Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4903/BGDĐT-KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức mua sắm, sử dụng thiết bị dạy học năm học 2006-2007
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4903/BGDĐT-KHTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4903/BGDĐT-KHTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Vọng |
Ngày ban hành: | 13/06/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Công văn 4903/BGDĐT-KHTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4903/BGDĐT-KHTC | Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2006 |
Kính gửi: Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo
Để thực hiện tốt công tác thiết bị giáo dục phục vụ đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các sở giáo dục và đào tạo việc tổ chức mua sắm, khai thác sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học năm 2006 – 2007, cụ thể như sau:
I. TỔ CHỨC MUA SẮM THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Về số lượng:
Sở giáo dục và đào tạo lập dự trù số lượng thiết bị dạy học tối thiểu trên cơ sở:
a. Đối với thiết bị dạy học lớp 5, lớp 10:
- Các Quyết định số 17/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 và số 18/2006/QĐ-BGDĐT ngày 06/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 5, lớp 10.
- Số lượng thiết bị dạy học tối thiểu cho từng môn học và các thiết bị dùng chung (theo phụ lục I và II đính kèm). Đối với mỗi trung tập giáo dục thường xuyên, trang bị 01 bộ thiết bị dạy học cho các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
- Báo cáo của các Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường về: số lượng thiết bị dạy học tối thiểu cần mua sắm sau khi đã tổ chức kiểm tra, rà soát thiết bị dạy học còn sử dụng được; Điều kiện cơ sở vật chất hiện có.
b. Đối với thiết bị dạy học cần bổ sung:
Báo cáo của các Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường về: nhu cầu vật tư tiêu hao, số lượng thiết bị dạy học tối thiểu cần mua bổ sung cho các lớp đã thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông sau khi đã tổ chức kiểm tra, rà soát thiết bị dạy học còn sử dụng được; Điều kiện cơ sở vật chất hiện có.
2. Về chất lượng:
Để việc tổ chức mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu đảm bảo chất lượng, các sở giáo dục và đào tạo tổ chức thực hiện tốt những công việc sau:
a. Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản được quy định tại các Quyết định số 17/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006, số 18/2006/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 5 năm 2006; số 2294/QĐ-BGD&ĐT, số 2295/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu; mẫu thiết bị dạy học tối thiểu lớp 5, lớp 10 để tổ chức mua sắm thiết bị dạy học theo quy định;
b. Tổ chức tập huấn cho cán bộ, giáo viên làm công tác nghiệm thu thiết bị dạy học tối thiểu lớp 5, lớp 10 năm học 2006 – 2007;
c. Giao nhiệm vụ cho các Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường, Giám đốc các trung tâm giáo dục thường xuyên căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản đã được ban hành để tổ chức nghiệm thu, nhận bàn giao thiết bị dạy học tại các trường.
3. Tổ chức mua sắm
a. Việc tổ chức mua sắm thiết bị dạy học được thực hiện theo quy định của Luật đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005 và các quy định hiện hành của Nhà nước;
b. Giá thiết bị dạy học được thực hiện theo công văn số 6834/BTC-QLG ngày 02 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về giá mua sắm thiết bị giáo dục năm học 2006 – 2007;
c. Sở giáo dục và đào tạo chủ động phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan, căn cứ vào các văn bản hướng dẫn để lập dự toán và xây dựng kế hoạch mua sắm trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt, đảm bảo cung ứng đủ thiết bị dạy học tối thiểu tới các trường kịp tiến độ năm học;
d. Giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức mua sắm thiết bị dạy học cho các trường, các trung tâm giáo dục thường xuyên đảm bảo số lượng, chất lượng và kịp tiến độ phục vụ năm học 2006 – 2007, tránh lãng phí, tiêu cực.
II. TỔ CHỨC BẢO QUẢN VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Tập huấn, bồi dưỡng giáo viên:
a. Sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng để giáo viên đứng lớp sử dụng được thiết bị dạy học theo yêu cầu của chương trình và sách giáo khoa mới;
b. Các Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường chịu trách nhiệm bố trí đủ giáo viên đứng lớp tham gia tập huấn về sử dụng thiết bị dạy học theo nội dung chương trình và sách giáo khoa mới;
c. Sử dụng kinh phí từ chương trình Mục tiêu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông đã được phân bổ cho các địa phương để tổ chức tập huấn sử dụng thiết bị dạy học, mua tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị dạy học cho giáo viên.
2. Bảo quản và khai thác sử dụng
Để bảo quản và khai thác sử dụng thiết bị dạy học đã được trang bị có hiệu quả, sở giáo dục và đào tạo tổ chức thực hiện tốt các công việc sau:
a. Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh huy động các nguồn kinh phí để sửa chữa, thay thế đủ bàn ghế đúng tiêu chuẩn thực hiện thí nghiệm thực hành trên lớp; sắp xếp, sửa chữa, xây mới đủ kho chứa thiết bị dạy học; tiếp tục đầu tư sửa chữa, xây mới phòng thí nghiệm, phòng học bộ môn; mua tủ, giá đựng thiết bị đảm bảo cho việc bảo quản và triển khai sử dụng thiết bị dạy học;
b. Giao trách nhiệm cho các Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường, xây dựng kế hoạch và phương án cụ thể để sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học đã được trang bị, tránh lãng phí;
c. Tổ chức thi sử dụng thiết bị dạy học, phát động phong trào tự làm đồ dùng dạy học để bổ sung thêm thiết bị dạy học phù hợp với địa phương nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục;
d. Chỉ đạo các Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường lựa chọn những cán bộ giáo viên có chuyên môn, kinh nghiệm về thiết bị dạy học làm cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác phục vụ giảng dạy. Tạo Điều kiện thuận lợi để các cán bộ làm công tác phục vụ giảng dạy tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học.
III. CÔNG TÁC GIÁM SÁT, KIỂM TRA, THANH TRA
1. Sở giáo dục và đào tạo chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành chức năng ở địa phương tổ chức giám sát, kiểm tra, thanh tra việc mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu về số lượng, chất lượng, tiến độ; về công tác tập huấn, bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học trong nhà trường.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các Bộ, Ban ngành ở Trung ương tổ chức giám sát, kiểm tra, thanh tra đánh giá việc triển khai công tác thiết bị dạy học năm học 2006 – 2007 của các địa phương và thông báo kết quả kiểm tra rộng rãi trên toàn quốc để rút kinh nghiệm.
Văn bản này cần được phổ biến đến các Trưởng phòng giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng các trường, Giám đốc các trung tâm giáo dục thường xuyên để triển khai thực hiện.
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu sở giáo dục và đào tạo phối hợp với các sở, ban ngành ở địa phương thực hiện tốt việc tổ chức mua sắm, bảo quản và khai thác sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học năm học 2006 – 2007.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các sở giáo dục và đào tạo báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo để giải quyết kịp thời.
Nơi nhận:
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
SỐ LƯỢNG THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU LỚP 5
(Kèm theo công văn số 4903/BGDĐT-KHTC ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT | Tên thiết bị dạy học tối thiểu | Đơn vị tính | Trường có 01 lớp | Trường có 02 đến 04 lớp | Trường có 05 đến 07 lớp | Trường có 08 lớp trở lên | Giáo viên Học sinh |
I | MÔN TIẾNG VIỆT |
|
|
|
|
|
|
| Bộ tranh kể chuyện | Bộ | 01 bộ/01 lớp |
| |||
II | MÔN TOÁN |
|
|
|
|
|
|
1 | Thiết bị dùng cho GV | Bộ |
|
|
|
| 01 bộ/01 GV |
2 | Thiết bị dùng cho HS | Bộ |
|
|
|
| 01 bộ/02 HS |
III | MÔN ĐẠO ĐỨC |
|
|
|
|
|
|
1 | Tranh ảnh: HS khuyết tật ngồi trên xe lăn cùng các hạn đi học | Tờ | 01 | 02 | 04 | 06 |
|
2 | Đĩa CD dạy học môn Đạo đức | Cái | 01 | 02 | 02 | 02 |
|
IV | MÔN KHOA HỌC |
|
|
|
|
|
|
1 | Bộ tranh về những việc nên làm, không nên làm để đảm bảo an toàn về điện | Bộ |
|
|
|
| 01 bộ/05HS |
07 | 14 | 21 | 28 | Lớp 31 – 35HS | |||
06 | 12 | 18 | 24 | Lớp 26 – 30HS | |||
05 | 10 | 15 | 20 | Lớp 21 – 25HS | |||
04 | 08 | 12 | 16 | Lớp có đến 20HS | |||
2 | Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa | Tờ |
|
|
|
| 01 tờ/05HS |
07 | 14 | 21 | 28 | Lớp 31 – 35HS | |||
06 | 12 | 18 | 24 | Lớp 26 – 30HS | |||
05 | 10 | 15 | 20 | Lớp 21 – 25HS | |||
04 | 08 | 12 | 16 | Lớp có đến 20HS | |||
3 | Bộ mẫu tơ sợi để làm thí nghiệm | Bộ | 07 | 14 | 21 | 28 |
|
4 | Mô hình bánh xe nước | Bộ | 01 | 02 | 03 | 04 |
|
V | PHÂN MÔN LỊCH SỬ |
|
|
|
|
|
|
| Gồm 03 tranh và 01 lược đồ | Bộ | 01 | 02 | 04 | 06 |
|
VI | PHÂN MÔN ĐỊA LÝ |
|
|
|
|
|
|
| Gồm 05 bản đồ và 04 tranh | Bộ | 01 | 02 | 04 | 06 |
|
VII | MÔN MĨ THUẬT |
|
|
|
|
|
|
1 | Gồm 04 tranh và tuyển tập tranh của họa sĩ thế giới | Bộ | 01 | 01 | 01 | 01 |
|
2 | Bộ thiết bị dùng cho GV | Bộ | 01 | 01 | 01 | 01 |
|
VIII | MÔN ÂM NHẠC |
|
|
|
|
|
|
1 | Tranh ảnh: gồm 08 tranh tập đọc nhạc | Bộ | 01 | 01 | 02 | 02 |
|
2 | Đĩa CD dạy học môn Âm nhạc | Cái | 01 | 02 | 02 | 02 |
|
IX | MÔN KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
|
1 | Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu dùng cho GV | Bộ |
|
|
|
| 01 bộ/01 GV |
2 | Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật | Bộ |
|
|
|
| 01 bộ/03 HS |
12 | 24 | 36 | 48 | Lớp 26 – 35HS | |||
10 | 20 | 30 | 40 | Lớp 21 – 25HS | |||
08 | 16 | 24 | 32 | Lớp có đến 20HS | |||
X | MÔN THỂ DỤC |
|
|
|
|
|
|
1 | Tranh ảnh: gồm 08 tranh thể dục | Bộ | 01 | 02 | 03 | 04 |
|
2 | Bóng đá | Quả | 01 | 03 | 06 | 06 |
|
3 | Bóng rổ | Quả | 01 | 03 | 06 | 06 |
|
4 | Bóng ném | Quả | 04 | 08 | 10 | 12 |
|
5 | Ghế băng thể dục | Cái | 01 | 01 | 02 | 02 |
|
6 | Đĩa CD dạy học môn thể dục | Cái | 01 | 02 | 02 | 02 |
|
XI | THIẾT BỊ DÙNG CHUNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Bảng nhóm | Cái |
|
|
|
| 01 cái/05HS |
07 | 14 | 21 | 28 | Lớp 31 – 35HS | |||
06 | 12 | 18 | 24 | Lớp 26 – 30HS | |||
05 | 10 | 15 | 20 | Lớp 21 – 25HS | |||
04 | 08 | 12 | 16 | Lớp có đến 20HS | |||
2 | Tủ đựng thiết bị | Cái | 01 cái/01 lớp |
| |||
3 | Bảng phụ | Cái |
|
|
|
| 01 cái/01 GV |
4 | TV màu và đầu DVD | Bộ | 01 | 01 | 01 | 01 |
|
Chú ý:
1. Với môn Kỹ thuật chỉ trang bị bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật cho trường có đăng ký học nội dung này.
2. Với môn Toán, môn Kỹ thuật: bộ thiết bị dùng cho học sinh, khuyến khích phụ huynh có Điều kiện tự trang bị.
3. Với môn Thể dục, nhà trường rà soát số bóng đá, bóng ném, bóng rổ đã trang bị ở các năm trước:
- Nếu số lượng bóng đá, bóng rổ, bóng ném còn đủ như quy định trên thì không mua.
- Nếu số lượng bóng đá, bóng rổ, bóng ném chưa có hoặc chưa đủ như quy định trên thì mua bổ sung đủ số lượng quy định ở trên.
4. Với môn Mĩ thuật: Thiết bị dùng cho giáo viên, nếu trường có trên 02 giáo viên chuyên mĩ thuật mua 02 bộ/trường.
5. Với Điểm trường thiết bị được tính như đối với trường có 01 lớp, trừ thiết bị dùng chung.
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU LỚP 10
(Kèm theo công văn số 4903/BGDĐT-KHTC ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT | Tên thiết bị dạy học | Đơn vị tính | Số lớp | Giáo viên | Học sinh | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | TB môn Toán |
| Từ 1 đến 4 |
|
|
|
| Dụng cụ | Bộ |
| 01 |
|
|
| Mô hình | Bộ |
| 01 |
|
|
2 | TB môn Vật lý |
| Từ 1 đến 6 |
|
|
|
| Các thí nghiệm thực hành | Bộ |
|
| 06 |
|
| Các thí nghiệm biểu diễn | Bộ |
| 01 |
|
|
3 | TB môn Hóa học |
| Từ 1 đến 6 |
|
|
|
| Tranh ảnh | Bộ |
| 01 |
|
|
| Dụng cụ | Bộ |
|
| 06 |
|
| Hóa chất |
|
|
|
|
|
4 | TB môn Sinh học |
| Từ 1 đến 12 |
|
|
|
| Tranh ảnh | Bộ |
| 01 |
|
|
| Dụng cụ | Bộ |
|
| 06 |
|
| Mô hình | Bộ |
|
| 06 |
|
| Hóa chất |
|
|
|
|
|
5 | TB môn Công nghệ |
| Từ 1 đến 8 |
|
|
|
| Tranh ảnh | Bộ |
| 01 |
|
|
| Dụng cụ | Bộ |
|
| 06 |
|
6 | TB môn Ngữ văn |
| Từ 1 đến 4 |
|
|
|
| Tranh ảnh | Bộ |
| 01 |
|
|
| Băng đĩa | Bộ |
| 01 |
|
|
7 | TB môn Lịch sử |
| Từ 1 đến 8 |
|
|
|
| Tranh ảnh | Bộ |
| 01 |
|
|
| Lược đồ | Bộ |
| 01 |
|
|
8 | TB môn Địa lý |
| Từ 1 đến 8 |
|
|
|
| Tranh ảnh | Bộ |
| 01 |
|
|
| Bản đồ | Bộ |
| 01 |
|
|
| Mô hình (quả địa cầu) | Quả |
| 01 |
|
|
9 | TB môn GDCD |
| Từ 1 đến 12 |
|
|
|
| Băng đĩa | Bộ |
| 01 |
|
|
10 | TB môn Tiếng Anh |
| Từ 1 đến 4 |
|
| Số lớp học Tiếng Anh |
| Băng đĩa | Bộ |
| 01 |
|
|
11 | TB môn Tiếng Pháp |
| Từ 1 đến 4 |
|
| Số lớp học Tiếng Pháp |
| Bản đồ | Bộ |
| 01 |
|
|
| Băng đĩa | Bộ |
| 01 |
|
|
12 | TB môn Tiếng Nga |
| Từ 1 đến 4 |
|
| Số lớp học Tiếng Nga |
| Băng đĩa | Bộ |
| 01 |
|
|
13 | TB môn Tiếng Trung |
| Từ 1 đến 4 |
|
| Số lớp học Tiếng Trung |
| Băng đĩa | Bộ |
| 01 |
|
|
| Phần mềm font chữ Hán | Bộ |
| 01 |
|
|
14 | TB HĐ Hướng nghiệp |
| Từ 1 đến 16 |
|
|
|
| Băng đĩa | Bộ |
| 01 |
|
|
15 | TB HĐ Giáo dục NGLL |
| Từ 1 đến 12 |
|
|
|
| Băng đĩa | Bộ |
| 01 |
|
|
16 | TB môn Tin học |
| Từ 1 đến 6 |
|
|
|
| Tranh ảnh | Bộ |
| 01 |
|
|
| Máy vi tính | Cái |
|
|
|
|
17 | TB môn thể dục |
| Từ 1 đến 6 |
|
|
|
| Tranh ảnh | Bộ |
| 01 |
|
|
| Dụng cụ: |
|
|
|
|
|
| Đồng hồ bấm giây | Cái |
| 01 |
|
|
| Thước dây | Cái |
| 01 |
|
|
| Bàn đạp xuất phát | Bộ |
|
| 06 |
|
| Vợt cầu lông | Bộ |
|
| 06 |
|
| Quả cầu lông | Quả |
|
| 90 |
|
| Quả cầu đá | Quả |
|
| 90 |
|
| Lưới cầu lông | Cái |
|
| 01 |
|
| Lưới đá cầu | Cái |
|
| 01 |
|
| Cột đa năng | Bộ |
|
| 01 |
|
| Đệm mút | Bộ |
|
| 01 | Cho trường không có hố nhảy |
| Bóng chuyền | Quả |
|
| 10 | Dành cho phần tự chọn của môn học |
| Bóng đá | Quả |
|
| 10 | |
| Bóng rổ | Bộ |
|
| 10 | |
| Tạ đẩy | Bộ |
|
| 10 |
|
18 | TB dùng chung |
| Từ 1 đến 4 |
|
|
|
| Đầu DVD | Cái |
| 01 |
|
|
| TV màu | Cái |
| 01 |
|
|
| Radio/Cassette | Cái |
| 01 |
| Cho trường không có đầu DVD |
| Máy chiếu overhead | Cái |
| 01 |
|
|
| Giá để thiết bị | Cái |
|
|
|
|
2. Số lượng thiết bị dạy học cho từng môn tính cho một trường.
a) Căn cứ vào số lớp 10 hiện có của nhà trường và cột 4 (Số lớp) ở bảng trên để tính số lượng thiết bị dạy học của từng môn. Ví dụ:
- Đối với môn Vật lý trường có số lớp 10 từ 1 đến 6 lớp, các thí nghiệm thực hành của học sinh cần 06 bộ, các thí nghiệm biểu diễn của giáo viên cần 01 bộ; trường có số lớp từ 7 đến 12 lớp, các thí nghiệm thực hành của học sinh cần 12 bộ, các thí nghiệm biểu diễn của giáo viên cần 02 bộ;…
- Đối với môn Tiếng Anh trường có số lớp 10 học Tiếng Anh từ 1 đến 4 lớp, băng đĩa của giáo viên cần 01 bộ, trường có số lớp 10 học Tiếng Anh từ 5 đến 8 lớp, băng đĩa của giáo viên cần 02 bộ;…
b) Đối với các vật liệu tiêu hao: bản trong, giấy rôki, bút dạ, bút vẽ… cần thiết cho môn (hoạt động) nào thì nhà trường lập kế hoạch mua sắm cho môn (hoạt động) đó.
c) Đối với các hóa chất: căn cứ vào số Tiết thí nghiệm và thực hành, nhà trường lập kế hoạch mua đầy đủ.
d) Số lượng máy vi tính của môn Tin học thực hiện theo công văn số 3209/BGD&ĐT-GDTrH ngày 21/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chuẩn bị dạy môn Tin học từ năm học 2006-2007.
e) Riêng giá để thiết bị cần phải tính toán số lượng mua sắm cho thích hợp, chú ý đến tủ đựng các hóa chất.
Ghi chú:
- Đối với trường có Điều kiện về kinh phí có thể mua thêm các thiết bị dạy học khác (ngoài danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu) như projector, các mô hình, các phần mềm dạy học,…
- Khi lập kế hoạch mua sắm, các trường cần đối chiếu với danh Mục, rà soát lại các thiết bị dạy học đang có, nếu vẫn có thể dùng được thì tận dụng, tránh lãng phí.