Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 09/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ
09/2008/QĐ-BLĐTBXH
NGÀY 27 THÁNG 03 NĂM 2008
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, QUY TRÌNH XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH
TIÊU
CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật
Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ
Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
Theo đề
nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nguyên
tắc, quy trình xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ quan Trung ương của các Tổ chức
chính trị-xã hội; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng
Tổng cục Dạy nghề, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm
Hữu Đắc
QUY ĐỊNH
Nguyên
tắc, quy trình xây dựng và ban hành
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 27
tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về nguyên tắc, quy trình
tổ chức xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho từng nghề;
trách nhiệm của các cơ quan và tổ chức có liên quan trong việc xây dựng và ban
hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho từng nghề theo quy định tại Điều 80
của Luật Dạy nghề.
Điều 2.
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
1. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia bao gồm
các quy định về mức độ thực hiện và yêu cầu kiến thức, kỹ năng, thái độ cần có
để thực hiện các công việc của một nghề.
2. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia do Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (sau
đây gọi chung là Bộ trưởng) chủ trì, phối hợp với cơ quan, hội nghề nghiệp có
liên quan tổ chức xây dựng và ban hành theo quy định của Luật Dạy nghề và Quy
định này.
Điều 3.
Mục đích xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được xây dựng
và ban hành làm công cụ giúp cho:
1. Người lao động định hướng phấn đấu nâng cao
trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích
luỹ kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề
nghiệp;
2. Người sử dụng lao động có cơ sở để tuyển
chọn lao động, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động;
3. Các cơ sở dạy nghề có căn cứ để xây dựng
chương trình dạy nghề tiếp cận chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
4. Cơ quan có thẩm quyền có căn cứ để tổ chức
thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao
động.
Chương II
NGUYÊN
TẮC, QUY TRÌNH XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH TIÊU CHUẨN
KỸ NĂNG
NGHỀ QUỐC GIA
Mục 1
NGUYÊN
TẮC XÂY DỰNG, CẤU TRÚC TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG
NGHỀ QUỐC
GIA
Điều 4.
Nguyên tắc xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
1. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được xây
dựng theo danh mục nghề nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được xây
dựng theo bậc trình độ kỹ năng nghề cho mỗi nghề và phù hợp với khung của từng
bậc trình độ kỹ năng nghề.
3. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được xây
dựng có cấu trúc và định dạng thống nhất.
4. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được xây
dựng theo hướng phù hợp với yêu cầu của người sử dụng lao động, thể hiện được
yêu cầu về kiến thức và kỹ năng thực hành đáp ứng được yêu cầu của sản xuất,
kinh doanh.
5. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được xây
dựng đảm bảo lượng hoá về kiến thức, kỹ
năng, mức độ và thái độ thực hiện các công việc của nghề.
6. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được xây
dựng phù hợp với xu thế hội nhập với tiêu chuẩn kỹ năng nghề của các nước trong
khu vực và trên thế giới.
Điều 5. Nguyên tắc, tiêu chí xác định bậc
trình độ kỹ năng nghề quốc gia
1. Số lượng bậc trình độ kỹ năng nghề trong
một nghề tối đa 5 bậc. Số lượng bậc trình độ kỹ năng của một nghề cụ thể phụ
thuộc vào mức độ phức tạp của nghề đó. Mức độ phức tạp của một nghề phụ thuộc
vào tính chất, hình thức và mức độ thực hiện các công việc của nghề đó.
2. Bậc
trình độ kỹ năng nghề được xác định dựa trên 3 nhóm tiêu chí chủ yếu sau:
a) Phạm vi, độ khó và độ phức tạp của công việc;
b) Mức độ linh hoạt và sáng tạo trong thực hiện
công việc;
c) Mức
độ phối hợp và trách nhiệm trong thực hiện công việc.
Điều 6. Các bậc trình độ kỹ năng nghề quốc gia
Trên cơ sở các nhóm tiêu chí xác định bậc
trình độ kỹ năng nghề quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này, yêu cầu cho
từng bậc trình độ kỹ năng nghề như sau:
1. Bậc 1 (chứng chỉ 1):
a) Làm được các công việc đơn giản và công
việc của nghề có tính lặp lại;
b) Hiểu biết và có kiến thức cơ bản ở một phạm
vi hẹp về hoạt động của nghề trong một số lĩnh vực; áp dụng được một số kiến
thức nhất định khi thực hiện công việc;
c) Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển
thông tin theo yêu cầu, chịu một phần trách nhiệm đối với kết quả công việc,
sản phẩm của mình.
2. Bậc 2 (chứng chỉ 2):
a) Làm được các công việc đơn giản, công việc
có tính lặp lại và làm được một số công việc có tính phức tạp trong một số tình
huống khác nhau nhưng cần có sự chỉ dẫn;
b) Hiểu biết và có kiến thức cơ bản về hoạt
động của nghề; áp dụng được một số kiến thức chuyên môn và có khả năng đưa ra
được một số giải pháp để giải quyết vấn đề thông thường khi thực hiện công
việc;
c) Có khả năng suy xét, phán đoán và giải
thích thông tin; có khả năng làm việc theo nhóm, trong một số trường hợp có khả
năng làm việc độc lập và chịu phần lớn trách nhiệm đối với kết quả công việc,
sản phẩm của mình.
3. Bậc 3 (chứng chỉ 3):
a) Làm được phần lớn các công việc của nghề có
tính phức tạp, công việc có sự lựa chọn khác nhau và có khả năng làm việc độc
lập mà không cần có sự chỉ dẫn;
b) Hiểu biết và có kiến thức cơ bản về lý
thuyết cơ sở, kiến thức chuyên môn của nghề; áp dụng được các kiến thức chuyên
môn và có khả năng nhận biết để vận dụng các kiến thức để xử lý, giải quyết các
vấn đề thông thường trong các tình huống khác nhau;
c) Có khả năng nhận biết, phân tích và đánh
giá thông tin từ nhiều nguồn khác nhau; có khả năng hướng dẫn người khác trong
tổ, nhóm; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của mình về chất
lượng theo tiêu chuẩn quy định và chịu một phần trách nhiệm đối với kết quả
công việc, sản phẩm của người khác trong tổ, nhóm.
4. Bậc 4 (chứng chỉ 4):
a) Làm được hầu hết các công việc của nghề có
tính phức tạp, công việc có nhiều sự lựa chọn trong các tình huống khác nhau và
có khả năng làm việc độc lập, tự chủ cao;
b) Hiểu biết và có kiến thức rộng về lý thuyết
cơ sở, kiến thức chuyên môn tương đối sâu trong một số lĩnh vực của nghề; có
khả năng truyền tải và vận dụng sáng tạo các kiến thức, kỹ năng để xử lý, giải
quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp trong các tình huống khác nhau;
c) Biết phân tích, đánh giá thông tin và sử dụng
kết quả phân tích đánh giá để đưa ra ý kiến, kiến nghị cho mục đích quản lý và
nghiên cứu; có khả năng quản lý, điều hành được tổ, nhóm trong quá trình thực
hiện công việc; tự chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm do mình
đảm nhiệm về chất lượng theo tiêu chuẩn quy định và chịu trách nhiệm một phần
đối với kết quả công việc, sản phẩm của tổ, nhóm.
5. Bậc 5 (chứng chỉ 5):
a) Làm được các công việc của nghề với mức độ
tinh thông, thành thạo và làm việc độc lập, tự chủ cao;
b) Hiểu biết rộng về lý thuyết cơ sở và sâu về
kiến thức chuyên môn trong nhiều lĩnh vực của nghề; có kỹ năng phân tích, chẩn
đoán, thiết kế, suy xét để giải quyết các vấn đề về mặt kỹ thuật và yêu cầu
quản lý trong phạm vi rộng;
c) Biết phân tích, đánh giá thông tin và tổng
quát hoá để đưa ra các quan điểm, sáng kiến của mình; quản lý, điều hành tổ,
nhóm trong thực hiện công việc; tự chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc,
sản phẩm do mình đảm nhiệm về chất lượng và chịu trách nhiệm về kết quả công
việc của tổ, nhóm theo tiêu chuẩn quy định và các thông số kỹ thuật.
Điều 7. Cấu trúc tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia
Cấu trúc tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đối
với từng nghề bao gồm 3 phần cơ bản sau:
1. Mô tả nghề:
Mô tả phạm vi, vị trí làm việc, các nhiệm vụ
chính cần phải thực hiện, điều kiện và môi trường làm việc, bối cảnh thực hiện
các công việc, công cụ, máy, thiết bị, dụng cụ chủ yếu cần thiết để thực hiện
các công việc của nghề.
2. Danh mục công việc:
Liệt kê đầy đủ các công việc cần phải thực
hiện và sắp xếp các công việc đó theo các bậc trình độ kỹ năng nghề.
3. Tiêu chuẩn thực hiện công việc:
Tiêu chuẩn thực hiện công việc của từng công
việc trong danh mục công việc được trình bày theo 5 mục có nội dung như sau:
a) Mô tả công việc: nêu khái quát về công việc
và các bước cần phải tiến hành khi thực hiện công việc;
b) Các tiêu chí thực hiện: xác định và mô tả
chi tiết các tiêu chí cần phải đạt được khi thực hiện các bước công việc về quy
trình, kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, thái độ nghề nghiệp, an toàn lao động,
thời gian thực hiện... Các tiêu chí phải lượng hoá hoặc tính toán xác định
được;
c) Các kỹ năng và kiến thức thiết yếu: nêu rõ
các kỹ năng quan trọng và kiến thức lý thuyết cần thiết để thực hiện công việc
một cách hiệu quả;
d) Các điều kiện thực hiện: nêu rõ các công
cụ, máy, thiết bị, trang bị, dụng cụ, tài liệu và nguyên vật liệu cần thiết để
tiến hành thực hiện công việc;
đ) Tiêu chí và cách thức đánh giá: nêu các
hướng dẫn lựa chọn bằng chứng hỗ trợ cho việc đánh giá và cách thức đánh giá để
xác định một cá nhân có năng lực thực hiện công việc trong một môi trường làm
việc cụ thể.
Mục 2
QUY TRÌNH
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Điều 8.
Ban Chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
1. Thành lập Ban Chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn
kỹ năng nghề quốc gia:
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
(sau đây gọi chung là Bộ) chủ trì việc tổ chức xây dựng và ban hành tiêu chuẩn
kỹ năng nghề quốc gia thành lập các Ban Chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng
nghề quốc gia (sau đây gọi tắt là Ban Chủ nhiệm) cho từng nghề. Ban Chủ nhiệm
của từng nghề do Bộ trưởng Bộ chủ trì quyết định thành lập để giúp Bộ trưởng
chỉ đạo, điều hành việc tổ chức xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho
nghề đó.
2. Thành phần, số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn thành
viên của Ban Chủ nhiệm:
a) Thành phần của Ban Chủ nhiệm gồm có: Chủ nhiệm, 2 Phó
Phủ nhiệm, 1 Uỷ viên Thư ký và các uỷ viên khác, trong đó Chủ nhiệm và Uỷ viên
Thư ký là người thuộc Bộ chủ trì;
b) Số lượng thành viên của Ban Chủ nhiệm có từ 9 đến 15 người tuỳ thuộc từng
nghề được giao xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
c) Cơ cấu các thành viên của Ban Chủ nhiệm:
- Thành viên là người thuộc Bộ chủ
trì không vượt quá 1/2 (một phần hai) số thành viên của Ban Chủ nhiệm;
- Số thành viên còn lại trong Ban Chủ nhiệm là
người đại diện cho người sử dụng lao động, người lao động, các hội nghề nghiệp
ở Trung ương có liên quan đến các nghề cần xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề
quốc gia và các chuyên gia, nhà khoa học.
d) Tiêu chuẩn thành viên của Ban chủ nhiệm: là những
người có năng lực và kinh nghiệm trong công tác quản lý và tổ chức phân công
lao động hoặc có năng lực và kinh nghiệm về xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề.
3. Quyền hạn và trách nhiệm của Ban Chủ nhiệm:
a) Được thành lập một bộ phận giúp việc cho
Ban Chủ nhiệm (sau đây được gọi là Tiểu ban Phân tích nghề) để tiến hành các
hoạt động xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho nghề được giao theo quy
định tại các điều 9, 10, 11 và 12 của Quy định này. Tiểu ban Phân tích nghề có
từ 10 đến 12 thành viên là những người có uy tín được lựa chọn từ: doanh
nghiệp, cơ sở dạy nghề hoặc do hội nghề nghiệp đề cử hoặc giới thiệu, trong đó
có từ 7 đến 9 thành viên là kỹ sư hoặc người có trình độ đại học trở lên và
người có bậc trình độ kỹ năng nghề cao nhất hoặc tương đương với bậc cao nhất
của nghề cần xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề (sau đây gọi chung là chuyên gia
có kinh nghiệm thực tiễn). Các thành viên khác của Tiểu ban Phân tích nghề là
người có trình độ đại học trở lên đang trực tiếp làm công tác quản lý, có kinh
nghiệm trong tổ chức phân công lao động của nghề cần xây dựng tiêu chuẩn kỹ
năng nghề;
b) Trường hợp không thành lập Tiểu ban Phân
tích nghề theo quy định tại điểm a của khoản này, Ban Chủ nhiệm được quyền ký
hợp đồng với một tổ chức có kinh nghiệm và năng lực về xây dựng tiêu chuẩn kỹ
năng nghề như: cơ sở dạy nghề, cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, doanh nghiệp và
tổ chức khác (sau đây gọi chung là cơ quan nhận hợp đồng xây dựng tiêu chuẩn kỹ
năng nghề) để tiến các các hoạt động xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
cho nghề được giao theo quy định tại các điều 9, 10, 11 và 12 của Quy định
này;
c) Tổ chức tập huấn phương pháp khảo sát,
phương pháp phân tích nghề, phân tích công việc, phương pháp xây dựng tiêu
chuẩn kỹ năng nghề cho những người trực tiếp tham gia vào việc xây dựng tiêu
chuẩn kỹ năng nghề là các thành viên của Tiểu ban Phân tích nghề hoặc thuộc cơ
quan nhận hợp đồng xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề;
d) Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng
của tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được giao tổ chức xây dựng;
đ) Lập hồ sơ trình thẩm định dự thảo tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề đã được biên soạn, bao gồm: báo cáo về quá
trình tổ chức xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề được giao, dự
thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được giao xây dựng theo quy định tại Điều
12 và các sản phẩm trung gian như: sơ đồ phân tích nghề, bộ phiếu phân tích
công việc theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Quy định này;
e) Hoàn thiện dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề
quốc gia theo yêu cầu của Hội đồng Thẩm định theo quy định tại khoản 3 Điều 15
của Quy định này (nếu có);
g) Hoàn chỉnh hồ sơ tiêu chuẩn kỹ năng nghề
quốc gia để trình Bộ trưởng Bộ chủ trì xem xét theo quy định tại khoản 1 Điều
16 của Quy định này.
Điều 9.
Phân tích nghề
1. Nghiên cứu, thu thập thông
tin về các tiêu chuẩn liên quan đến nghề được giao tổ chức xây dựng tiêu chuẩn
kỹ năng nghề quốc gia.
2. Nghiên cứu lựa
chọn doanh nghiệp cần được khảo sát
về quy trình của sản xuất, kinh doanh để phục vụ cho phân tích nghề, phân tích
công việc và xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề.
3. Khảo sát quy trình sản xuất, kinh doanh tại
các doanh nghiệp được lựa chọn.
4. Phân
tích nghề thông qua các cuộc hội thảo và phân tích kết quả khảo sát để lập sơ
đồ phân tích nghề theo Phụ lục I của Quy định này.
5. Nghiên cứu, tham khảo sơ đồ phân tích nghề
của nước ngoài (nếu có), tổ chức lấy ý
kiến của ít nhất 30 chuyên gia có kinh nghiệm thực tiễn không tham gia Tiểu ban
Phân tích nghề hoặc thuộc cơ quan nhận hợp đồng xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng
nghề đối với sơ đồ phân tích nghề được lập theo khoản 4 của Điều này và hoàn
thiện sơ đồ phân tích nghề sau khi nhận được ý kiến của các chuyên gia đó.
Điều 10. Phân tích công việc
1. Lập phiếu phân tích công việc theo mẫu tại
Phụ lục II của Quy định này cho tất cả các công việc có trong sơ đồ phân tích
nghề để phân tích theo các nội dung: trình tự thực hiện các bước công việc;
tiêu chuẩn thực hiện mà sản xuất hay hoạt động kinh doanh đòi hỏi; kỹ năng cần
thiết và kiến thức có liên quan; các điều kiện về công cụ, máy, thiết bị, dụng
cụ, nguyên vật liệu và môi trường làm việc để thực hiện công việc có hiệu quả.
2. Nghiên cứu, tham khảo tài liệu của nước
ngoài (nếu có), tổ chức lấy ý kiến của ít nhất 30 chuyên gia có kinh nghiệm
thực tiễn không tham gia Tiểu ban Phân tích nghề hoặc thuộc cơ quan nhận hợp
đồng xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề đối với phiếu phân tích công việc được
lập theo quy định tại khoản 1 của Điều này và hoàn chỉnh sau khi có ý kiến của
các chuyên gia đó.
3. Tiến hành hội
thảo để hoàn thiện phiếu phân tích công việc. Thành phần tham dự hội thảo bao
gồm: các thành viên của Tiểu ban Phân tích nghề hoặc những người trực tiếp tham
gia vào việc xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề của cơ quan nhận hợp đồng xây
dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề; các chuyên gia có kinh nghiệm thực tiễn của Bộ chủ trì tổ chức xây dựng và ban
hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; các chuyên gia có kinh nghiệm thực tiễn
của các doanh nghiệp và cơ quan, hội nghề nghiệp có liên quan đến nghề cần được
xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
Điều 11.
Xây dựng danh mục các công việc
1. Căn cứ theo khung của từng bậc trình độ kỹ
năng nghề được quy định tại Điều 6 của Quy định này, tiến hành lựa chọn và sắp
xếp các công việc trong sơ đồ phân tích nghề đã hoàn thiện theo quy định tại
khoản 5 Điều 9 của Quy định này thành danh mục các công việc theo các bậc trình
độ kỹ năng nghề theo mẫu tại Phụ lục III của Quy định này.
2. Tổ chức lấy ý kiến của ít nhất 30 chuyên
gia có kinh nghiệm thực tiễn không tham gia Tiểu ban Phân tích nghề hoặc thuộc
cơ quan nhận hợp đồng xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề đối với danh mục các
công việc đã được xây dựng theo quy định tại khoản 1 của Điều này và hoàn thiện
sau khi có ý kiến của các chuyên gia đó.
Điều 12. Biên soạn
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
1. Căn cứ vào phiếu phân tích công việc đã
được hoàn thiện theo quy định tại khoản 3 của Điều 10, danh mục các công việc
được xây dựng theo quy định tại Điều 11 và cấu trúc tiêu chuẩn kỹ năng nghề
quốc gia được quy định tại Điều 7 của Quy định này, tiến hành biên soạn tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia theo mẫu định dạng tiêu chuẩn kỹ năng nghề tại Phụ
lục IV của Quy định này.
2. Tổ chức lấy ý kiến của ít nhất 30 chuyên
gia có kinh nghiệm thực tiễn không tham gia biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề
quốc gia đối với tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được biên soạn theo quy định
tại khoản 1 của Điều này và hoàn chỉnh sau khi có ý kiến của các chuyên gia đó.
3. Tiến hành hội thảo lấy ý kiến đối với tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đã được biên soạn theo quy định tại khoản 2 của
Điều này để hoàn thiện dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và giao cho Ban
Chủ nhiệm nghiệm thu trước khi tổ chức thẩm định.
Thành phần tham gia hội thảo bao gồm: các
chuyên gia có kinh nghiệm thực tiễn, đại diện của các cơ quan quản lý nhà nước
về lao động các cấp, đại diện của người sử dụng lao động, đại diện của người
lao động, đại diện của hội nghề nghiệp và đại diện của các doanh nghiệp, tổ
chức kinh doanh, viện nghiên cứu, trường đào tạo, cơ quan, tổ chức khác có liên
quan đến nghề được xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
Mục 3
TỔ CHỨC
THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG
NGHỀ QUỐC
GIA
Điều 13.
Hội đồng Thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
1.
Hội đồng Thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia cho từng
nghề (sau đây gọi tắt là Hội đồng Thẩm định) do Bộ trưởng Bộ chủ trì quyết định
thành lập để thực hiện các công
việc theo quy định tại Điều 15 của Quy định này.
2. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng Thẩm định gồm: Chủ tịch, Phó Chủ
tịch, uỷ viên thư ký và các uỷ viên khác.
3. Số lượng, cơ cấu thành phần của Hội đồng
Thẩm định như sau:
a) Số lượng thành viên Hội đồng Thẩm định có từ 7 - 9 người;
b) Cơ cấu thành phần của Hội đồng Thẩm định
gồm những người được các cơ quan đại diện cho người sử dụng lao động, người lao
động, hội nghề nghiệp ở Trung ương và các cơ quan khác đề cử hoặc giới thiệu
nhưng không phải là người tham gia Ban Chủ nhiệm và Tiểu ban Phân tích nghề
hoặc cơ quan nhận hợp đồng xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Hội đồng Thẩm định có ít nhất 1/3 (một
phần ba) thành viên đang trực tiếp làm việc tại doanh nghiệp có nghề được xây
dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
4. Thành viên của Hội đồng Thẩm định phải có một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Là kỹ sư hoặc người có trình độ đại học trở lên
có uy tín và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm thực tiễn trong nghề thẩm định;
b) Là người có bậc trình độ kỹ năng nghề cao
nhất hoặc tương đương với bậc cao nhất của nghề thẩm định;
c) Các thành viên khác làm công tác quản lý là
người có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm thực tiễn
trong tổ chức phân công lao động của nghề thẩm định .
5. Nguyên tắc làm việc của Hội
đồng Thẩm định:
a) Hội đồng Thẩm định làm việc dưới sự điều hành của Chủ tịch Hội đồng Thẩm
định;
b) Phiên họp của Hội đồng Thẩm định phải có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) thành
viên Hội đồng Thẩm định và phải
ghi biên bản. Biên bản cuộc họp
của Hội đồng Thẩm định phải có chữ ký của Chủ tịch và uỷ viên Thư ký của Hội
đồng Thẩm định;
c) Hội đồng Thẩm
định làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, từng thành viên trong
Hội đồng Thẩm định có ý kiến phân tích, đánh giá công khai mặt được, mặt chưa
được và bỏ phiếu kín đánh giá đối với dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề trình thẩm định theo mẫu Phiếu đánh giá tại
Phụ lục V của Quy định này;
d) Kết luận của Chủ
tịch Hội đồng Thẩm định theo đa số Phiếu đánh giá của các thành viên
và là ý kiến chính thức của Hội đồng Thẩm định. Các ý kiến khác với kết luận của Chủ tịch Hội đồng Thẩm định được bảo
lưu và gửi báo cáo Bộ trưởng Bộ chủ trì.
Điều 14. Thời
hạn và nội dung thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
1. Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình
thẩm định dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của Ban Chủ nhiệm, Bộ trưởng
Bộ chủ trì
ra quyết định thành lập Hội đồng Thẩm định theo quy định tại Điều 13 của Quy
định này. Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định thành lập Hội đồng Thẩm
định có hiệu lực, Hội đồng Thẩm định tiến hành thực hiện công việc thẩm định
theo quy định tại Điều 15 của Quy định này.
2. Việc tiến hành thẩm định
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia tập trung vào một số nội dung như sau:
a) Thẩm định sự tuân thủ về
quy trình xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề cần thẩm định
theo quy định tại các điều 9, 10, 11 và 12 của Quy định này;
b) Thẩm định sự phù hợp về cấu
trúc và định dạng tiêu chuẩn kỹ năng nghề được tổ chức xây dựng theo quy định
tại Điều 7 và Phụ lục số IV của Quy định này;
c) Thẩm định về
chất lượng của tiêu chuẩn kỹ năng nghề được xây dựng theo các tiêu chí được ghi
trong Phiếu đánh giá theo mẫu tại Phụ lục V của Quy định này.
Điều 15.
Trình tự thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
Tổ chức thẩm định
tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
được thực hiện theo các bước sau:
1. Bước 1: chuẩn bị
a) Hội đồng Thẩm định xây dựng kế hoạch thẩm
định và thông báo cho Ban Chủ nhiệm thời gian, địa điểm và chuẩn bị các nội
dung cần báo cáo trước Hội đồng Thẩm định;
b) Ban Chủ nhiệm gửi hồ sơ trình thẩm định dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng
nghề quốc gia theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 8 của Quy định này cho các
thành viên Hội đồng Thẩm định để nghiên cứu, chuẩn bị ý kiến nhận xét;
c) Các thành viên Hội đồng Thẩm định nghiên
cứu tài liệu, chuẩn bị ý kiến nhận xét bằng văn bản đánh giá mặt được và mặt
chưa được đối với dự thảo tiêu chuẩn kỹ
năng nghề quốc gia trình thẩm định để làm cơ sở cho việc tham gia ý kiến
tại cuộc họp của Hội đồng Thẩm định và gửi Chủ tịch Hội đồng Thẩm định trước
khi Hội đồng Thẩm định họp.
2. Bước 2: tiến hành thẩm định
a) Ban Chủ nhiệm báo cáo các nội dung theo
thông báo của Hội đồng Thẩm định;
b) Các thành viên của Hội đồng Thẩm định thảo
luận, đánh giá công khai về dự thảo tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia trình thẩm định. Trong quá trình họp thẩm
định, Ban Chủ nhiệm có trách nhiệm giải đáp các câu hỏi của các thành viên Hội đồng Thẩm định;
c) Các thành viên của Hội đồng Thẩm định bỏ
phiếu kín đánh giá chất lượng của dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia trình thẩm định theo 3 mức độ: đạt yêu cầu đề nghị ban hành ngay, đạt yêu
cầu nhưng phải chỉnh sửa trước khi đề nghị ban hành, chưa đạt yêu cầu phải xây
dựng lại, được quy định trong Phiếu
đánh giá theo mẫu tại Phụ lục V của Quy định này;
d) Chủ tịch Hội đồng Thẩm định tổng hợp các ý kiến đánh giá của các thành viên và kết luận về chất lượng của dự thảo tiêu chuẩn
kỹ năng nghề quốc gia trình thẩm định.
3. Bước 3: báo cáo kết quả thẩm định
Chủ tịch Hội đồng Thẩm định báo cáo Bộ trưởng
Bộ chủ trì kết quả thẩm định dự thảo tiêu chuẩn kỹ
năng nghề quốc gia trình thẩm định (kèm theo biên bản cuộc họp và các ý kiến nhận xét đánh giá bằng
văn bản của các thành viên Hội đồng Thẩm định) đồng thời gửi Ban Chủ nhiệm để
xem xét, thực hiện theo yêu cầu của Hội đồng Thẩm định.
Điều 16. Ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
1. Sau khi Hội đồng Thẩm định đánh giá đạt yêu
cầu đối với dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia trình thẩm định, Ban Chủ
nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được giao tổ chức xây
dựng và trình Bộ trưởng Bộ chủ trì cho ý kiến trước khi gửi Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội xem xét thoả thuận bằng văn bản.
Hồ sơ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia gồm có: công văn
của Bộ trưởng Bộ chủ trì gửi Bộ trưởng
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đề nghị thoả thuận cho ban hành tiêu chuẩn
kỹ năng nghề quốc gia kèm theo dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và bản
báo cáo kết quả thẩm định của Hội đồng Thẩm định.
2. Bộ trưởng Bộ chủ trì căn cứ vào công văn thoả thuận
của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định ban hành tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia để áp dụng thống nhất trong toàn quốc.
3. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của các nghề do Bộ
trưởng Bộ chủ trì quyết định ban hành được gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội để theo dõi và thống nhất quản lý.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ TRONG VIỆC XÂY DỰNG VÀ
BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội
1. Quy định nguyên tắc, quy trình và tổ chức chỉ đạo việc
xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
2. Thống nhất kế hoạch, phân công cho các Bộ chủ trì tổ
chức xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho từng nghề và thoả thuận bằng
văn bản để các Bộ ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho các nghề sau
khi thẩm định đạt yêu cầu.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc tổ chức xây dựng
và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của các Bộ.
4. Thống nhất quản lý các tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia do các Bộ ban hành.
Điều 18. Trách nhiệm của các Bộ chủ trì tổ chức
xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng
nghề quốc gia
1. Lập kế hoạch về việc tổ chức xây dựng và ban hành tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho các nghề thuộc phạm vi quản lý.
2. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, hội nghề nghiệp có liên
quan tổ chức xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho các nghề
theo kế hoạch đã thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức xây dựng và
thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của các nghề được giao.
4. Báo cáo định kỳ và báo cáo theo yêu cầu của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội về tình hình tổ chức xây dựng, thẩm định và ban
hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của các nghề được giao
5. Quản lý lưu giữ các hồ sơ tài liệu có liên quan đến
việc xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của các nghề được giao để đề xuất
cập nhật, sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đã quyết định
ban hành cho phù hợp với những đổi thay của hoạt động sản xuất, kinh doanh và
với yêu cầu hội nhập khu vực và thế giới./.
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
Phụ lục I
SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH NGHỀ
(Ban hành
kèm theo Quyết định số: 09/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 27/3/2008
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
Tên
nghề:.....................................................................................................................................................................
Mã số nghề:.................................................................................................................................................................
Mô tả nghề: (Mô tả
phạm vi, vị trí làm việc, các nhiệm vụ chính cần phải thực hiện, điều kiện và
môi trường làm việc, bối cảnh thực hiện các công việc, công cụ, máy, thiết bị,
dụng cụ chính được sử dụng để thực hiện các công việc của nghề)
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
CÁC NHIỆM VỤ |
CÁC CÔNG VIỆC |
|||||||
A-………………….. |
A1-……… |
A2-…… |
A3-…… |
A4-…… |
A5-…… |
A6-…… |
A7-…… |
A8-…… |
B-………………….. |
B1-……… |
B2-…… |
B3-…… |
B4-…… |
B5-…… |
B6-…… |
B7-…… |
B8-…… |
C-………………….. |
C1-……… |
C2-…… |
C3-…… |
C4-…… |
C5-…… |
C6-…… |
C7-…… |
………. |
D-………………….. |
D1-……… |
D2-…… |
D3-…… |
D4-…… |
D5-…… |
………. |
………. |
…….. |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II
PHIẾU
PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
(Ban hành
kèm theo Quyết định số: 27/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 27/3/2008
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
Tên nhiệm vụ: Ngày:
Tên công việc: Người biên soạn:
Mô tả công việc: (ghi ngắn gọn, rõ ràng công việc này
làm gì) Người
thẩm định:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các
bước thực hiện công việc |
Tiêu
chuẩn thực hiện |
Dụng
cụ, |
Kiến
thức |
Kỹ năng
|
Thái độ
|
Các
quyết định, tín hiệu và lỗi thường gặp |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
|
|
5. |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục III
DANH MỤC CÁC CÔNG VIỆC THEO CÁC BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008
của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: ...................................................................................................................................................................
Mã số
nghề: ................................................................................................................................................................
SỐ TT |
MÃ SỐ CÔNG
VIỆC |
CÔNG VIỆC |
TRÌNH ĐỘ KỸ
NĂNG NGHỀ |
||||
BẬC 1 |
BẬC 2 |
BẬC 3 |
BẬC 4 |
BẬC 5 |
|||
|
A
|
|
|
|
|
|
|
1 |
A1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
A2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
A3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
A4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
A5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
A6 |
|
|
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
|
|
7 |
B1 |
|
|
|
|
|
|
8 |
B2 |
|
|
|
|
|
|
9 |
B3 |
|
|
|
|
|
|
10 |
B4 |
|
|
|
|
|
|
11 |
B5 |
|
|
|
|
|
|
|
C
|
|
|
|
|
|
|
12 |
C1 |
|
|
|
|
|
|
13 |
C2 |
|
|
|
|
|
|
14 |
C3 |
|
|
|
|
|
|
... |
..... |
|
|
|
|
|
|
Phụ lục IV
MẪU ĐỊNH DẠNG TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 09/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 27/3/2008
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
TIÊU CHUẨN KỸ
NĂNG NGHỀ
(font chữ: Times
New Roman, in hoa, cỡ chữ: 16, Bold)
TÊN NGHỀ:.................................................................
MÃ SỐ NGHỀ:.............................................................
(font chữ: Times
New Roman, in hoa, cỡ chữ: 14, Bold)
Hà Nội,
/200....
(font chữ: Times
New Roman, in thường, cỡ chữ: 14, Bold, Italic)
GIỚI THIỆU CHUNG
(font chữ: Arial, in hoa, cỡ chữ:
14, Bold)
I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG (font chữ: Arial, in hoa, cỡ chữ:
12, Bold)
………………………………………………(1)……………………….....……………..................
.............…………………………………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………….....…………………………….………………………………………………………….....………………...........................................................................................................
II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY DỰNG
(font chữ: Arial, in hoa, cỡ chữ:
12, Bold)
TT |
Họ và
tên |
Nơi làm
việc (font chữ: Arial, in thường, cỡ chữ: 14, Bold) |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
... |
|
|
III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA THẨM ĐỊNH
(font chữ: Arial, in hoa, cỡ chữ:
12, Bold)
TT |
Họ và
tên |
Nơi làm
việc (font chữ: Arial, in
thường, cỡ chữ: 14, Bold) |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
... |
|
|
MÔ TẢ NGHỀ
(font chữ: Arial, in hoa, cỡ chữ:
14, Bold)
TÊN
NGHỀ:..........................................................................
MÃ
SỐ NGHỀ:.....................................................................
