Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND Quảng Bình chế độ hỗ trợ đối với lưu học sinh Lào
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 37/2022/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Trần Hải Châu |
Ngày ban hành: | 10/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2022/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định chế độ hỗ trợ đối với lưu học sinh Lào diện thỏa thuận hợp tác đào tạo tại các trường cao đẳng, đại học thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý
______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 117/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước đối với một số hoạt động đối ngoại;
Xét Tờ trình số 2265/TTr-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định chế độ hỗ trợ đối với lưu học sinh Lào diện thỏa thuận hợp tác đào tạo tại các trường cao đẳng, đại học thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ hỗ trợ đối với lưu học sinh Lào diện thỏa thuận hợp tác đào tạo tại các trường cao đẳng, đại học thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
- Lưu học sinh các tỉnh thuộc nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào sang học theo diện thỏa thuận hợp tác đào tạo tại tỉnh Quảng Bình gồm: Đào tạo tiếng Việt và đào tạo chuyên ngành (bao gồm cả sinh viên Lào diện thỏa thuận hợp tác đang học tại Trường Cao đẳng Y tế, liên kết đào tạo học trình độ cao đẳng tại Trường Cao đẳng Y-Dược Asean và Kiều bào của Việt Nam tại nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào);
- Sở Ngoại vụ; các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thực hiện đào tạo lưu học sinh Lào theo diện thỏa thuận hợp tác và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
- Kinh phí hỗ trợ cấp qua Sở Ngoại vụ và cơ sở đào tạo được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo lưu học sinh Lào.
- Sở Ngoại vụ; các cơ sở đào tạo có trách nhiệm lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định liên quan; quản lý, sử dụng kinh phí đúng chế độ, đúng mục đích, hiệu quả, công khai, minh bạch.
Điều 3. Nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện
1. Các khoản hỗ trợ cấp qua cơ sở đào tạo để chi hỗ trợ trực tiếp cho lưu học sinh
a) Hỗ trợ sinh hoạt phí:
- Chi trả theo số tháng thực học nhưng tối đa không quá 10 tháng/năm học.
- Định mức hỗ trợ:
+ Lưu học sinh là học sinh, sinh viên Lào: 1.200.000 đồng/người/tháng.
+ Lưu học sinh là cán bộ Lào: 2.400.000 đồng/người/tháng.
b) Hỗ trợ chi phí đi lại:
- Hỗ trợ chi phí tàu xe 02 đợt/khóa học (đợt 1 khi sang Việt Nam nhập học và đợt 2 về nước khi kết thúc khóa học).
- Định mức hỗ trợ:
+ Lưu học sinh là học sinh, sinh viên Lào: 1.000.000 đồng/người/đợt.
+ Lưu học sinh là cán bộ Lào: 3.000.000 đồng/người/đợt.
2. Các khoản chi cho cơ sở đào tạo
a) Học phí: Áp dụng bằng mức thu học phí theo quy định tại các cơ sở đào tạo.
b) Hỗ trợ trang cấp ban đầu:
Cơ sở đào tạo thực hiện cấp một lần cho một cá nhân để sử dụng cho cả khóa học, trường hợp bị hư hỏng thì không cấp lại. Cơ sở đào tạo thực hiện mua sắm, cấp phát cho lưu học sinh; thanh, quyết toán theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh nhưng tối đa không vượt định mức đã được quy định.
- Định mức hỗ trợ:
+ Lưu học sinh là học sinh, sinh viên Lào: 1.000.000 đồng/người/khóa học.
+ Lưu học sinh là cán bộ Lào: 2.000.000 đồng/người/khóa học.
c) Hỗ trợ chi phí phòng ở ký túc xá, điện, nước, chi phí quản lý và các chi phí khác:
- Định mức hỗ trợ:
+ Lưu học sinh là học sinh, sinh viên Lào: 600.000 đồng/người/tháng.
+ Lưu học sinh là cán bộ Lào: 1.200.000 đồng/người/tháng.
d) Chi mua Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thân thể, chi phí khám sức khỏe
- Chi mua Bảo hiểm Y tế: Thực hiện theo quy định hiện hành.
- Chi mua bảo hiểm thân thể và chi phí khám sức khỏe: 350.000 đồng/người/ năm.
3. Hỗ trợ tặng quà lưu học sinh Lào nhân ngày Quốc khánh Việt Nam và Quốc khánh nước bạn, Tết cổ truyền Việt Nam và Tết cổ truyền nước bạn (Chi qua Sở Ngoại vụ).
- Định mức: 500.000 đồng/người/lễ.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn sự nghiệp giáo dục - đào tạo, kinh phí đối ngoại thuộc dự toán ngân sách tỉnh hàng năm.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2022 và áp dụng từ năm học 2022 - 2023.
Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, các nội dung quy định về hỗ trợ sinh viên Lào tại điểm a, khoản 2, Điều 4 Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 hết hiệu lực./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |