Nghị định 141/2020/NĐ-CP chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 141/2020/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 141/2020/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bảo đảm bố trí việc làm cho sinh viên cử tuyển sau khi tốt nghiệp
Ngày 08/12/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 141/2020/NĐ-CP về việc quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số.
Cụ thể, nguyên tắc cử tuyển như sau: Đúng đối tượng, tiêu chuẩn theo quy định; Khách quan, công bằng, công khai, minh bạch; Bảo đảm người đi học theo chế độ cử tuyển được xét tuyển và bố trí việc làm sau khi tốt nghiệp. Người học theo chế độ cử tuyển được thông tin đầy đủ về chế độ cử tuyển; được cấp học bổng, miễn học phí và hưởng các chế độ ưu tiên khác; được tiếp nhận hồ sơ để xét tuyển và bố trí việc làm sau khi tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, tiêu chuẩn chung tuyển sinh theo chế độ cử tuyển gồm: thường trú 05 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, có cha mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuôi, người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này; đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối với ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển; không quá 22 tuổi tính đến năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định.
Ngoài ra, hằng năm, các cơ sở giáo dục gửi danh sách, bàn giao hồ sơ và bằng tốt nghiệp của người học theo chế độ cử tuyển đã tốt nghiệp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thời gian người học theo chế độ cử tuyển chờ xét tuyển và bố trí việc làm tối đa là 12 tháng, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ để xét tuyển.
Nghị định có hiệu lực kể từ ngày 23/01/2021.
Nghị định này làm hết hiệu lực Nghị định 134/2006/NĐ-CP, Nghị định 49/2015/NĐ-CP.
Xem chi tiết Nghị định 141/2020/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 141/2020/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ _______ Số: 141/2020/NĐ-CP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2020 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định Quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số.
Nghị định này quy định chế độ cử tuyển đối với người học là người dân tộc thiểu số, bao gồm: đối tượng, tiêu chuẩn, chỉ tiêu, quy trình, đào tạo và kinh phí thực hiện chế độ cử tuyển; xét tuyển, bố trí việc làm, bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo đối với người học cử tuyển và tổ chức thực hiện chế độ cử tuyển.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Người học đạt đủ các tiêu chuẩn tuyển sinh cử tuyển quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được ưu tiên trong cử tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp theo thứ tự:
Hằng năm, trong thời hạn tháng 5, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình đề nghị phê duyệt chỉ tiêu cử tuyển theo ngành nghề đào tạo trình độ đại học, cao đẳng sư phạm với Bộ Giáo dục và Đào tạo; chỉ tiêu cử tuyển theo ngành nghề đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này).
Căn cứ chỉ tiêu cử tuyển được giao, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch cử tuyển và phải đăng thông báo công khai ít nhất 02 lần trên các phương tiện thông tin đại chúng của cấp tỉnh, huyện và xã là báo in hoặc báo điện tử hoặc báo nói hoặc báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Người được cử tuyển để đào tạo trình độ đại học, cao đẳng là học sinh phổ thông phải học một năm dự bị tại trường dự bị đại học hoặc tại khoa dự bị đại học của các trường được phép đào tạo dự bị đại học;
Người trúng tuyển vào đại học, cao đẳng tại năm xét đi học cử tuyển không phải học dự bị mà được chuyển ngay vào đào tạo đại học, cao đẳng;
Việc tổ chức đào tạo dự bị và xét tuyển vào học tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sau khi kết thúc một năm học dự bị, nếu người học không đủ điều kiện vào học tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng thì được học lưu ban không quá một năm; trong năm học lưu ban, người học được hưởng các quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ như năm học thứ nhất. Trường hợp sau một năm học lưu ban người học vẫn không đạt đủ điều kiện vào học tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng thì cơ sở đào tạo dự bị bàn giao lại hồ sơ về cơ quan cử người đi học; cơ quan cử người đi học xem xét chuyển các trường hợp này xuống đào tạo cử tuyển trình độ trung cấp hoặc bàn giao hồ sơ về địa phương và gửi thông báo về gia đình của người học.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thực hiện chế độ cử tuyển theo quy định của Nghị định này và phù hợp với yêu cầu của lực lượng quân đội, công an.
Người học theo chế độ cử tuyển thuộc một trong các trường hợp sau đây thì phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo:
S = (HB+CF) X N
Trong đó: S là chi phí bồi hoàn; HB là học bổng người học được hưởng trong một tháng; CF là chi phí đào tạo người học trong một tháng; N là thời gian người học đã học theo chế độ cử tuyển được tính bằng số tháng làm tròn;
S = | T - t | x (BH + CF) x N |
T |
Bộ Quốc phòng và Bộ Công an căn cứ vào quy định tại Nghị định này, tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, phân công công tác đối với người học theo chế độ cử tuyển tại các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp phù hợp với yêu cầu của lực lượng quân đội, công an.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (2).108 |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)
_________________________
Mẫu số 01 |
Tờ trình đề nghị phê duyệt chỉ tiêu cử tuyển |
Mẫu số 02 |
Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển |
Mẫu số 03 |
Sơ yếu lý lịch |
Mẫu số 04 |
Báo cáo kết quả thực hiện chế độ cử tuyển |
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH... ____________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Địa danh, ngày.... tháng…năm… |
TỜ TRÌNH
Đề nghị phê duyệt chỉ tiêu cử tuyển
(Năm.....)
___________
Kính gửi: (1) ......
1. Tình hình triển khai thực hiện chế độ cử tuyển tại địa phương
a) Số lượng sinh viên cử tuyển đang học hiện nay (chia theo ngành học, dân tộc và nơi đào tạo cụ thể);
b) Kế hoạch bố trí việc làm cho sinh viên cử tuyển sau tốt nghiệp;
c) Các vấn đề khác liên quan.
2. Căn cứ đề nghị chỉ tiêu cử tuyển
a) Thuyết minh căn cứ để đề xuất số lượng người học cử tuyển (yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, số lượng người làm việc được giao và số biên chế công chức được giao ...);
b) Các phương án, điều kiện đảm bảo bố trí việc làm cho người học cử tuyển sau tốt nghiệp.
3. Đề nghị phê duyệt chỉ tiêu cử tuyển
a) Số lượng đề xuất chỉ tiêu người học theo chế độ cử tuyển. Chia ra: số lượng đề xuất chỉ tiêu cử tuyển các dân tộc thiểu số rất ít người và các số lượng đề xuất dân tộc thiểu số chưa có hoặc có rất ít cán bộ;
b) Số lượng đề xuất chỉ tiêu theo các ngành học: Y - Dược, Kỹ thuật, Nông lâm, Kinh tế, Sư phạm và các ngành học khác (mỗi ngành chia theo trình độ đào tạo: trung cấp, cao đẳng, đại học).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH....
|
Ghi chú:
(1) Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________________
Địa danh, ngày....tháng …năm....
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)........
1. Họ và tên người đăng ký học:.......................................................... Nam/nữ ....
2. Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................
3. Dân tộc:.................................................... Tôn giáo..................................................
4. Địa chỉ thường trú (ghi rõ thôn, bản, xã, huyện, tỉnh):....................................................
……………………………………………..
5. Ngành dự định xin học:...............................................................................................
Trình độ đào tạo (ĐH, CĐ, TC):.......................................................................................
6. Thuộc đối tượng ưu tiên..............................................................................................
7. Đã tốt nghiệp:............................................................................................................
Ngày, tháng, năm dự thi tốt nghiệp:.................................................................................
8. Xếp loại năm cuối cấp/cuối khoá: Học lực:................ Hạnh kiểm (rèn luyện).................
9. Điểm các môn thi THPT: Môn 1:...; Môn 2:....; Môn 3: ......; Môn 4:...; Môn.......
10. Điểm thi đại học, cao đẳng, trung cấp (nếu có)
11. Đoạt giải (nếu có) …………………………. môn ………………………. kỳ thi học sinh giỏi hoặc kỳ thi Olympic: năm................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật.
Nếu được chấp nhận, tôi xin cam kết: chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước đối với người học theo chế độ cử tuyển, sau khi tốt nghiệp sẽ chấp hành sự bố trí việc làm của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)
Nếu không thực hiện đúng những quy định đối với người học theo chế độ cử tuyển, tôi sẽ có trách nhiệm bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo theo quy định hiện hành.
Khi cần, báo tin cho ai, địa chỉ, điện thoại (nếu có):
………………………………………….
|
NGƯỜI ĐĂNG KÝ HỌC (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên (1) :.......................................................... Giới tính............................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................................................................
Nguyên quán:....................................................................................................................
CMND hoặc căn cước công dân số :......................... cấp.. ngày .... Nơi cấp.......................
Nơi đăng ký thường trú (2):.................................................................................................
Đang thường trú tại nơi đăng ký hộ khẩu nêu trên từ ngày ....tháng....năm ..... đến ngày .... tháng ... năm ..... (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Hiện nay đang học tại (3):...................................................................................................
Tình trạng sức khỏe hiện nay:.............................................................................................
Lý do xác nhận (4):.............................................................................................................
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố đẻ: .......Tuổi ..... Nghề nghiệp …………………………
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu?.........................................................................
……………………………………………………..
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu?.....................................................
……………………………………………………………….
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu?................................................................................
……………………………………………….
Đang thường trú và sinh sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm ...... đến ngày ....tháng ...năm....... (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên mẹ đẻ:.................................. Tuổi.................. Nghề nghiệp................................
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở đâu?.........................................................................
…………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp làm gì? Ở đâu?.....................................................
………………………………………………
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu?................................................................................
……………………………………………………
Đang thường trú và sinh sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm …. đến ngày ....tháng ...năm.... (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên bố nuôi (nếu có):...................................... Tuổi............... Nghề nghiệp..............
Đang thường trú và sinh sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm.... đến ngày ....tháng ...năm...... (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên mẹ nuôi (nếu có):...................................... Tuổi............. Nghề nghiệp................
Đang thường trú và sinh sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày...tháng....năm … đến ngày ....tháng ...năm...... (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên người nuôi dưỡng (nếu có):............................ Tuổi............. Nghề nghiệp............
Đang thường trú và sinh sống ở tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm ...đến ngày ....tháng ...năm..... (tính đến nay là 5 năm liên tục).
HỌ VÀ TÊN VỢ HOẶC CHỒNG, CÁC CON VÀ ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi rõ họ tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp và trình độ chính trị của từng người)
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm |
Học tập hay làm gì |
Ở đâu |
Giữ chức vụ gì |
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:...................................................................................................................
Kỷ luật:.............................................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có điều gì sai trái tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Địa danh, ngày... tháng... năm ... (Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ
Xác nhận anh (chị)................................ sinh ngày … tháng … năm …. có đăng ký thường trú tại: ..........................từ ngày....tháng....năm …. Đến ngày… tháng…năm…..
|
Địa danh, ngày...tháng...năm.... TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Viết chữ in hoa.
(2) Ghi rõ: Thôn (bản), phum, sóc..., xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
(3) Ghi rõ trường đang học năm cuối cấp.
(4) Để xét đi học theo chế độ cử tuyển.
Mẫu số 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
Địa danh, ngày....tháng....năm
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện chế độ cử tuyển
(Năm....)
_______
Kính gửi:
1. Tình hình triển khai thực hiện chế độ cử tuyển tại địa phương
a) Số lượng sinh viên cử tuyển tuyển mới trong năm hiện tại (chia theo ngành học, dân tộc và nơi đào tạo cụ thể);
b) Số lượng sinh viên cử tuyển đang học hiện nay (chia theo ngành học, dân tộc và nơi đào tạo cụ thể);
c) Kế hoạch bố trí việc làm cho sinh viên cử tuyển sau tốt nghiệp trong năm;
d) Các vấn đề khác liên quan.
2. Đánh giá chung
a) Ưu điểm;
b) Hạn chế và nguyên nhân.
3. Dự kiến công tác cử tuyển năm tiếp theo
a) Số lượng sinh viên cử tuyển tuyển mới;
b) Ngành học cử tuyển;
c) Cơ cấu dân tộc;
d) Kế hoạch xét duyệt học sinh đi học theo chế độ cử tuyển;
đ) Kế hoạch bố trí việc làm cho sinh viên cử tuyển sau tốt nghiệp.
e) Các vấn đề khác.
4. Đề xuất, kiến nghị về chế độ cử tuyển (nếu có)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.... (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |