra), (Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra), (Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng kiểm tra) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
…………… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra theo thẩm quyền đã được quy định) |
MẪU SỐ 04-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: /QĐ-…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi thành viên Đoàn kiểm tra
……………………… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra)
Căn cứ ……………………………………….. (Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan);
Căn cứ …………………………………………(Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định kiểm tra);
Căn cứ ………………………………………… (Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra);
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………
Theo đề nghị của ……………………………….. (Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành kiểm tra).
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phân công ông (bà) chức vụ tham gia Đoàn kiểm tra về việc …………………. kể từ ngày thay ông (bà)
Lý do: .........................................................................................................................
Điều 2. Các ông (bà) ………………. có trách nhiệm bàn giao công việc và tài liệu có liên quan đến nội dung kiểm tra cho Trưởng đoàn kiểm tra trước ngày …………………
Điều 3. Trưởng đoàn kiểm tra, các ông (bà) có tên tại Điều 1, …………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
…………… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra theo thẩm quyền đã được quy định) |
MẪU SỐ 05-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: /QĐ-…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung thành viên Đoàn kiểm tra
……………………… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra)
Căn cứ ……………………………………….. (Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan);
Căn cứ …………………………………………(Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định kiểm tra);
Căn cứ ………………………………………… (Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra);
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………
Theo đề nghị của ……………………………….. (Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành kiểm tra).
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bổ sung (các) ông (bà) có tên sau đây tham gia Đoàn kiểm tra về việc …………………… kể từ ngày …../...../….. :
1. Ông (bà) …………………………….….. chức vụ ......................................................... ;
2. Ông (bà) ………………………………… chức vụ ......................................................... ;
3. ...............................................................................................................................
Điều 2. Trưởng đoàn kiểm tra, các ông (bà) có tên tại Điều 1, ………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
…………… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra theo thẩm quyền đã được quy định) |
MẪU SỐ 06-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng …. năm …. |
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH KIỂM TRA
Thực hiện Quyết định kiểm tra số ……. ngày …/…./…. của (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về việc ……………….. (Tên cuộc kiểm tra), Đoàn kiểm tra lập kế hoạch tiến hành kiểm tra như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích .................................................................................................................
2. Yêu cầu ..................................................................................................................
II. Nội dung kiểm tra
……………………….. (Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ, thời hạn kiểm tra; những nội dung trọng tâm, trọng điểm tiến hành kiểm tra)
III. Phương pháp tiến hành kiểm tra
……………………….. (Phương pháp, cách thức tiến hành kiểm tra)
IV. Tổ chức thực hiện
- Tiến độ thực hiện: .....................................................................................................
- Chế độ thông tin, báo cáo: ........................................................................................
- Thành viên tiến hành kiểm tra: ..................................................................................
- Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện cuộc kiểm tra: ...............................................
- Những vấn đề khác (nếu có): .....................................................................................
Nơi nhận: |
Phê duyệt của người ra quyết định kiểm tra (hoặc người được giao phê duyệt kế hoạch tiến hành kiểm tra) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
MẪU SỐ 07-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về ………………. (ghi rõ nội dung kiểm tra)
Căn cứ Quyết định số …….. ngày ………. của ……… về việc …………….., từ ngày ……………. đến ngày ……………….. Đoàn kiểm tra đã tiến hành thu thập thông tin, tài liệu, minh chứng và kiểm tra trực tiếp tại ……………… về việc ……………………………………………………
Sau đây là kết quả kiểm tra:
I. THÀNH PHẦN LÀM VIỆC
1. Đại diện Đoàn kiểm tra:
- Ông (bà) ……………………………. chức vụ: ………………………………………….
- Ông (bà) ……………………………. chức vụ: ………………………………………….
2. Đại diện ……………….. (Tên tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)
- Ông (bà) ……………………………. chức vụ: ………………………………………….
- Ông (bà) ……………………………. chức vụ: ………………………………………….
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
……………………………………………… (Nội dung, kết quả kiểm tra, xác minh; đánh giá, nhận xét của Đoàn kiểm tra về từng nội dung được kiểm tra; ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra, xác minh (nếu có).
III. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT (đánh giá, nhận xét đối với từng nội dung kiểm tra, xác minh; ghi rõ những ưu điểm, khó khăn, hạn chế, thiếu sót, vi phạm nếu có theo quy định)
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
……………………………………………………………………………………………………
Biên bản kết thúc vào hồi .... giờ ……….. ngày …./..../….
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản gồm …………. Trang (tờ), được lập thành …………….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
(Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân là đối tượng được kiểm tra, xác minh) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
MẪU SỐ 08-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra ………………. (tên cuộc kiểm tra)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số .... ngày …/…./..... của……… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về …………… (tên cuộc kiểm tra), từ ngày …./..../….. đến ngày …./…../….., Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại ………….. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra).
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với …………….. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã được xác minh để làm rõ nội dung kiểm tra) và tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung kiểm tra.
Sau đây là kết quả kiểm tra:
I. KHÁI QUÁT CHUNG (Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra).
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
Mô tả, phân tích, đánh giá kết quả kiểm tra, xác minh; Ghi nhận những ưu điểm, hạn chế, thiếu sót, bất cập và vi phạm nếu có theo quy định; hậu quả, thiệt hại; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp, gián tiếp đến vi phạm)
III. KẾT LUẬN VỀ NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ TIẾN HÀNH KIỂM TRA
Kết luận về ưu điểm, kết quả đạt được; hạn chế, thiếu sót, bất cập, vi phạm nếu có theo quy định; nguyên nhân, trách nhiệm.
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG (NẾU CÓ)
…………………………………. (Nêu các các biện pháp mà Đoàn kiểm tra đã áp dụng hoặc đã xử lý đối với đối tượng kiểm tra để khắc phục những, hạn chế, thiếu sót, bất cập và xử lý vi phạm nếu có)
V. NHỮNG Ý KIẾN KHÁC NHAU GIỮA CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA (NẾU CÓ)
...................................................................................................................................
VI. KIẾN NGHỊ (Đưa ra những kiến nghị đối với đối tượng kiểm tra; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện khắc phục, xử lý theo quy định).
Trên đây là Báo cáo kết quả kiểm tra về ……………. (Tên cuộc kiểm tra), Đoàn kiểm tra xin ý kiến chỉ đạo của ……….. (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra)./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
MẪU SỐ 09-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: …………/TB-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng …. năm …. |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
Về việc ……………………… (tên cuộc kiểm tra)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số ... ngày …/…/… của………… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về ……………. (tên cuộc kiểm tra) từ ngày …./…./…. đến ngày …./…../….., Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại (Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra).
Xét báo cáo kết quả kiểm tra ... ngày …./…./….. của Đoàn kiểm tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra,
………………………. (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) Thông báo kết quả kiểm tra như sau:
I. KHÁI QUÁT CHUNG
…………………….. (Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
……………………. (Căn cứ vào các Biên bản làm việc, Báo cáo kết quả kiểm tra và các hồ sơ, tài liệu, minh chứng, nêu tóm tắt kết quả kiểm tra, xác minh)
III. KẾT LUẬN
…………………….. (Kết luận về ưu điểm, kết quả đạt được; hạn chế, thiếu sót, bất cập, vi phạm nếu có theo quy định; nguyên nhân, trách nhiệm; các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng nếu có; việc khắc phục của đối tượng kiểm tra và các cá nhân, tổ chức có liên quan).
IV. KIẾN NGHỊ
……………….. (Đưa ra những kiến nghị đối với đối tượng kiểm tra; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để khắc phục nhưng hạn chế, thiếu sót, bất cập, xử lý vi phạm nếu có theo quy định).
Nơi nhận: |
……….. (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra hoặc người được giao ký Thông báo kết quả kiểm tra) |
MẪU SỐ 10-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày …. tháng …. năm …. |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Về lĩnh vực giáo dục
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày …./…./….. tại………………… (Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản: Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm: Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác nhưng phải ghi rõ lý do).
Căn cứ ……………. (Ghi đầy đủ căn cứ lập Biên bản: Ví dụ như Quyết định kiểm tra, Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 127/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2021/NĐ-CP, ……………..)
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………….. Chức vụ: ..........................................................
Cơ quan: ....................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận)
Họ và tên: ……………………………….. Nghề nghiệp: ....................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Hoặc
Họ và tên: ……………………………….. Chức vụ: ..........................................................
Cơ quan: ....................................................................................................................
3. Người phiên dịch (nếu cần thiết):
Họ và tên: ……………………………….. Nghề nghiệp: ....................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục đối với …………………. (Ghi rõ tên của cá nhân hoặc tổ chức có hành vi vi phạm):
Đối với cá nhân ghi như sau:
Họ và tên: ……………………………………….. Giới tính: .................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../.... Quốc tịch: .................................................................
Nghề nghiệp: ...............................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ..............................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………..… ngày cấp: ……………nơi cấp: ...................
Đối với tổ chức ghi như sau:
Đại diện là: …………………..; Giới tính; ………………… Chức vụ: ...................................
Quốc tịch: ………………………. Lĩnh vực hoạt động: ......................................................
Địa chỉ: ……………………. (Trụ sở chính và các trụ sở khác)
Quyết định thành lập: ...................................................................................................
Đã có hành vi vi phạm hành chính như sau: ………….. (Mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,... hành vi vi phạm cụ thể tại quy định nào).
Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có): …………………… (Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại).
Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có): ………………………
Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có): ……………………………………..
Chúng tôi đã yêu cầu ……………………… (cá nhân/tổ chức) vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: ……………………………. (Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng)
Quyền và thời hạn giải trình: Trong thời hạn (02 ngày làm việc/05 ngày làm việc) kể từ ngày …./…./…. lập biên bản này, ………………………………… (cá nhân /người đại diện của tổ chức vi phạm) có quyền gửi văn bản yêu cầu được giải trình đến ………………………… (Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc) để thực hiện quyền giải trình.
Yêu cầu ông (bà) ………………………. (cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm) có mặt vào hồi.... giờ .... phút, ngày …../…../……., tại …………………….. (Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm) để giải quyết vụ việc.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …../……/……, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ... (cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm) 01 bản lưu hồ sơ./.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
NGƯỜI PHIÊN DỊCH
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
Ghi chú: Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính hoặc Trường hợp người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính thì ghi rõ lý do trong Biên bản.
MẪU SỐ 11-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: ……/BC-………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác kiểm tra …….. (ghi rõ thời gian, thời kỳ báo cáo theo quy định)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
- Tổng số cuộc kiểm tra theo kế hoạch tính tới thời điểm báo cáo: ………..; Số cuộc đã thực hiện: ..../...cuộc; đạt tỷ lệ: ... %
- Tổng số cuộc kiểm tra đột xuất đã thực hiện tính tới thời điểm báo cáo: …………..; Số cuộc đã thực hiện: ..../... cuộc; đạt tỷ lệ: ... %
Cụ thể như sau:
TT |
Kiểm tra theo Kế hoạch hay đột xuất |
Nội dung kiểm tra |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian kiểm tra |
Đối tượng kiểm tra |
Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra |
Thông báo kết quả kiểm tra |
Những phát hiện chủ yếu, kiến nghị; việc đôn đốc thực hiện kiến nghị, kết luận |
I |
THEO KẾ HOẠCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
ĐỘT XUẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐÁNH GIÁ (đánh giá các nội dung liên quan tới việc tổ chức thực hiện kiểm tra; việc thực quy định về công tác kiểm tra)
1. Ưu điểm:
2. Hạn chế, khó khăn:
3. Nguyên nhân:
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (Ghi rõ đề xuất kiến nghị để thực hiện công tác kiểm tra hiệu quả, chất lượng hơn; đề xuất thanh tra và các kiến nghị khác nếu có)./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |