Thông tư 26/2014/TT-BVHTTDL Chế độ báo cáo thống kê cơ sở với các cơ sở hoạt động du lịch
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 26/2014/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2014/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 26/2014/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số: 26/2014/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ, DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DU LỊCH DO NGÀNH DU LỊCH QUẢN LÝ, CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16/7/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành Du lịch quản lý, cấp phép.
Thông tư này hướng dẫn về biểu mẫu báo cáo thống kê sử dụng tại các cơ sở, doanh nghiệp về kết quả hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành Du lịch quản lý, cấp phép.
Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch chia làm 2 phần: Phần biểu mẫu (03 biểu mẫu) và Phần hướng dẫn, giải thích biểu mẫu. Các đơn vị được phân công thực hiện báo cáo thống kê theo Danh mục các biểu mẫu báo cáo thống kê tại Phụ lục 1 và Phần Hướng dẫn, giải thích cách ghi biểu mẫu báo cáo thống kê tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ngày báo cáo được ghi cụ thể tại góc bên trái của từng biểu mẫu thống kê. Cụ thể như sau:
- Báo cáo tháng: Ngày 10 tháng sau của tháng báo cáo;
- Báo cáo năm: Ngày 10 tháng 2 của năm sau.
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định mà đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
- Báo cáo thống kê tháng: Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối cùng của tháng;
- Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo thống kê đó.
Báo cáo được gửi tới nơi nhận bằng cả hai hình thức sau:
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Cụ thể như sau:
- Các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch du lịch chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp từ biểu số 01.T/DL-DN và biểu số 03.N/DL-DN;
- Các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành, vận chuyển, khu, điểm tham quan du lịch chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp từ biểu số 02.T/DL-DN và biểu số 03.N/DL-DN;
- Trường hợp cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh cả cơ sở lưu trú du lịch, lữ hành hoặc điểm tham quan thì báo cáo cả ba biểu số 01.T/DL-DN, 02.T/DL-DN và 03.N/DL-DN.
Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc bên phải của từng biểu mẫu thống kê, là tên cơ quan quản lý du lịch địa phương được phân cấp. Có thể là Phòng Văn hóa và Thông tin hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Du lịch.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ ÁP
DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ, DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Biểu số: 01.T/DL-DN Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ngày báo cáo: Ngày 10 tháng sau tháng báo cáo. |
KẾT QUẢ KINH DOANH CƠ SỞ Tháng….. năm ..… |
Đơn vị báo cáo: Cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Du lịch tỉnh/thành phố |
Tên cơ sở ......................................................................................................... Mã số thuế
Địa chỉ.......................................................................................................
Loại hình doanh nghiệp...............................................................................
Cơ quan chủ quản:............................................................................................
Điện thoại: ............................................Fax:..............................Email:........................................
Giấy phép hoạt động du lịch:...........................................................................
Chỉ tiêu |
ĐV tính |
Mã số |
Số thực hiện kỳ trước |
Số thực hiện kỳ báo cáo |
Lũy kế từ đầu năm |
Lũy kế so với cùng kỳ năm trước |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4= (%) |
1. Khách do cơ sở lưu trú phục vụ (khách có nghỉ qua đêm tại cơ sở) |
||||||
1.1. Số lượt khách phục vụ |
Lượt |
01 |
|
|
|
|
- Khách quốc tế đến |
Lượt |
02 |
|
|
|
|
- Khách du lịch nội địa |
Lượt |
03 |
|
|
|
|
1.2. Tổng số ngày lưu trú của khách (số đêm lưu trú): |
Đêm |
04 |
|
|
|
|
- Khách quốc tế đến |
Đêm |
05 |
|
|
|
|
- Khách du lịch nội địa |
Đêm |
06 |
|
|
|
|
2. Công suất sử dụng phòng (07)=(08) / (09)*100 |
% |
07 |
|
|
|
|
- Tổng số ngày phòng đã bán |
Đêm |
08 |
|
|
|
|
- Tổng số ngày phòng sẵn có để bán |
Đêm |
09 |
|
|
|
|
3. Doanh thu |
Triệu đ |
10 |
|
|
|
|
- Dịch vụ lưu trú |
Triệu đ |
11 |
|
|
|
|
- Dịch vụ ăn uống |
Triệu đ |
12 |
|
|
|
|
- Dịch vụ khác |
Triệu đ |
13 |
|
|
|
|
4. Số lao động trực tiếp hoạt động du lịch |
Người |
14 |
|
|
|
|
- Hoạt động lưu trú |
Người |
15 |
|
|
|
|
- Hoạt động ăn uống |
Người |
16 |
|
|
|
|
- Khác |
Người |
17 |
|
|
|
|
5. Số lượng khách của 10 thị trường hàng đầu (theo quốc tịch khách quốc tế đến) |
|
|
|
|
|
|
- ……. |
Người |
18 |
|
|
|
|
- ……. |
Người |
19 |
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
.......Ngày ... tháng ... năm 20.. Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 02.T/DL-DN Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ngày báo cáo: Ngày 10 tháng sau tháng báo cáo |
KẾT QUẢ KINH DOANH CƠ SỞ Tháng…..năm ..… |
Đơn vị báo cáo: Cơ sở kinh doanh lữ hành, vận chuyển, khu, điểm du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Du lịch tỉnh/thành phố |
Tên cơ sở ......................................................................................................... Mã số thuế
Địa chỉ..................................................................................................
Loại hình doanh nghiệp.................................................................................
Cơ quan chủ quản:............................................................................................
Điện thoại: ..........................................Fax:.............................Email:...........................................
Giấy phép hoạt động du lịch:...........................................................................
Chỉ tiêu |
ĐV tính |
Mã số |
Số thực hiện kỳ trước |
Số thực hiện kỳ báo cáo |
Lũy kế từ đầu năm |
Lũy kế so với cùng kỳ năm trước |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4= (%) |
1. Doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển khách du lịch |
|
|
|
|
|
|
- Số lượt khách phục vụ |
Lượt |
01 |
|
|
|
|
+ Khách du lịch quốc tế đến |
Lượt |
02 |
|
|
|
|
+ Khách du lịch nội địa |
Lượt |
03 |
|
|
|
|
+ Khách Việt Nam du lịch nước ngoài |
Lượt |
04 |
|
|
|
|
- Doanh thu Trong đó: |
Triệu đ |
05 |
|
|
|
|
+ Khách du lịch quốc tế đến |
Triệu đ |
06 |
|
|
|
|
+ Khách du lịch nội địa |
Triệu đ |
07 |
|
|
|
|
+ Khách Việt Nam du lịch nước ngoài |
Triệu đ |
08 |
|
|
|
|
2. Các khu, điểm du lịch được công nhận |
|
|
|
|
|
|
- Số lượt khách phục vụ |
Lượt |
09 |
|
|
|
|
- Doanh thu |
Triệu đ |
10 |
|
|
|
|
+ Phí và lệ phí |
Triệu đ |
11 |
|
|
|
|
+ Thu khác |
Triệu đ |
12 |
|
|
|
|
3. Tổng số lao động trực tiếp hoạt động du lịch của cơ sở |
Người |
13 |
|
|
|
|
- Ăn uống |
Người |
14 |
|
|
|
|
- Lữ hành |
Người |
15 |
|
|
|
|
- Vận chuyển khách |
Người |
16 |
|
|
|
|
- Vui chơi, giải trí, bán hàng |
Người |
17 |
|
|
|
|
- Khác |
Người |
18 |
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
.......Ngày ... tháng ... năm 20.. Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Biểu số: 03.N/DL-DN Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ngày báo cáo: Ngày 10/2 năm sau |
ĐẦUTƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ Năm ..….. |
Đơn vị báo cáo: Cơ sở hoạt động kinh doanh du lịch Đơn vị nhận báo cáo: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Du lịch tỉnh/thành phố |
Tên cơ sở.................................................................... Mã số thuế
Địa chỉ........................................................................
Loại hình doanh nghiệp..........................................................
Cơ quan chủ quản:............................................................................................
Điện thoại: ...................................Fax:.............................Email:..................................................
Giấy phép hoạt động du lịch:...........................................................................
Doanh thu thuần (Số quyết toán năm).............................................................
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
Ghi chú |
|
Vốn doanh nghiệp |
Vốn khác |
|||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
1. Chi tiêu cho công tác thông tin, quảng bá, xúc tiến du lịch |
Triệu đ |
01 |
|
|
|
|
- Hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch |
Triệu đ |
02 |
|
|
|
|
- Tổ chức sự kiện |
Triệu đ |
03 |
|
|
|
|
- Điều tra, khảo sát… |
Triệu đ |
04 |
|
|
|
|
- Khác |
Triệu đ |
05 |
|
|
|
|
2. Số vốn đầu tư vào tài sản phục vụ cho hoạt động du lịch |
Triệu đ |
06 |
|
|
|
|
- Đường nội bộ, cảnh quan trong khu, điểm du lịch |
Triệu đ |
07 |
|
|
|
|
- Cơ sở lưu trú |
Triệu đ |
08 |
|
|
|
|
- Cơ sở ăn uống |
Triệu đ |
09 |
|
|
|
|
- Vận tải hành khách |
Triệu đ |
10 |
|
|
|
|
- Cơ sở vui chơi, thể thao giải trí |
Triệu đ |
11 |
|
|
|
|
- Cơ sở bán hàng hóa, vật phẩm lưu niệm |
Triệu đ |
12 |
|
|
|
|
- Khác |
Triệu đ |
13 |
|
|
|
|
3. Số dự án đầu tư du lịch mới |
Dự án |
14 |
|
X |
X |
|
4. Số vốn đầu tư dự án du lịch mới |
Triệu đ |
15 |
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
.......Ngày ... tháng ... năm 20.. Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) |
Phụ lục 2
HƯỚNG DẪN, GIẢI THÍCH CÁCH GHI BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ, DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Biểu số 01.T/DL-DN: Kết quả kinh doanh cơ sở
Áp dụng cho các cơ sở kinh doanh lưu trú du lịch do ngành Du lịch quản lý, cấp phép.
1. Nội dung
Tổng hợp kết quả kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Tên cơ sở: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của doanh nghiệp đúng theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Mã số thuế của doanh nghiệp: Ghi mã số thuế 10 số của doanh nghiệp do cơ quan thuế cấp.
- Địa chỉ doanh nghiệp: Ghi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (bao gồm địa chỉ theo danh mục hành chính, số điện thoại, fax, email lấy theo số của đơn vị, phòng ban chịu trách nhiệm chính với số liệu ghi trong báo cáo).
- Loại hình doanh nghiệp: Ghi rõ tên loại hình doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ quản: Ghi cơ quan, ngành quản lý trực tiếp đơn vị.
- Điện thoại, Fax và Email:
- Giấy phép hoạt động du lịch: Ghi giấy phép hoạt động, tiêu chuẩn xếp hạng, loại hình hoạt động hoặc các giấy tờ khác do ngành Du lịch cấp.
Chú ý:
Trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở cùng trên địa bàn và cùng hạng, hạch toán khai thuế chung thì khai cùng trên 1 phiếu, nếu hạch toán khai thuế riêng thì khai phiếu khác nhau. Nếu cơ sở xếp hạng khác nhau thì khai phiếu khác nhau.
Cột A: Tên chỉ tiêu và phân tổ:
Chỉ tiêu 1: Khách do cơ sở lưu trú phục vụ (khách có nghỉ qua đêm tại cơ sở)
Phân tổ 1.1. Tổng số lượt khách phục vụ (chia theo nhóm khách)
- Số lượt khách do cơ sở lưu trú du lịch phục vụ được tính khi đón khách, bắt đầu vào sử dụng dịch vụ cho đến khi trả phòng.
Nếu một khách đến thuê sử dụng nhiều phòng, nhiều dịch vụ cùng lúc thì chỉ được tính là một lượt khách.
Nếu một người khách đến thuê phòng dịch vụ nhiều lần tại các thời điểm khác nhau thì mỗi lần khách đến được xác định là một lượt khách.
Trường hợp khách đến thuê phòng theo giờ có trả tiền thì không tính lượt khách.
Trường hợp khách không thuê phòng, hoặc chỉ thuê các dịch vụ hỗ trợ như phòng hội thảo, ăn uống, ... thì không tính lượt khách.
Trường hợp khách đến đăng ký thuê phòng ngủ qua đêm (đã thanh toán tiền phòng) nhưng vì một lý do nào đó không ngủ lại đêm tại cơ sở thì người khách này vẫn được tính là khách có ngủ qua đêm.
Trường hợp khách của đơn vị này giới thiệu, chuyển giao cho các đơn vị khác thì khách thuê buồng ngủ ở đâu thì đơn vị đó được tính.
Dòng (01)=(02)+(03)
Phân tổ 1.2: Tổng số ngày khách (số đêm lưu trú)
Tổng số ngày khách: Được tính là tổng số đêm lưu trú tại khách sạn của tất cả các khách trong kỳ báo cáo.
Số ngày khách được tính theo số lượt khách đến, không tính theo phòng. Ví dụ: Cơ sở bán phòng đôi cho 1 khách lưu trú 2 ngày thì tổng số ngày khách là 2. Nếu bán phòng đôi cho 2 khách lưu trú 2 ngày thì tổng số ngày khách là 4.
Trường hợp khách ở qua thời điểm của kỳ báo cáo thì số lượt khách chỉ tính 1 lần tại thời điểm khách đến, số ngày khách được chia theo mốc kỳ báo cáo, ngày lưu trú của kỳ nào sẽ tính cho kỳ đó. Ví dụ: 1 khách lưu trú từ ngày 28 tháng trước đến ngày 2 tháng sau, thì về lượt khách, chỉ tính cho tháng trước là thời điểm khách đến, tháng sau không tính lượt cho khách này. Về số ngày khách thì tháng trước tính từ 28 đến hết tháng, tháng sau số ngày khách tính từ mồng 1 đến ngày khách trả phòng.
Tổng số ngày khách: Được chia theo khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa.
Dòng (04)=(05)+(06)
Chỉ tiêu 2: Công suất sử dụng phòng tại các cơ sở lưu trú du lịch.
Phòng lưu trú du lịch là một đơn vị nhỏ nhất, được sử dụng để cho thuê với mục đích lưu trú của khách du lịch. Kết cấu trang bị trong phòng được quy định tiêu chuẩn tương xứng với từng hạng sao của cơ sở lưu trú.
Chú ý: Không được tự đặt xếp hạng cho phòng lưu trú khác với xếp hạng do cơ quan quản lý cấp phép.
Trường hợp các phòng xuống cấp, không đạt tiêu chuẩn xếp hạng của cơ sở lưu trú thì không được thống kê.
Công suất sử dụng phòng của cơ sở lưu trú du lịch
Công suất phòng |
= |
Tổng số ngày phòng đã bán được trong kỳ (đêm lưu trú) |
X |
100 |
Tổng số ngày phòng sẵn có để bán trong kỳ |
Dòng (07)=(08) / (09) * 100
- Tổng số ngày phòng đã bán được trong kỳ (đêm lưu trú) là tổng số ngày (đêm lưu trú) của các phòng đã sử dụng cho khách thuê trong kỳ báo cáo (Ghi theo phiếu hướng dẫn thống kê ghi sổ).
- Tổng số ngày phòng sẵn có để bán trong kỳ là tổng số ngày phòng sẵn có để bán, dù bán được hay không (thường là tổng số phòng nhân với tổng số ngày của kỳ báo cáo).
Chỉ tiêu 3: Doanh thu tại cơ sở lưu trú là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời gian kỳ báo cáo (tháng, quý, năm) phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Dòng (10)=(11)+(12)+(13)
Chỉ tiêu 4: Tổng số lao động trực tiếp hoạt động du lịch của cơ sở là tổng số lao động của cơ sở hoạt động du lịch, do cơ sở trực tiếp quản lý sử dụng, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng (không tính lao động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời gian...).
Dòng (14)=(15)+(16)+(17)
Chỉ tiêu 5: Số lượng khách của 10 thị trường hàng đầu: Ghi 10 quốc tịch có khách đến lưu trú nhiều nhất (tháng báo cáo).
Chú ý:
- Đối với dịch vụ lưu trú: Hoạt động cho thuê nhà ở dài ngày (tháng, năm) và hoạt động cho thuê văn phòng không được coi là hoạt động thuộc dịch vụ lưu trú, các hoạt động đó thuộc phạm vi của hoạt động cho thuê bất động sản
Cột B: Đơn vị tính;
Cột C: Mã số: Chỉ tiêu có đánh mã thì thống kê, không đánh mã không thống kê;
Cột 1: Số thực hiện kỳ trước là số của tháng trước tháng báo cáo;
Cột 2: Số thực hiện trong kỳ là số thống kê tháng báo cáo;
Cột 3: Lũy kế từ đầu năm là số cộng từ tháng 01 đến tháng báo cáo;
Cột 4: Lũy kế so với cùng kỳ năm trước là tỷ lệ % lũy kế đến tháng báo cáo so với lũy kế cùng kỳ năm trước;
- Báo cáo tháng:
Tháng 1: Cột “Số thực hiện kỳ trước” là số của tháng 12 năm trước. Cột 3 “Lũy kế từ đầu năm” bằng Cột 2 “Số thực hiện kỳ báo cáo”.
Tháng 12: Cột 3 “Lũy kế từ đầu năm” là số cả năm.
3. Nguồn số liệu
- Thống kê ghi sổ của doanh nghiệp;
- Số liệu Báo cáo tài chính tháng, quý, năm.
Biểu số 02.T/DL-DN: Kết quả kinh doanh cơ sở
Áp dụng cho các doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển khách du lịch, khu điểm du lịch do ngành Du lịch quản lý, cấp phép.
1. Nội dung
Tổng hợp kết quả kinh doanh của doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển khách du lịch, khu điểm du lịch.
- Hoạt động lữ hành là hoạt động bán, tổ chức thực hiện các chương trình du lịch trọn gói hoặc không trọn gói phục vụ khách du lịch, thực hiện các dịch vụ tư vấn, cung cấp thông tin, lập kế hoạch tham quan du lịch, hướng dẫn khách du lịch, làm đại lý du lịch cho các đơn vị khác.
- Hoạt động lữ hành quốc tế là hoạt động lữ hành đối với khách du lịch quốc tế (bao gồm khách quốc tế đến Việt Nam và khách quốc tế Việt Nam ra nước ngoài). Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này phải có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Hướng dẫn viên của doanh nghiệp theo đoàn phải có thẻ hướng dẫn viên quốc tế.
- Hoạt động lữ hành nội địa là hoạt động lữ hành đối với khách du lịch nội địa.
- Vận chuyển khách đường bộ bao gồm tất cả các phương tiện vận chuyển có hay không có động cơ, vận chuyển trên đất liền, bao gồm cả đường sắt.
- Vận chuyển khách đường thuỷ bao gồm tất cả các phương tiện vận chuyển có hay không có động cơ, vận chuyển trên sông hay biển như thuyền, tàu thuỷ, phà, canô...
- Vận chuyển khách đường không bao gồm tất cả các phương tiện bay trên không, có hay không có động cơ, được sử dụng vận chuyển khách như máy bay, tàu lượn, kinh khí cầu...
- Cơ sở kinh doanh khu, điểm du lịch bao gồm các cá nhân, tổ chức thực hiện các dự án kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được đón khách và thu phí theo quy định của pháp luật; Các bảo tàng, khu di tích, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia… được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thành lập ban quản lý và thực hiện thu phí với khách tham quan.
- Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch bao gồm đầu tư bảo tồn, nâng cấp tài nguyên du lịch đã có, đưa các tài nguyên du lịch tiềm năng vào khai thác; phát triển khu du lịch, điểm du lịch mới; kinh doanh xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch. Kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch có thể bao gồm kinh doanh lữ hành, lưu trú du lịch, vận chuyển khách du lịch, ăn uống, mua sắm, thể thao, giải trí, thông tin và các dịch vụ khác phục vụ khách du lịch.
- Doanh thu tại cơ sở, doanh nghiệp là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời gian kỳ báo cáo (tháng, quý, năm) phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Tên cơ sở: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của doanh nghiệp đúng theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Mã số thuế của doanh nghiệp: Ghi mã số thuế 10 số của doanh nghiệp do cơ quan thuế cấp.
- Địa chỉ doanh nghiệp: Ghi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (bao gồm địa chỉ theo danh mục hành chính, số điện thoại, fax, email lấy theo số của đơn vị, phòng ban chịu trách nhiệm chính với số liệu ghi trong báo cáo).
- Loại hình doanh nghiệp: Ghi rõ tên loại hình doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ quản: Ghi cơ quan, ngành quản lý trực tiếp đơn vị.
- Điện thoại, Fax và Email:
- Giấy phép hoạt động du lịch: Ghi giấy phép hoạt động, tiêu chuẩn xếp hạng, loại hình hoạt động hoặc các giấy tờ khác do ngành du lịch cấp.
Cột A: Tên chỉ tiêu và phân tổ
- Doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển khách du lịch
Chỉ tiêu 1: Số lượt khách phục vụ
Số lượt khách do các doanh nghiệp lữ hành phục vụ được tính khi đón khách, bắt đầu vào sử dụng dịch vụ cho đến khi trả khách về nơi đón.
Các trường hợp khách không sử dụng tour của doanh nghiệp như khách hủy tour, nhượng khách cho doanh nghiệp khác, hợp đồng đại lý khách ... thì không thống kê.
Trường hợp ghép khách, bán khách với một công ty lữ hành khác thì không thống kê. Ví dụ: Công ty A có tour xuyên Việt, nhưng khi khách đến Hà Nội, chương trình có 1 ngày tham quan Hà Nội, Công ty A bán cho Công ty B thực hiện 1 ngày tham quan Hà Nội. Khi thực hiện thống kê du lịch, cả hai Công ty A và B đều được tính số lượt khách của đoàn tour, chỉ khác khi tổng hợp số ngày khách phục vụ thì Công ty A chỉ được tính bằng tổng số ngày tour trừ đi tổng số ngày đã bán cho Công ty B. Doanh thu theo giá thực tế cũng phải trừ theo nguyên tắc trên.
Chỉ tiêu 2: Doanh thu
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời gian kỳ báo cáo (tháng, quý, năm) phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán (bao gồm cả phần chi hộ khách).
- Các khu, điểm du lịch được công nhận
Chỉ tiêu 1: Số lượt khách phục vụ
Số lượt khách do các khu điểm du lịch phục vụ được tính khi khách bắt đầu vào sử dụng dịch vụ cho đến khi ra khỏi khu, điểm du lịch.
Số lượt khách đến thông qua kiểm soát vé.
Chỉ tiêu 2: Doanh thu
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời gian kỳ báo cáo (tháng, quý, năm) phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán.
3. Tổng số lao động trực tiếp hoạt động du lịch của cơ sở
Là tổng số lao động của cơ sở hoạt động du lịch, do cơ sở trực tiếp quản lý sử dụng, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng.
Cột B: Đơn vị tính;
Cột C: Mã số: Chỉ tiêu có đánh mã thì thống kê, không đánh mã không thống kê;
Cột 1: Số thực hiện kỳ trước là số của tháng trước tháng báo cáo;
Cột 2: Số thực hiện trong kỳ là số thống kê tháng báo cáo;
Cột 3: Lũy kế từ đầu năm là số cộng từ tháng 1 đến tháng báo cáo;
Cột 4: Lũy kế so với năm trước là tỷ lệ % lũy kế đến tháng báo cáo so với mức lũy kế cùng kỳ năm trước.
Báo cáo tháng:
Tháng 1: Cột “Số thực hiện kỳ trước” là số của tháng 12 năm trước. Cột 3 “Lũy kế từ đầu năm” bằng Cột 2 “Số thực hiện kỳ báo cáo”.
Tháng 12: cột 3 “Lũy kế từ đầu năm” là số cả năm.
3. Nguồn số liệu
- Thống kê ghi sổ của doanh nghiệp;
- Số liệu Báo cáo tài chính tháng, quý, năm.
Biểu số 03.N/DL-DN: Đầu tư phát triển cơ sở
Áp dụng cho các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành Du lịch quản lý, cấp phép.
1. Nội dung
Tổng hợp đầu tư vốn phát triển cơ sở.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
- Tên cơ sở: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của doanh nghiệp đúng theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Mã số thuế của doanh nghiệp: Ghi mã số thuế 10 số của doanh nghiệp do cơ quan thuế cấp.
- Địa chỉ doanh nghiệp: Ghi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (bao gồm địa chỉ theo danh mục hành chính, số điện thoại, fax, email lấy theo số của đơn vị, phòng ban chịu trách nhiệm chính với số liệu ghi trong báo cáo).
- Loại hình doanh nghiệp: Ghi rõ tên loại hình doanh nghiệp.
- Cơ quan chủ quản: Ghi cơ quan, ngành quản lý trực tiếp đơn vị.
- Điện thoại, Fax và Email:
- Giấy phép hoạt động du lịch: Ghi giấy phép hoạt động, tiêu chuẩn xếp hạng, loại hình hoạt động hoặc các giấy tờ khác do ngành Du lịch cấp.
Cột A: Tên chỉ tiêu và phân tổ:
Chỉ tiêu 1: Chi tiêu cho công tác thông tin, quảng bá, xúc tiến du lịch
Ghi tổng số kinh phí chi theo phân loại nếu có.
Chỉ tiêu 2: Số vốn đầu tư vào tài sản phục vụ cho hoạt động du lịch
Ghi tổng số kinh phí chi theo phân loại nếu có.
Chỉ tiêu 3: Số dự án đầu tư du lịch mới
Ghi tổng số dự án đầu tư du lịch mới do doanh nghiệp tham gia hoặc làm chủ đầu tư.
Chỉ tiêu 4: Số vốn đầu tư dự án du lịch mới
Ghi tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp tham gia hoặc đầu tư mới.
Cột B: Đơn vị tính;
Cột C: Mã số: Chỉ tiêu có đánh mã thì thống kê, không đánh mã không thống kê;
Cột 1: Tổng cộng: Ghi vốn tổng cộng;
Cột 2: Ghi vốn do doanh nghiệp chi;
Cột 3: Ghi nguồn vốn khác nếu có;
Cột 4: Ghi chú: Ghi chú về nguồn vốn khác nếu có.
3. Nguồn số liệu
- Thống kê ghi sổ của doanh nghiệp;
- Số liệu Báo cáo thuế tháng, quý, năm;
- Dự án, đề án của doanh nghiệp./.