Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND học phí trường công lập năm học 2019-2020 tỉnh An Giang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND

Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu dịch vụ giáo dục (học phí) mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh An GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:10/2019/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Võ Anh Kiệt
Ngày ban hành:12/07/2019Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

Số: 10/2019/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

An Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2019

 

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU DỊCH VỤ GIÁO DỤC (HỌC PHÍ) MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ NĂM HỌC 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

____________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 11

 

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 ca Chính phủ quy định v cơ chế thu, quản lý học phí đi với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phsửa đi, bsung một s điu ca Nghị định s 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sgiáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hưng dẫn thực hiện một số điều ca Nghị định s 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định v cơ chế thu, quản lý học phí đi với cơ sở giáo dục thuộc hệ thng giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

t Tờ trình s 248/TTr-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tnh dự thảo Nghị quyết quy định mức thu dịch vụ giáo dục (học phí) mầm non và phthông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Quy định mức thu dịch vụ giáo dục (học phí) mầm non và phổ thông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:

1. Mức thu:

Đơn vị tính: đng/học sinh/tháng

STT

Vùng (địa bàn)

Nhà trẻ

Mu giáo bán trú

Mu giáo 3, 4 tuổi

Mu giáo 5 tuổi

Trung học cơ sở

Trung học ph thông

1

Các phường thuộc thành ph, thị xã trong tỉnh (thành thị)

120.000

180.000

120.000

60.000

60.000

75.000

2

Các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn thuộc huyện trong tỉnh (thành thị)

75.000

135.000

65.000

60.000

60.000

60.000

3

Vùng đng bằng khác (nông thôn)

40.000

75.000

45.000

0

30.000

30.000

4

Vùng kinh tế xã hội khó khăn (miền núi)

15.000

40.000

20.000

0

20.000

20.000

2. Các cơ sở giáo dục thường xuyên áp dụng mức thu dịch vụ giáo dục (học phí) tương đương với mức thu dịch vụ giáo dục (học phí) của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn tnh.

3. Các quy định về không thu dịch vụ giáo dục (học phí), miễn giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế miễn, giảm dịch vụ giáo dục (học phí), hỗ trợ chi phí học tập:

a) Thực hiện theo Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ; Điều 1 Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ và Điều 4, 5, 6, 7, 9 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Không phải đóng dịch vụ giáo dục (học phí) đối với phổ cập mẫu giáo 5 tuổi ở vùng nông thôn và vùng kinh tế - xã hội khó khăn.

c) Miễn thu dịch vụ giáo dục (học phí) đối với học sinh là người dân tộc Khmer và Chăm trên địa bàn tỉnh.

4. Việc tổ chức thu, quản lý và sdụng dịch vụ giáo dục (học phí) thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ, Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019 và thay thế Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh An Giang./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quc hội;
- Chính phủ;
-
Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Qu
c hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Thường trực: T
nh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND t
nh, Ban Thường trực UBMTTQVN tnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND t
nh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể c
p tỉnh;
- Văn phòng: TU, HĐND,
UBND, UBMTTQVN tnh;
- Thường trực HĐND,
UBND các huyện, thị xã, thành ph;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG;
- Truyền hình Quốc hội tại tỉnh Kiên Giang;
- Báo AG, Đài PT-TH AG;
- Website tỉnh, Trung t
âm Công báo tnh;
- Lưu VT, Phòng Tổng hợp-P.

CHỦ TỊCH




Võ Anh Kiệt

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi