Quyết định 2692/QĐ-BGDĐT 2018 ban hành Quy định về công tác kiểm tra
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2692/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2692/QĐ-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/07/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Giáo dục và Đào tạo: Không kiểm tra quá 3 lần/năm
Ngày 26/07/2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định 2692/QĐ-BGDĐT Quy định về công tác kiểm tra của Bộ.
Về nguyên tắc, việc kiểm tra phải đảm bảo chính xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời; không chồng chéo về nội dung, đối tượng, thời gian kiểm tra; không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra.
Việc tiến hành kiểm tra được thực hiện trên cơ sở quyết định kiểm tra hoặc văn bản kiểm tra của người có thẩm quyền. Không bố trí kiểm tra quá 03 lần/năm và 02 lần/tháng đối với 01 đối tượng kiểm tra (trừ trường hợp kiểm tra đột xuất).
Tùy theo hình thức kiểm tra (theo kế hoạch, kiểm tra đột xuất), người ra Quyết định kiểm tra quy định về thời hạn kiểm tra nhưng không quá 05 ngày làm việc. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2692/QĐ-BGDĐT tại đây
tải Quyết định 2692/QĐ-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2077/QĐ-BGDĐT ngày 19/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 4388/QĐ-BGDĐT ngày 16/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế làm việc của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 481/QĐ-BGDĐT ngày 12/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ năm 2018 của Thanh tra Bộ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số 2692/QĐ-BGDĐT ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Văn bản này quy định về việc kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo bao gồm mục đích, nguyên tắc, xây dựng kế hoạch kiểm tra, quy trình kiểm tra đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thời hạn kiểm tra là thời gian Đoàn kiểm tra làm việc trực tiếp với đối tượng kiểm tra. Tùy theo hình thức kiểm tra để người ra Quyết định kiểm tra quy định về thời hạn kiểm tra nhưng không quá 5 ngày làm việc. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định.
Việc thay đổi cá nhân hoặc thành viên Đoàn kiểm tra phải bằng văn bản của người ra quyết định kiểm tra.
XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA
VÀ KIỂM TRA ĐỘT XUẤT
QUY TRÌNH KIỂM TRA
Căn cứ kế hoạch kiểm tra hằng năm đã được phê duyệt hoặc theo yêu cầu của kiểm tra đột xuất, Lãnh đạo Bộ (hoặc Cục trưởng, Chánh Thanh tra, các đơn vị khác được Lãnh đạo Bộ ủy quyền) ký ban hành văn bản kiểm tra trong phạm vi thẩm quyền được giao.
- Mục đích, yêu cầu của cuộc kiểm tra;
- Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời gian, địa điểm tiến hành kiểm tra;
- Phương pháp tiến hành kiểm tra, xác minh;
- Tiến độ, thời hạn tiến hành kiểm tra;
- Kính phí thực hiện kiểm tra;
- Chế độ thông tin, báo cáo.
Cán bộ, công chức hoặc Trưởng đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc gửi quyết định kiểm tra trước 03 ngày trước khi Đoàn đến kiểm tra tại đơn vị là đối tượng kiểm tra và thông báo chính thức thời gian Đoàn kiểm tra chính thức làm việc tại đơn vị.
Cán bộ, công chức hoặc Đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra tiến hành việc kiểm tra trực tiếp tại cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra theo lịch kiểm tra trực tiếp đã thống nhất giữa cán bộ, công chức hoặc Đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm tra. Cụ thể như sau:
Đối với Đoàn kiểm tra: Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra được gửi lấy ý kiến các thành viên trong Đoàn kiểm tra. Ý kiến của các thành viên Đoàn kiểm tra phải thực hiện bằng văn bản. Nếu có ý kiến khác nhau về các nội dung trong dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định, chịu trách nhiệm trước pháp luật và người ra quyết định kiểm tra về quyết định của mình;
Thời gian xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra trình người ra quyết định kiểm tra chậm nhất là 07 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc kiểm tra;
- Khái quát về cơ quan, đơn vị, cá nhân là đối tượng kiểm tra;
- Kết quả kiểm tra, xác minh các nội dung theo Quyết định kiểm tra;
- Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong việc chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến nội dung kiểm tra;
- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng trong quá trình tiến hành kiểm tra; kiến nghị các biện pháp xử lý để khắc phục những tồn tại, hạn chế được phát hiện trong quá trình kiểm tra; kiến nghị tiến hành thanh tra (nếu có);
- Ý kiến khác nhau giữa thành viên Đoàn kiểm tra (nếu có).
Người ra quyết định kiểm tra chỉ đạo cán bộ, công chức hoặc Trưởng Đoàn kiểm tra nghiên cứu và đề xuất hướng xử lý nội dung giải trình của đối tượng kiểm tra và ý kiến của cơ quan chuyên môn;
- Kết quả kiểm tra, xác minh từng nội dung;
- Thông báo kết quả về việc chấp hành các quy định của pháp luật của đối tượng kiểm tra liên quan đến nội dung kiểm tra; xác định rõ tính chất, mức độ thiếu sót, hạn chế và nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);
- Kiến nghị các biện pháp xử lý hoặc tiến hành thanh tra nội dung cụ thể.
Người ra quyết định kiểm tra hoặc cán bộ, công chức, Trưởng đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra gửi Thông báo kết quả kiểm tra cho đối tượng kiểm tra, Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách để báo cáo và Văn phòng Bộ, Thanh tra để tổng hợp, theo dõi chung.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các đơn vị chủ trì tổ chức kiểm tra phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính để xây dựng dự toán, bố trí kinh phí kiểm tra, thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
MẪU SỐ 01-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC
Đề xuất kế hoạch kiểm tra năm ………….
TT |
Nội dung kiểm tra |
Số cuộc kiểm tra |
Đối tượng kiểm tra |
Thời gian tiến hành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Căn cứ đề xuất |
1 |
A (ghi rõ tên nội dung kiểm tra) |
Cuộc 1 |
Số đối tượng (tên cụ thể của từng đối tượng) |
Tháng … |
… |
… |
… |
Cuộc 2 |
Như trên |
Tháng … |
… |
… |
… |
||
… |
… |
…. |
… |
… |
… |
||
2 |
B |
Cuộc 1 |
… |
… |
… |
… |
… |
Cuộc 2 |
… |
… |
… |
… |
… |
||
… |
… |
… |
… |
… |
… |
||
3 |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
NGƯỜI LẬP |
Hà Nội, ngày tháng năm |
Ghi chú: Ghép tối đa các nội dung kiểm tra có cùng đối tượng, thời gian kiểm tra
MẪU SỐ 02-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: /QĐ-…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra ……………………… (Tên cuộc kiểm tra)
………………… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra)
Căn cứ …………………………… (Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan);
Căn cứ …………………………… (Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định kiểm tra);
Căn cứ………………………………… ;
Xét đề nghị của …… (Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành kiểm tra),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra … (Đối tượng kiểm tra, nội dung kiểm tra, phạm vi kiểm tra, niên độ kiểm tra...);
Thời kỳ kiểm tra: ………………………………………………………………………
Thời hạn kiểm tra là ……….. ngày, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. …………………………………………….……………………………., Trưởng đoàn;
2. ……………………………..……………...………………, Phó Trưởng đoàn (nếu có);
3. ……………………………..………………………………………………., thành viên;
………………………………………………………………………….
Điều 3. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ …………….……………………………………………
Giao cho … (Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành kiểm tra) chỉ đạo, theo dõi, giúp … (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) xử lý hoặc trình …(Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) xử lý theo thẩm quyền các kiến nghị của Đoàn kiểm tra.
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 2, (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra), (Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra., (Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng kiểm tra) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
T/L BỘ TRƯỞNG |
MẪU SỐ 03-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CQ TIẾN HÀNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH KIỂM TRA
Thực hiện Quyết định kiểm tra số …….. ngày …../…../….. của ………………… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về việc …………………… (Tên cuộc kiểm tra), Đoàn kiểm tra lập kế hoạch tiến hành kiểm tra như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích ……………………………………………………………………
2. Yêu cầu .…………………………………………………………………….
II. Nội dung kiểm tra
…………………………………. (Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ, thời hạn kiểm tra; những nội dung trọng tâm, trọng điểm tiến hành kiểm tra.)
III. Phương pháp tiến hành kiểm tra
…………..…………………………. (Phương pháp, cách thức tiến hành kiểm tra)
IV. Tổ chức thực hiện
- Tiến độ thực hiện: …………..……………………………………………………..
- Chế độ thông tin, báo cáo: …………..………………………………..……………
- Thành viên tiến hành kiểm tra: …………..…………….……………..……………
- Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện cuộc kiểm tra: …………..…………………
- Những vấn đề khác (nếu có): ………………………..……………………………
Phê duyệt của người ra |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Nơi nhận: |
|
MẪU SỐ 04-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(TÊN ĐƠN VỊ TIẾN HÀNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về …………… (ghi rõ nội dung kiểm tra)
Căn cứ Quyết định số ………. ngày …………. của ………………….. về việc …………………………………………………, từ ngày ………. đến ngày……………, Đoàn kiểm tra đã tiến hành thu thập thông tin, tài liệu, minh chứng và kiểm tra trực tiếp tại ……………………………………về việc ……………………………….
Sau đây là kết quả kiểm tra:
I. Thành phần làm việc
1. Đại diện Đoàn kiểm tra:
- Ông (bà) ……………………………… chức vụ ………………………………………….
- Ông (bà) ……………………………… chức vụ ………………………………………….
2. Đại diện ………………………………………… (Tên tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)
- Ông (bà) ……………………………… chức vụ ………………………………………….
- Ông (bà) ……………………………… chức vụ ………………………………………….
II. Nội dung kiểm tra, xác minh
…………………………………………………… (Nội dung, kết quả kiểm tra, xác minh; đánh giá, nhận xét của đoàn kiểm tra về từng nội dung được kiểm tra; ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra, xác minh (nếu có).
III. Kiến nghị, đề xuất
……………………………………………………………………………………………..
Biên bản kết thúc vào hồi....giờ …… ngày …../..../…..
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ...... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện Đoàn kiểm tra |
(Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân là đối tượng được kiểm tra, xác minh) |
Người ghi biên bản |
MẪU SỐ 05-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ QUAN TIẾN HÀNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra …………… (tên cuộc kiểm tra)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số .... ngày …../…../..... của … (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về … (tên cuộc kiểm tra), từ ngày …../..../….. đến ngày ….../…../….. Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại ... (Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với … (Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã được xác minh để làm rõ nội dung kiểm tra) và tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung kiểm tra.
Sau đây là kết quả kiểm tra:
1. ………………………… (Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra).
2. Kết quả kiểm tra, xác minh
……………………………… (Các nội dung đã tiến hành kiểm tra: mô tả kết quả kiểm tra, nếu có sai phạm cần nêu nội dung sai phạm, hậu quả, thiệt hại gây ra; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp, gián tiếp đến sai phạm; đánh giá, nhận xét về việc sai phạm của các đối tượng có liên quan)
3. Kết luận về những nội dung đã tiến hành kiểm tra
…………………… (Kết luận về kết quả đạt được, hạn chế, sai phạm (nếu có) của đối tượng kiểm tra, trong đó cần nêu rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm. Trong trường hợp có hành vi tham nhũng thì phải nêu rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để xảy ra hành vi tham nhũng theo mức độ vi phạm.)
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có)
…………………………………… (Các biện pháp đã áp dụng trong khi tiến hành kiểm tra như: tạm đình chỉ hành vi vi phạm, kiểm kê tài sản, niêm phong tài liệu...)
5. Những ý kiến còn khác nhau giữa các thành viên Đoàn kiểm tra (nếu có)
………………………………………………………………….
6. Kiến nghị biện pháp xử lý:
……………………… Kiến nghị xử lý hành chính; xử lý kinh tế; chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra và những kiến nghị khác (nếu có).
Trên đây là Báo cáo kết quả kiểm tra về … ( Tên cuộc kiểm tra), Đoàn kiểm tra xin ý kiến chỉ đạo của ... (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra)./.
Nơi nhận: |
Trưởng đoàn kiểm tra |
MẪU SỐ 06-KT
(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-….. |
……, ngày ….. tháng ….. năm …… |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
Về việc …………………….. (tên cuộc kiểm tra)
Thực hiện Quyết định kiểm tra số … ngày …/…./… của … (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về … (tên cuộc kiểm tra) từ ngày .../…/… đến ngày .../.../… Đoàn kiểm tra … (Tên Đoàn kiểm tra) đã tiến hành kiểm tra tại … (Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)
Xét báo cáo kết quả kiểm tra … ngày …/.../… của Trưởng đoàn kiểm tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra,
(Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) Thông báo kết quả kiểm tra như sau:
1. Khái quát chung.
………………………. (Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)
2. Kết quả kiểm tra, xác minh
………………………………. (Nêu kết quả kiểm tra, xác minh thực tế tình hình hoạt động quản lý hoặc sản xuất kinh doanh của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra theo mục đích, yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ mà quyết định kiểm tra đặt ra)
………………………………. Nhận xét về việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra; xác định rõ ưu điểm (mặt làm được, làm đúng), nhược điểm (tồn tại thiếu sót, sai phạm – nếu có)
3. Kết luận
………………………………. (Kết luận về những nội dung được kiểm tra, những việc đã làm đúng, làm tốt và có hiệu quả, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, thiếu sót, khuyết điểm sai phạm, thực hiện chưa đúng chính sách, pháp luật, xác định rõ trách nhiệm tập thể, cá nhân về từng hành vi vi phạm; hậu quả, thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra (nếu có). Trong trường hợp có hành vi tham nhũng thì nêu rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để xảy ra hành vi tham nhũng theo các mức độ vi phạm)
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có)
…………. (Các biện pháp xử lý của người ra quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đã áp dụng trong quá trình tiến hành kiểm tra..)
5. Kiến nghị các biện pháp xử lý
………………………. Xử lý hành chính; xử lý kinh tế; chuyển hồ sơ vụ việc sai phạm có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra (nếu có); thanh tra (nếu có) …
Nơi nhận: |
…… (Chức danh của người |