Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 2692/QĐ-BGDĐT 2018 ban hành Quy định về công tác kiểm tra

Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 2692/QĐ-BGDĐT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phạm Mạnh Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/07/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 2692/QĐ-BGDĐT

Ngày 26/07/2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định 2692/QĐ-BGDĐT Quy định về công tác kiểm tra của Bộ.

Về nguyên tắc, việc kiểm tra phải đảm bảo chính xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời; không chồng chéo về nội dung, đối tượng, thời gian kiểm tra; không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra.

Việc tiến hành kiểm tra được thực hiện trên cơ sở quyết định kiểm tra hoặc văn bản kiểm tra của người có thẩm quyền. Không bố trí kiểm tra quá 03 lần/năm và 02 lần/tháng đối với 01 đối tượng kiểm tra (trừ trường hợp kiểm tra đột xuất).

Tùy theo hình thức kiểm tra (theo kế hoạch, kiểm tra đột xuất), người ra Quyết định kiểm tra quy định về thời hạn kiểm tra nhưng không quá 05 ngày làm việc. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 2692/QĐ-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 26/07/2018

Tải Quyết định 2692/QĐ-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2692/QĐ-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2692/QĐ-BGDĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------


Số: 2692/QĐ-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

-----------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 2077/QĐ-BGDĐT ngày 19/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 4388/QĐ-BGDĐT ngày 16/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế làm việc của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 481/QĐ-BGDĐT ngày 12/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ năm 2018 của Thanh tra Bộ;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, người đứng đầu cơ sở giáo dục trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, TTr.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Mạnh Hùng

QUY ĐỊNH

VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số 2692/QĐ-BGDĐT ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Văn bản này quy định về việc kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo bao gồm mục đích, nguyên tắc, xây dựng kế hoạch kiểm tra, quy trình kiểm tra đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 2. Mục đích hoạt động kiểm tra

Đang theo dõi

1. Kịp thời nắm bắt thông tin về tình hình triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các kết luận của lãnh đạo Bộ và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao đối với các đối tượng nêu tại Điều 1 Quy định này.

Đang theo dõi

2. Giúp đối tượng kiểm tra thực hiện đúng quy định pháp luật.

Đang theo dõi

3. Phòng ngừa vi phạm, kiến nghị biện pháp xử lý khi có dấu hiệu vi phạm; điều chỉnh hoạt động quản lý cho phù hợp.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc kiểm tra

Đang theo dõi

1. Chính xác, khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời; không chồng chéo về nội dung, đối tượng, thời gian kiểm tra; không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra.

Đang theo dõi

2. Việc tiến hành kiểm tra được thực hiện trên cơ sở quyết định kiểm tra hoặc văn bản kiểm tra của người có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Không bố trí kiểm tra quá 3 lần/năm và 2 lần/tháng đối với một đối tượng kiểm tra (trừ trường hợp kiểm tra đột xuất).

Đang theo dõi

Điều 4. Địa điểm, thời gian làm việc của Đoàn kiểm tra

Đang theo dõi

1. Trong quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra làm việc với đối tượng kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tại trụ sở của cá nhân, tổ chức là đối tượng kiểm tra hoặc nơi tiến hành kiểm tra, xác minh.

Đang theo dõi

2. Đoàn kiểm tra làm việc với đối tượng kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong giờ hành chính. Trường hợp cần thiết phải làm việc ngoài giờ hành chính với đối tượng kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thì Trưởng đoàn kiểm tra quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết định đó.

Đang theo dõi

Điều 5. Nội dung kiểm tra

Đang theo dõi

1. Kiểm tra việc triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra việc triển khai thực hiện các kết luận, các chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.

Đang theo dõi

3. Kiểm tra việc triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của đối tượng kiểm tra.

Đang theo dõi

Điều 6. Hình thức, thời hạn kiểm tra

Đang theo dõi

1. Hình thức kiểm tra

Đang theo dõi

a) Kiểm tra theo kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

b) Kiểm tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc do lãnh đạo Bộ giao.

Đang theo dõi

2. Thời hạn kiểm tra

Thời hạn kiểm tra là thời gian Đoàn kiểm tra làm việc trực tiếp với đối tượng kiểm tra. Tùy theo hình thức kiểm tra để người ra Quyết định kiểm tra quy định về thời hạn kiểm tra nhưng không quá 5 ngày làm việc. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định.

Đang theo dõi

Điều 7. Tổ chức kiểm tra

Đang theo dõi

1. Tùy theo tính chất, mức độ, nội dung của cuộc kiểm tra, việc tổ chức kiểm tra có thể được bố trí bởi cá nhân hoặc thành lập Đoàn kiểm tra.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng, Thứ trưởng, Cục trưởng, Chánh Thanh tra ban hành văn bản kiểm tra trong phạm vi thẩm quyền được giao.

Đang theo dõi

3. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì tiến hành kiểm tra có trách nhiệm lựa chọn người có trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của cuộc kiểm tra để xem xét, bố trí công chức tiến hành kiểm tra độc lập hoặc các thành viên Đoàn kiểm tra để tiến hành kiểm tra.

Đang theo dõi

4. Không bố trí cá nhân hoặc thành viên Đoàn kiểm tra đối với những người có bố đẻ, mẹ đẻ; bố vợ hoặc bố chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; vợ hoặc chồng, con ruột, con rể hoặc con dâu, anh, chị, em ruột là đối tượng kiểm tra hoặc là cán bộ, viên chức, công chức của cơ quan, tổ chức là đối tượng kiểm tra.

Đang theo dõi

5. Việc thay đổi cá nhân hoặc thành viên Đoàn kiểm tra được thực hiện trong trường hợp không đáp ứng được yêu cầu của cuộc kiểm tra hoặc vi phạm pháp luật hoặc vì lý do khách quan mà không thể thực hiện nhiệm vụ được giao. Việc thay đổi, bổ sung được thực hiện khi cần bảo đảm tiến độ, chất lượng cuộc kiểm tra hoặc để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ khác phát sinh trong quá trình kiểm tra.

Việc thay đổi cá nhân hoặc thành viên Đoàn kiểm tra phải bằng văn bản của người ra quyết định kiểm tra.

Đang theo dõi

Điều 8. Quan hệ công tác của Đoàn kiểm tra

Đang theo dõi

1. Đoàn kiểm tra có Trưởng đoàn kiểm tra, các thành viên đoàn kiểm tra. Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm chỉ đạo, điều hành hoạt động của Đoàn kiểm tra. Thành viên Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn kiểm tra.

Đang theo dõi

2. Quan hệ giữa Đoàn kiểm tra với người ra quyết định kiểm tra:

Đang theo dõi

a) Trưởng đoàn, thành viên Đoàn kiểm tra phải tuân thủ sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu của người ra quyết định kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Người ra quyết định kiểm tra theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo hoạt động, xử lý kịp thời các kiến nghị của Trưởng đoàn, thành viên Đoàn kiểm tra.

Đang theo dõi

3. Quan hệ giữa Trưởng đoàn với thành viên Đoàn kiểm tra, quan hệ giữa các thành viên Đoàn kiểm tra:

Đang theo dõi

a) Các thành viên Đoàn kiểm tra phải chấp hành sự chỉ đạo, điều hành của Trưởng đoàn kiểm tra về việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Trong trường hợp có vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền thì thành viên Đoàn kiểm tra báo cáo kịp thời với Trưởng đoàn kiểm tra và đề xuất biện pháp xử lý;

Đang theo dõi

b) Các thành viên Đoàn kiểm tra có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện giúp đỡ nhau để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

Chương 2

XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA

VÀ KIỂM TRA ĐỘT XUẤT

Đang theo dõi

Điều 9. Phối hợp xây dựng kế hoạch công tác kiểm tra hằng năm

Đang theo dõi

1. Căn cứ vào định hướng kiểm tra của Lãnh đạo Bộ, Thanh tra có văn bản đề nghị các đơn vị đề xuất nội dung, đối tượng, thời gian kiểm tra trong năm tiếp theo trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.

Đang theo dõi

2. Căn cứ vào yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quản lý, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực phụ trách, các đơn vị gửi đề xuất nội dung, đối tượng, thời gian kiểm tra trong năm tiếp theo về Thanh tra trước ngày 10 tháng 12 hằng năm theo Mẫu số 01-KT. Khi xây dựng kế hoạch kiểm tra, các đơn vị cần tham khảo kế hoạch thanh tra để tránh chồng chéo về nội dung, đối tượng, thời gian, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất theo quy định tại Điều 11 Quy định này.

Đang theo dõi

3. Thanh tra tổng hợp đề xuất của các đơn vị, chủ trì xây dựng kế hoạch công tác kiểm tra hằng năm, trình Bộ trưởng phê duyệt trước ngày 25 tháng 12 hằng năm.

Đang theo dõi

Điều 10. Điều chỉnh kế hoạch kiểm tra

Đang theo dõi

1. Đơn vị thực hiện điều chỉnh kế hoạch kiểm tra hằng năm theo nguyên tắc:

Đang theo dõi

a) Điều chỉnh sau 6 tháng đầu năm;

Đang theo dõi

b) Điều chỉnh khác khi cần thiết: Theo yêu cầu kiểm tra đột xuất hoặc bổ sung kế hoạch kiểm tra để hoàn thành nhiệm vụ được giao theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.

Đang theo dõi

2. Việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch kiểm tra hằng năm tiến hành theo quy trình sau:

Đang theo dõi

a) Căn cứ vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra đã được Bộ trưởng phê duyệt hằng năm, đơn vị đề xuất nội dung, đối tượng kiểm tra cần điều chỉnh, bổ sung (ghi rõ lý do điều chỉnh, bổ sung), gửi cho Thanh tra;

Đang theo dõi

b) Thanh tra tổng hợp, rà soát kế hoạch kiểm tra cần điều chỉnh, bổ sung theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Quy định này; trao đổi, thống nhất với đơn vị về nội dung, đối tượng, thời gian kiểm tra cần điều chỉnh, bổ sung;

Đang theo dõi

c) Thanh tra trình người ra Quyết định phê duyệt kế hoạch kiểm tra hằng năm duyệt ký văn bản điều chỉnh, bổ sung; gửi đơn vị thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 11. Kiểm tra đột xuất

Đang theo dõi

1. Căn cứ kiểm tra đột xuất

Đang theo dõi

a) Theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ;

Đang theo dõi

b) Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật từ thông tin phản ánh, kiến nghị của công dân, báo chí và các phương tiện thông tin truyền thông khác;

Đang theo dõi

c) Theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, phòng chống tham nhũng, giải quyết những vấn đề nóng liên quan đến trách nhiệm quản lý của Thanh tra, các đơn vị chức năng.

Đang theo dõi

2. Hoạt động kiểm tra đột xuất

Đang theo dõi

a) Sau khi có căn cứ để kiểm tra đột xuất theo quy định tại khoản 1 Điều này, người đứng đầu đơn vị chủ trì đề xuất nội dung, đối tượng, thời gian kiểm tra đột xuất; trình Lãnh đạo Bộ duyệt ký ban hành văn bản kiểm tra trong phạm vi thẩm quyền được giao (văn bản phải thể hiện rõ nội dung, đối tượng, thời gian kiểm tra đột xuất; cá nhân hoặc Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra đột xuất);

Đang theo dõi

b) Việc tổ chức kiểm tra đột xuất thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quy định này;

Đang theo dõi

c) Thời hạn kiểm tra đột xuất theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy định này;

Đang theo dõi

d) Quy trình kiểm tra đột xuất thực hiện theo quy định tại chương 3 Quy định này, không thực hiện các nội dung quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 12 và Điều 13 Quy định này.

Đang theo dõi

Chương 3

QUY TRÌNH KIỂM TRA

Đang theo dõi

Điều 12. Chuẩn bị kiểm tra

Đang theo dõi

1. Thu thập thông tin, tài liệu, nắm tình hình để ban hành quyết định kiểm tra

Đang theo dõi

a) Trước khi ban hành quyết định kiểm tra, trong trường hợp cần thiết, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chỉ đạo việc thu thập thông tin, tài liệu, nắm tình hình để phục vụ cho việc ban hành quyết định kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, nắm tình hình: Nghiên cứu, tổng hợp thông tin từ báo cáo; các phương tiện thông tin đại chúng; đơn phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến nội dung dự kiến kiểm tra; Khi cần thiết, làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân có liên quan.

Đang theo dõi

2. Ra quyết định kiểm tra (Mẫu số 02-KT)

Căn cứ kế hoạch kiểm tra hằng năm đã được phê duyệt hoặc theo yêu cầu của kiểm tra đột xuất, Lãnh đạo Bộ (hoặc Cục trưởng, Chánh Thanh tra, các đơn vị khác được Lãnh đạo Bộ ủy quyền) ký ban hành văn bản kiểm tra trong phạm vi thẩm quyền được giao.

Đang theo dõi

3. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiến hành kiểm tra (Mẫu số 03-KT)

Đang theo dõi

a) Cán bộ, công chức hoặc Trưởng đoàn được giao nhiệm vụ kiểm tra chủ trì hoặc chỉ đạo thành viên Đoàn kiểm tra xây dựng kế hoạch tiến hành kiểm tra, trình người ra quyết định kiểm tra phê duyệt.

Đang theo dõi

b) Nội dung kế hoạch tiến hành kiểm tra gồm có:

- Mục đích, yêu cầu của cuộc kiểm tra;

- Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời gian, địa điểm tiến hành kiểm tra;

- Phương pháp tiến hành kiểm tra, xác minh;

- Tiến độ, thời hạn tiến hành kiểm tra;

- Kính phí thực hiện kiểm tra;

- Chế độ thông tin, báo cáo.

Đang theo dõi

4. Họp chuẩn bị triển khai kiểm tra (đối với Đoàn kiểm tra)

Đang theo dõi

a) Trưởng đoàn kiểm tra tổ chức họp Đoàn kiểm tra để quán triệt kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt; bàn các biện pháp cụ thể để tổ chức thực hiện kế hoạch; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên của Đoàn kiểm tra; nêu nguyên tắc phối hợp và việc chấp hành các quy trình, quy chế của Đoàn kiểm tra; dự kiến lịch kiểm tra trực tiếp tại cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan;

Đang theo dõi

b) Tập hợp các văn bản liên quan đến nội dung kiểm tra do Đảng, Nhà nước và cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra ban hành để thực hiện nhiệm vụ được áp dụng trong thời kỳ, phạm vi kiểm tra;

Đang theo dõi

c) Chuẩn bị phương tiện, thiết bị, kinh phí và những điều kiện vật chất cần thiết khác phục vụ cho hoạt động của Đoàn thanh tra.

Đang theo dõi

5. Xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo

Đang theo dõi

a) Cán bộ, công chức hoặc Trưởng đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra có trách nhiệm chủ trì cùng các thành viên Đoàn kiểm tra xây dựng đề cương yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo;

Đang theo dõi

b) Cán bộ, công chức hoặc Trưởng đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra gửi văn bản cho đối tượng kiểm tra kèm theo đề cương yêu cầu báo cáo ít nhất 3 ngày trước khi tiến hành kiểm tra (trừ kiểm tra đột xuất);

Đang theo dõi

c) Trong văn bản gửi đối tượng kiểm tra, dự kiến lịch kiểm tra trực tiếp tại đơn vị là đối tượng kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; yêu cầu đối tượng kiểm tra báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp luật theo nội dung trong đề cương; yêu cầu về thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra hoặc cá nhân được giao nhiệm vụ tiến hành kiểm tra; yêu cầu đối tượng kiểm tra chuẩn bị thông tin, tài liệu, minh chứng.

Đang theo dõi

6. Gửi quyết định kiểm tra cho đối tượng kiểm tra

Cán bộ, công chức hoặc Trưởng đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc gửi quyết định kiểm tra trước 03 ngày trước khi Đoàn đến kiểm tra tại đơn vị là đối tượng kiểm tra và thông báo chính thức thời gian Đoàn kiểm tra chính thức làm việc tại đơn vị.

Đang theo dõi

Điều 13. Tiến hành kiểm tra

Đang theo dõi

1. Kiểm tra trực tiếp tại cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra

Cán bộ, công chức hoặc Đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra tiến hành việc kiểm tra trực tiếp tại cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra theo lịch kiểm tra trực tiếp đã thống nhất giữa cán bộ, công chức hoặc Đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm tra. Cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Thu nhận báo cáo của đối tượng kiểm tra, nghe đối tượng kiểm tra báo cáo; nghiên cứu, phân tích, đối chiếu, so sánh, đánh giá văn bản báo cáo của đối tượng kiểm tra và các thông tin, hồ sơ, tài liệu đã thu thập được; yêu cầu đối tượng kiểm tra giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Trong quá trình kiểm tra trực tiếp, nếu thấy cần thiết cán bộ, công chức hoặc Đoàn kiểm tra tiến hành làm việc với các bộ phận, công chức, viên chức hoặc người có liên quan để xác minh nội dung đã kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, khách quan của những thông tin, tài liệu đã xác minh;

Đang theo dõi

c) Sau khi kết thúc việc kiểm tra, xác minh tại mỗi cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan, cán bộ, công chức hoặc Đoàn kiểm tra lập biên bản và thông báo sơ bộ kết quả, đánh giá khái quát việc thực hiện các quy định của pháp luật về nội dung kiểm tra.

Đang theo dõi

2. Kết thúc việc kiểm tra trực tiếp tại nơi được kiểm tra

Đang theo dõi

a) Chuẩn bị kết thúc việc kiểm tra trực tiếp tại nơi được kiểm tra, cán bộ, công chức hoặc Trưởng đoàn kiểm tra thống nhất, chốt các nội dung công việc cần thực hiện cho đến ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp tại nơi được kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Cán bộ, công chức hoặc Trưởng đoàn kiểm tra thông báo về thời gian kết thúc kiểm tra trực tiếp tại nơi được kiểm tra với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra;

Đang theo dõi

c) Yêu cầu đối tượng kiểm tra đáp ứng đầy đủ, kịp thời các đề nghị của cán bộ, công chức hoặc Đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra về thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra;

Đang theo dõi

d) Lập Biên bản kiểm tra (theo Mẫu số 04-KT).

Đang theo dõi

Điều 14. Kết thúc kiểm tra

Đang theo dõi

1. Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm tra

Đang theo dõi

a) Sau khi kết thúc thời gian kiểm tra trực tiếp tại nơi được kiểm tra, cán bộ, công chức hoặc Đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra tổng hợp số liệu, phân tích các tài liệu đã thu thập và đánh giá, nhận định về nội dung kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Từng thành viên Đoàn kiểm tra báo cáo bằng văn bản với Trưởng đoàn kiểm tra về nội dung kiểm tra theo nhiệm vụ đã được phân công (đối với Đoàn kiểm tra);

Đang theo dõi

c) Cán bộ, công chức hoặc Trưởng đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra tổ chức xây dựng dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra;

Đối với Đoàn kiểm tra: Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra được gửi lấy ý kiến các thành viên trong Đoàn kiểm tra. Ý kiến của các thành viên Đoàn kiểm tra phải thực hiện bằng văn bản. Nếu có ý kiến khác nhau về các nội dung trong dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra xem xét, quyết định, chịu trách nhiệm trước pháp luật và người ra quyết định kiểm tra về quyết định của mình;

Đang theo dõi

d) Cán bộ, công chức hoặc Trưởng Đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra ký báo cáo kết quả kiểm tra và gửi người ra quyết định kiểm tra;

Thời gian xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra trình người ra quyết định kiểm tra chậm nhất là 07 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc kiểm tra;

Đang theo dõi

e) Nội dung báo cáo kết quả kiểm tra (Mẫu số 05-KT):

- Khái quát về cơ quan, đơn vị, cá nhân là đối tượng kiểm tra;

- Kết quả kiểm tra, xác minh các nội dung theo Quyết định kiểm tra;

- Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong việc chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến nội dung kiểm tra;

- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng trong quá trình tiến hành kiểm tra; kiến nghị các biện pháp xử lý để khắc phục những tồn tại, hạn chế được phát hiện trong quá trình kiểm tra; kiến nghị tiến hành thanh tra (nếu có);

- Ý kiến khác nhau giữa thành viên Đoàn kiểm tra (nếu có).

Đang theo dõi

2. Xây dựng dự thảo Thông báo kết quả kiểm tra

Đang theo dõi

a) Căn cứ vào Báo cáo kiểm tra, người ra quyết định kiểm tra chỉ đạo cán bộ, công chức hoặc Trưởng Đoàn kiểm tra chủ trì xây dựng dự thảo Thông báo kết quả kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Trong trường hợp cần thiết, người ra quyết định kiểm tra lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn hoặc gửi dự thảo Thông báo kết quả kiểm tra cho đối tượng kiểm tra. Ý kiến tham gia của cơ quan chuyên môn và của đối tượng kiểm tra đối với dự thảo Thông báo kết quả kiểm tra phải bằng văn bản và có tài liệu, chứng minh kèm theo;

Người ra quyết định kiểm tra chỉ đạo cán bộ, công chức hoặc Trưởng Đoàn kiểm tra nghiên cứu và đề xuất hướng xử lý nội dung giải trình của đối tượng kiểm tra và ý kiến của cơ quan chuyên môn;

Đang theo dõi

c) Nội dung của Thông báo kết quả kiểm tra (Mẫu số 06-KT) gồm:

- Kết quả kiểm tra, xác minh từng nội dung;

- Thông báo kết quả về việc chấp hành các quy định của pháp luật của đối tượng kiểm tra liên quan đến nội dung kiểm tra; xác định rõ tính chất, mức độ thiếu sót, hạn chế và nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);

- Kiến nghị các biện pháp xử lý hoặc tiến hành thanh tra nội dung cụ thể.

Đang theo dõi

Điều 15. Ký ban hành, gửi Thông báo kết quả kiểm tra

Đang theo dõi

1. Ký ban hành Thông báo kết quả kiểm tra

Đang theo dõi

a) Cán bộ, công chức hoặc Trưởng đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra hoàn thiện dự thảo Thông báo kết quả kiểm tra, trình người ra quyết định kiểm tra ký ban hành;

Đang theo dõi

b) Người ra quyết định kiểm tra ban hành Thông báo kết quả kiểm tra trong thời gian chậm nhất 05 ngày kể từ ngày nhận được Dự thảo Thông báo kết quả kiểm tra.

Đang theo dõi

2. Gửi Thông báo kết quả kiểm tra

Người ra quyết định kiểm tra hoặc cán bộ, công chức, Trưởng đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ kiểm tra gửi Thông báo kết quả kiểm tra cho đối tượng kiểm tra, Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách để báo cáo và Văn phòng Bộ, Thanh tra để tổng hợp, theo dõi chung.

Đang theo dõi

Chương 4

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 16. Kinh phí hoạt động kiểm tra

Các đơn vị chủ trì tổ chức kiểm tra phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính để xây dựng dự toán, bố trí kinh phí kiểm tra, thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 17. Xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra

Đang theo dõi

1. Cục Công nghệ Thông tin chủ trì, phối hợp với Thanh tra Bộ xây dựng cơ sở dữ liệu về công tác kiểm tra và tập huấn cho các đơn vị thực hiện.

Đang theo dõi

2. Cơ sở dữ liệu kiểm tra gồm có các nội dung chính sau đây:

Đang theo dõi

a) Các văn bản quy định về công tác kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Kế hoạch kiểm tra hằng năm;

Đang theo dõi

c) Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ kiểm tra;

Đang theo dõi

d) Văn bản thông báo kết quả kiểm tra;

Đang theo dõi

đ) Các nội dung khác có liên quan.

Đang theo dõi

3. Các đơn vị chủ trì kiểm tra cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu kiểm tra chậm nhất 07 ngày sau khi kết thúc kiểm tra.

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm của các đơn vị

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của Thanh tra:

Đang theo dõi

a) Làm đầu mối tổ chức thực hiện xây dựng, quản lý kế hoạch kiểm tra hằng năm; đôn đốc việc thực hiện kiểm tra của các đơn vị theo đúng kế hoạch;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp tình hình, kết quả kiểm tra của các đơn vị; báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện;

Đang theo dõi

c) Kịp thời cung cấp thông tin cho Cục Công nghệ Thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra; đưa lên Website của Thanh tra làm cơ sở tra cứu;

Đang theo dõi

d) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm tra cho cán bộ, công chức các đơn vị thuộc Bộ, trực thuộc Bộ.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của các đơn vị

Đang theo dõi

a) Tổ chức quán triệt và thực hiện việc phối hợp với Thanh tra theo Quy định này và các quy định khác có liên quan; kịp thời đề xuất những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động kiểm tra;

Đang theo dõi

b) Xây dựng, gửi đề xuất kế hoạch kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch kiểm tra theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Quy định này; gửi Quyết định kiểm tra hoặc văn bản kiểm tra và Thông báo kết quả kiểm tra cho Lãnh đạo Bộ, Thanh tra và các đơn vị khác theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Quy định này;

Đang theo dõi

c) Trong quá trình tiến hành kiểm tra theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị cần kịp thời kiến nghị tiến hành thanh tra khi phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc thấy cần thiết;

Đang theo dõi

d) Tạo điều kiện cho cán bộ, công chức hoặc các thành viên Đoàn kiểm tra được giao nhiệm vụ tiến hành kiểm tra làm việc liên tục theo kế hoạch kiểm tra;

Đang theo dõi

đ) Bố trí cán bộ, công chức của đơn vị tham gia các lớp bồi dưỡng, hội nghị tập huấn về nghiệm vụ kiểm tra (nếu có)./.

Đang theo dõi

MẪU SỐ 01-KT

(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÊN ĐƠN VỊ BAN HÀNH
DANH MỤC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH MỤC

Đề xuất kế hoạch kiểm tra năm ………….

TT

Nội dung kiểm tra

Số cuộc kiểm tra

Đối tượng kiểm tra

Thời gian tiến hành

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Căn cứ đề xuất

1

A

(ghi rõ tên nội dung kiểm tra)

Cuộc 1

Số đối tượng (tên cụ thể của từng đối tượng)

Tháng …

Cuộc 2

Như trên

Tháng …

….

2

B

Cuộc 1

Cuộc 2

3

NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, ngày    tháng      năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Ghép tối đa các nội dung kiểm tra có cùng đối tượng, thời gian kiểm tra

Đang theo dõi

MẪU SỐ 02-KT

(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÊN ĐƠN VỊ BAN HÀNH QĐ
--------

Số:       /QĐ-……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

QUYẾT ĐỊNH

Về việc kiểm tra ……………………… (Tên cuộc kiểm tra)

………………… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra)

Căn cứ …………………………… (Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan);

Căn cứ …………………………… (Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ra quyết định kiểm tra);

Căn cứ………………………………… ;

Xét đề nghị của …… (Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành kiểm tra),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Kiểm tra … (Đối tượng kiểm tra, nội dung kiểm tra, phạm vi kiểm tra, niên độ kiểm tra...);

Thời kỳ kiểm tra: ………………………………………………………………………

Thời hạn kiểm tra là ……….. ngày, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.

Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:

1. …………………………………………….……………………………., Trưởng đoàn;

2. ……………………………..……………...………………, Phó Trưởng đoàn (nếu có);

3. ……………………………..………………………………………………., thành viên;

………………………………………………………………………….

Điều 3. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ …………….……………………………………………

Giao cho … (Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất tiến hành kiểm tra) chỉ đạo, theo dõi, giúp … (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) xử lý hoặc trình …(Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) xử lý theo thẩm quyền các kiến nghị của Đoàn kiểm tra.

Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 2, (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra), (Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện cuộc kiểm tra., (Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là đối tượng kiểm tra) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:
- (Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có));
- Như Điều 4;
- Lưu:...

T/L BỘ TRƯỞNG
……….(Chức danh của người
ra quyết định kiểm tra
)

(Ký, ghi rõ tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

MẪU SỐ 03-KT

(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TÊN CQ TIẾN HÀNH
KIỂM TRA…
TÊN ĐOÀN KIỂM TRA …
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……, ngày ….. tháng ….. năm …….

KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH KIỂM TRA

Thực hiện Quyết định kiểm tra số …….. ngày …../…../….. của ………………… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về việc …………………… (Tên cuộc kiểm tra), Đoàn kiểm tra lập kế hoạch tiến hành kiểm tra như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích ……………………………………………………………………

2. Yêu cầu .…………………………………………………………………….

II. Nội dung kiểm tra

…………………………………. (Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ, thời hạn kiểm tra; những nội dung trọng tâm, trọng điểm tiến hành kiểm tra.)

III. Phương pháp tiến hành kiểm tra

…………..…………………………. (Phương pháp, cách thức tiến hành kiểm tra)

IV. Tổ chức thực hiện

- Tiến độ thực hiện: …………..……………………………………………………..

- Chế độ thông tin, báo cáo: …………..………………………………..……………

- Thành viên tiến hành kiểm tra: …………..…………….……………..……………

- Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện cuộc kiểm tra: …………..…………………

- Những vấn đề khác (nếu có):  ………………………..……………………………

Phê duyệt của người ra
quyết định kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Nơi nhận:
- (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra);
- Lưu: …..

 

Đang theo dõi

MẪU SỐ 04-KT

(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

(TÊN ĐƠN VỊ TIẾN HÀNH
KIỂM TRA)
Đoàn kiểm tra theo
Quyết định
số 
…......... ngày …………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày        tháng       năm

BIÊN BẢN KIỂM TRA

Về …………… (ghi rõ nội dung kiểm tra)

Căn cứ Quyết định số ………. ngày …………. của ………………….. về việc …………………………………………………, từ ngày ………. đến ngày……………, Đoàn kiểm tra đã tiến hành thu thập thông tin, tài liệu, minh chứng và kiểm tra trực tiếp tại ……………………………………về việc  ……………………………….

Sau đây là kết quả kiểm tra:

I. Thành phần làm việc

1. Đại diện Đoàn kiểm tra:

- Ông (bà) ……………………………… chức vụ ………………………………………….

- Ông (bà) ……………………………… chức vụ ………………………………………….

2. Đại diện ………………………………………… (Tên tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)

- Ông (bà) ……………………………… chức vụ ………………………………………….

- Ông (bà) ……………………………… chức vụ ………………………………………….

II. Nội dung kiểm tra, xác minh

…………………………………………………… (Nội dung, kết quả kiểm tra, xác minh; đánh giá, nhận xét của đoàn kiểm tra về từng nội dung được kiểm tra; ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra, xác minh (nếu có).

III. Kiến nghị, đề xuất

……………………………………………………………………………………………..

Biên bản kết thúc vào hồi....giờ …… ngày …../..../…..

Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ...... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.

Đại diện Đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân là đối tượng được kiểm tra, xác minh)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người ghi biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

MẪU SỐ 05-KT

(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TÊN CƠ QUAN TIẾN HÀNH
KIỂM TRA
TÊN ĐOÀN KIỂM TRA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày ….. tháng ….. năm ……

BÁO CÁO

Kết quả kiểm tra …………… (tên cuộc kiểm tra)

Thực hiện Quyết định kiểm tra số .... ngày …../…../..... của … (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về … (tên cuộc kiểm tra), từ ngày …../..../….. đến ngày ….../…../….. Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại ... (Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)

Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với … (Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đã được xác minh để làm rõ nội dung kiểm tra) và tiến hành kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung kiểm tra.

Sau đây là kết quả kiểm tra:

1. ………………………… (Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra).

2. Kết quả kiểm tra, xác minh

……………………………… (Các nội dung đã tiến hành kiểm tra: mô tả kết quả kiểm tra, nếu có sai phạm cần nêu nội dung sai phạm, hậu quả, thiệt hại gây ra; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp, gián tiếp đến sai phạm; đánh giá, nhận xét về việc sai phạm của các đối tượng có liên quan)

3. Kết luận về những nội dung đã tiến hành kiểm tra

…………………… (Kết luận về kết quả đạt được, hạn chế, sai phạm (nếu có) của đối tượng kiểm tra, trong đó cần nêu rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm. Trong trường hợp có hành vi tham nhũng thì phải nêu rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để xảy ra hành vi tham nhũng theo mức độ vi phạm.)

4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có)

…………………………………… (Các biện pháp đã áp dụng trong khi tiến hành kiểm tra như: tạm đình chỉ hành vi vi phạm, kiểm kê tài sản, niêm phong tài liệu...)

5. Những ý kiến còn khác nhau giữa các thành viên Đoàn kiểm tra (nếu có)

………………………………………………………………….

6. Kiến nghị biện pháp xử lý:

……………………… Kiến nghị xử lý hành chính; xử lý kinh tế; chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm (nếu có) sang cơ quan điều tra và những kiến nghị khác (nếu có).

Trên đây là Báo cáo kết quả kiểm tra về … ( Tên cuộc kiểm tra), Đoàn kiểm tra xin ý kiến chỉ đạo của ... (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra)./.

Nơi nhận:
- (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra);
Thủ trưởng cơ quan kiểm tra nhà nước cùng cấp (trường hợp người ra quyết định kiểm tra là Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước) ;
- Lưu:…

Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

MẪU SỐ 06-KT

(Ban hành kèm theo Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
THÔNG BÁO KẾT QUẢ
KIỂM TRA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /TB-…..

……, ngày ….. tháng ….. năm ……

THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA

Về việc …………………….. (tên cuộc kiểm tra)

Thực hiện Quyết định kiểm tra số … ngày …/…./… của … (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) về … (tên cuộc kiểm tra) từ ngày .../…/… đến ngày .../.../… Đoàn kiểm tra … (Tên Đoàn kiểm tra) đã tiến hành kiểm tra tại … (Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)

Xét báo cáo kết quả kiểm tra … ngày …/.../… của Trưởng đoàn kiểm tra, ý kiến giải trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra,

(Chức danh của người ra quyết định kiểm tra) Thông báo kết quả kiểm tra như sau:

1. Khái quát chung.

………………………. (Khái quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)

2. Kết quả kiểm tra, xác minh

………………………………. (Nêu kết quả kiểm tra, xác minh thực tế tình hình hoạt động quản lý hoặc sản xuất kinh doanh của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra theo mục đích, yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ mà quyết định kiểm tra đặt ra)

………………………………. Nhận xét về việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra; xác định rõ ưu điểm (mặt làm được, làm đúng), nhược điểm (tồn tại thiếu sót, sai phạm – nếu có)

3. Kết luận

………………………………. (Kết luận về những nội dung được kiểm tra, những việc đã m đúng, m tốt và có hiệu quả, chỉ ra những vấn đề còn tồn tại, thiếu sót, khuyết điểm sai phạm, thực hiện chưa đúng chính sách, pháp luật, xác định rõ trách nhiệm tập thể, cá nhân về từng hành vi vi phạm; hậu quả, thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra (nếu có). Trong trường hợp có hành vi tham nhũng thì nêu rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức để xảy ra hành vi tham nhũng theo các mức độ vi phạm)

4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có)

…………. (Các biện pháp xử  của người ra quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đã áp dụng trong quá trình tiến hành kiểm tra..)

5. Kiến nghị các biện pháp xử lý

………………………. Xử lý hành chính; xử  kinh tế; chuyển hồ sơ vụ việc sai phạm có dấu hiệu tội phạm sang cơ quan điều tra (nếu có); thanh tra (nếu có) …

Nơi nhận:
-  Tên cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có);
Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra;
Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp;
Cơ quan kiểm tra nhà nước cấp trên;
- Lưu:…

…… (Chức danh của người
ra quyết định kiểm tra
)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 2692/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về công tác kiểm tra

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 1489/QĐ-BGDĐT

Văn bản liên quan Quyết định 2692/QĐ-BGDĐT

01

Nghị định 69/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

02

Quyết định 2077/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo

03

Quyết định 1489/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×