(font chữ: Arial, in hoa, cỡ chữ:
12, Bold)
......................................................... (2)............................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
...........................................................................................................................
DANH MỤC CÔNG VIỆC
(font chữ: Arial, in hoa, cỡ chữ:
14, Bold)
TÊN
NGHỀ: ..............................................................................
MÃ
SỐ
NGHỀ:.........................................................................
(font chữ: Arial, in hoa, cỡ chữ:
12, Bold)
TT |
Mã số công
việc |
Công
việc (font chữ:
Arial, in thường, cỡ chữ: 14, Bold) |
Trình
độ kỹ năng nghề |
||||
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
|||
|
A |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
.... |
... |
|
|
|
|
|
.... |
.... |
.... |
|
|
|
|
|
TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
(font chữ: Arial, in hoa, cỡ chữ:
14, Bold)
Tên Công
việc:
..............................................................
Mã số
Công việc:
.........................................................
(font chữ: Arial, in hoa, cỡ chữ:
14, Bold)
I.
MÔ TẢ CÔNG VIỆC (font chữ: Times
New Roman, in hoa, cỡ chữ: 12, Bold)
.....................................................................(3)................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II.
CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN (font chữ: Times
New Roman, in hoa, cỡ chữ: 12, Bold)
.....................................................................(4)................................................................
.........................................................................................................................................
III. CÁC
KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU (5) (font chữ: Times
New Roman, in hoa, cỡ chữ 12, Bold)
1. Kỹ năng (font chữ: Arial, in thường, cỡ chữ:
14, Bold)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Kiến thức (font chữ: Arial, in thường, cỡ chữ:
14, Bold)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC (font chữ: Arial, in hoa, cỡ chữ:
14, Bold)
..................................................................... (6)...................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
(font chữ: Arial, in hoa, cỡ chữ:
12, Bold)
Tiêu
chí đánh giá (font ch÷:
Arial, in thêng, cì ch÷: 14,
Bold) |
Cách
thức đánh giá (font chữ:
Arial, in thường, cỡ chữ: 14,
Bold) ¬[¬ |
……………………………………… …………………(7)………………… ……………………………………… ……………………………………… |
…………………………………… ……………………(8)...………… …………………...……………… …………………………………… |
Ghi chú:
(1) -
Giới thiệu tóm tắt về quá trình xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và
định hướng sử dụng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;
(2) - Mô
tả phạm vi, vị trí làm việc, các nhiệm vụ chính cần phải thực hiện, điều kiện
và môi trường làm việc, bối cảnh thực hiện các công việc, công cụ, máy, thiết
bị, dụng cụ chính được sử dụng để thực hiện các công việc của nghề;
(3) -
Trong phần này ghi khái quát về công việc và các bước chính thực hiện công việc
đó, ghi rõ, ngắn gọn và bắt đầu bằng một động từ chỉ hành động.
(4) - Xác
định và mô tả chi tiết các tiêu chí cần phải đạt được khi thực hiện các bước
công việc về quy trình, kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, thái độ nghề nghiệp, an
toàn lao động, thời gian thực hiện. Các tiêu chí phải lượng hoá hoặc tính toán
xác định được;
(5) - Nêu
rõ các kỹ năng quan trọng và kiến thức lý thuyết cần thiết để thực hiện công
việc một cách hiệu quả;
(6) -
Trong phần này nêu rõ tất cả các tài liệu kỹ thuật như sổ tay, phiếu công nghệ,
các thiết bị, công cụ, nguyên vật liệu và các yêu cầu khác cần có để thực hiện
công việc, nêu rõ đặc tính kỹ thuật của một số trang thiết bị nếu cần thiết;
(7) -
Trong phần này nêu rõ tính chất, dấu hiệu thể hiện kỹ năng làm căn cứ đánh giá
tiêu chuẩn thực hiện;
(8) -
Trong phần này nêu rõ phương pháp, công cụ được sử dụng để đánh giá các tiêu
chí theo các tiêu chuẩn thực hiện.
*Quy định về cách trình bày
- Những
phần nội dung không quy định về cỡ chữ thì sử dụng font chữ: Arial,
in thường, cỡ chữ 13-14, (không nghiêng, không đậm);
- Định
dạng trang in: trang in được định hướng theo chiều dài của khổ giấy A4 (210x297mm);
lề trên: 20mm; lề dưới: 20mm; lề phải: 20mm; lề trái: 30-35mm; các trang có nội
dung là bảng, biểu dữ liệu có thể định hướng trang in theo chiều rộng khổ giấy
A4; lề trên: 30-35mm; lề trái, lề phải, lề dưới: 20mm;
- Số
trang: được đánh ở giữa lề dưới; sử dụng font chữ Arial, cỡ chữ
13-14, kiểu chữ thường./.
thuộc tính Quyết định 09/2008/QĐ-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2008/QĐ-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đàm Hữu Đắc |
Ngày ban hành: | 27/03/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 09/2008/QĐ-BLĐTBXH
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây