Thông tư 194/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng, chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng dạng đóng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 194/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 194/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/10/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các trường hợp phải chào mua công khai cổ phiếu - Theo hướng dẫn tại Thông tư số 194/2009/TT-BTC ngày 02/10/2009 của Bộ Tài chính về chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng dạng đóng (gọi tắt là chứng chỉ quỹ đóng), việc chào mua công khai phải thực hiện trong các trường hợp: tổ chức, cá nhân và người có liên quan chưa nắm giữ hoặc đang nắm giữ dưới 25% cổ phần của công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ đóng mà có ý định mua dẫn đến sở hữu từ 25% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành của một công ty đại chúng hoặc 25% trở lên số chứng chỉ quỹ đóng; tổ chức, cá nhân và người có liên quan đã nắm giữ từ 25% trở lên tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết của một công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ đóng mà có ý định mua tiếp số cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành của một công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ đóng dẫn đến việc sở hữu đạt tới 51%, 65% và 75%; công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình nhằm mục đích giảm vốn điều lệ và trường hợp chào mua theo quyết định của tòa án. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ đóng phải gửi tài liệu đăng ký chào mua đến Ủy ban Chứng khoán nhà nước, đồng thời gửi cho công ty mục tiêu (là công ty đại chúng có cổ phiếu là đối tượng chào mua công khai) hoặc công ty quản lý quỹ quản lý quỹ đầu tư mục tiêu (là quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng có chứng chỉ quỹ là đối tượng chào mua công khai) và ban đại diện quỹ đầu tư mục tiêu. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được tài liệu đăng ký chào mua, công ty mục tiêu hoặc công ty quản lý quỹ quản lý quỹ đầu tư mục tiêu có nghĩa vụ công bố thông tin về việc nhận được đề nghị chào mua trên phương tiện công bố thông tin của công ty hoặc sở giao dịch chứng khoán nơi công ty mục tiêu hoặc quỹ đầu tư mục tiêu niêm yết. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được tài liệu đăng ký chào mua, Ủy ban Chứng khoán nhà nước phải có ý kiến trả lời bằng văn bản. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 18/2007/TT-BTC ngày 13/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua, bán lại cổ phiếu và một số trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng.
Từ ngày 02/6/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 28/2020/TT-BTC
Xem chi tiết Thông tư 194/2009/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 194/2009/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng, chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư đại chúng dạng đóng như sau:
Thông tư này quy định việc chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng, chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng dạng đóng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chào mua công khai chứng chỉ quỹ của một quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng dạng đóng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ quỹ đóng) cũng được hiểu tương tự.
Việc chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Tên và địa chỉ của bên chào mua; thông tin về lịch sử hoạt động, thị phần trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của bên chào mua;
- Tên và địa chỉ của công ty mục tiêu hoặc quỹ đầu tư mục tiêu;
- Mối quan hệ giữa bên chào mua và công ty mục tiêu hoặc quỹ đầu tư mục tiêu (nếu có);
- Thông tin chi tiết về tỷ lệ nắm giữ hiện tại của bên chào mua và của các bên có liên quan;
- Thời gian chào mua dự kiến;
- Số lượng cổ phần hoặc chứng chỉ quỹ dự kiến mua, tỷ lệ nắm giữ dự kiến trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành của công ty mục tiêu hoặc tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành, giá mua;
- Ý định của bên chào mua về việc tiếp tục hoạt động của công ty mục tiêu, các đề xuất thay đổi đối với công ty mục tiêu, chính sách đối với người lao động của công ty mục tiêu;
- Đối với trường hợp chào mua công khai chứng chỉ quỹ đóng, bên chào mua phải nêu rõ ý định về việc tiếp tục hoạt động của quỹ đầu tư mục tiêu hoặc giải thể thanh lý quỹ, các đề xuất về chiến lược đầu tư đối với quỹ đầu tư mục tiêu. Trong trường hợp đề xuất việc thay đổi công ty quản lý quỹ, bên chào mua công khai phải nêu rõ tiêu chí, thời gian dự kiến thực hiện và tên công ty quản lý quỹ sẽ được lựa chọn thay thế;
- Nguồn vốn sử dụng để thực hiện việc chào mua công khai;
- Thủ tục tiếp nhận đăng ký bán cổ phần hoặc chứng chỉ quỹ;
- Ngày thanh toán;
- Ngày báo cáo;
- Tên công ty chứng khoán được ủy quyền làm đại lý thực hiện các thủ tục chào mua;
- Điều kiện hủy bỏ đợt chào mua (nếu có).
Trường hợp khi kết thúc thời hạn này mà công ty quản lý quỹ đầu tư mục tiêu chưa có ý kiến, Công ty quản lý quỹ gửi đơn xin gia hạn lên Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Thời gian gia hạn là bảy (07) ngày, kể từ ngày hết hạn trước. Tài liệu gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải được thể hiện dưới hình thức văn bản và dữ liệu điện tử theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc), Kế toán trưởng, cổ đông lớn và người có liên quan của tổ chức chào mua công khai, công ty mục tiêu hoặc công ty quản lý quỹ mục tiêu, thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư mục tiêu, nhân viên công ty chứng khoán và những người khác biết thông tin về đợt chào mua công khai không được lợi dụng việc biết thông tin để mua bán chứng khoán cho chính mình hoặc cung cấp thông tin, xúi giục, lôi kéo người khác mua, bán chứng khoán trước thời điểm chào mua công khai chính thức.
Trường hợp công ty mục tiêu, quỹ đầu tư mục tiêu là tổ chức niêm yết, ngoài việc công bố trên, tổ chức, cá nhân chào mua còn phải công bố trên phương tiện công bố thông tin của Sở Giao dịch Chứng khoán nơi cổ phiếu của công ty mục tiêu hoặc chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư mục tiêu niêm yết.
Trong trường hợp này, sau khi kết thúc đợt chào mua, quỹ đầu tư mục tiêu phải đăng ký thành lập quỹ thành viên hoặc giải thể theo quy định của Luật Chứng khoán và các văn bản có liên quan.
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch Chứng khoán trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng thực hiện Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
MẪU ĐĂNG KÝ CHÀO MUA CÔNG KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Tài chính )
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BẢN ĐĂNG KÝ CHÀO MUA CÔNG KHAI
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Đồng kính gửi: Công ty/Quỹ... (Tên Công ty đại chúng/quỹ đại chúng có cổ phiếu/chứng chỉ quỹ được chào mua/)
I. Giới thiệu về tổ chức/ cá nhân chào mua công khai:
1. Đối với tổ chức chào mua công khai
a) Tên tổ chức chào mua công khai (đầy đủ):
b) Tên giao dịch:
c) Vốn điều lệ:
d) Địa chỉ trụ sở chính:
đ) Điện thoại: Fax:
e) Nơi mở tài khoản: Số hiệu tài khoản:
g) Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày ... tháng ... năm ...
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Mã số:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
- Thị phần trong các lĩnh vực hoạt động của công ty:
- Tổng mức vốn kinh doanh:
2. Đối với cá nhân chào mua công khai:
a) Tên cá nhân thực hiện chào mua công khai:
b) Ngày sinh:
c) Số CMTND hoặc hộ chiếu: …… Cấp ngày: …. Nơi cấp: ………..
d) Địa chỉ:
đ) Điện thoại:
II. Tên công ty mục tiêu/quỹ đầu tư mục tiêu:
III. Mối quan hệ giữa công ty chào mua công khai với công ty mục tiêu/quỹ mục tiêu:
IV. Số lượng, tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ hiện tại của tổ chức/ cá nhân chào mua đối với công ty mục tiêu/quỹ mục tiêu:
V. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ dự kiến thực hiện chào mua:
VI. Giá chào mua:
VII. Nguồn vốn thực hiện chào mua:
VIII. Phương pháp xác định giá chuyển đổi (trong trường hợp hoán đổi cổ phần)
IX. Mục đích chào mua và dự kiến kế hoạch hoạt động, kinh doanh sau khi thực hiện chào mua:
X. Thời điểm chào mua và thời hạn dự kiến hoàn tất việc chào mua:
XI. Điều kiện hủy bỏ đợt chào mua (nếu có);
XII. Thời hạn và phương thức thanh toán:
XIII. Tên công ty chứng khoán làm đại lý thực hiện việc chào mua:
…, ngày … tháng … năm …Tổ chức/ cá nhân chào mua công khai (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)) |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHÀO MUA CÔNG KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2009/TT-BTC ngày tháng năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Tài chính )
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúcư
-----------------------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHÀO MUA CÔNG KHAI
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Sau khi kết thúc đợt chào mua, …….. (tên tổ chức, cá nhân chào mua), báo cáo về kết quả đợt chào mua như sau:
I. Tổ chức/cá nhân chào mua công khai:
1. Đối với tổ chức chào mua công khai
a) Tên tổ chức chào mua công khai(đầy đủ):
b) Tên giao dịch:
c) Vốn điều lệ:
d) Địa chỉ trụ sở chính:
đ) Điện thoại: Fax:
e) Nơi mở tài khoản: Số hiệu tài khoản:
g) Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày ... tháng ... năm ...
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Mã số:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
- Thị phần trong các lĩnh vực hoạt động của công ty:
- Tổng mức vốn kinh doanh:
2. Đối với cá nhân chào mua công khai:
a) Tên cá nhân thực hiện chào mua công khai:
b) Ngày sinh:
c) Số CMTND hoặc hộ chiếu:…… Cấp ngày:…… Nơi cấp: ……..
d) Địa chỉ:
đ) Điện thoại:
II. Tên công ty mục tiêu/quỹ mục tiêu:
III. Số lượng, tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ của tổ chức/cá nhân chào mua đối với công ty mục tiêu/quỹ mục tiêu trước khi chào mua:
IV. Số lượng/tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ dự kiến chào mua:
V. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ mua được trong đợt chào mua:
VI. Số lượng/tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ sau khi chào mua của tổ chức/cá nhân chào mua đối với công ty mục tiêu/quỹ mục tiêu:
…, ngày … tháng … năm … Tổ chức/ cá nhân chào mua công khai (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức)) |