Quyết định 763-TTg Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với kinh tế hợp tác xã (tiểu, thủ công nghiệp, xây dựng, vận tải, thương mại và dịch vụ)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 763-TTg

Quyết định 763-TTg Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với kinh tế hợp tác xã (tiểu, thủ công nghiệp, xây dựng, vận tải, thương mại và dịch vụ)
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:763-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/12/1994
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 763-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 763-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYếT địNH

CủA THủ TướNG CHíNH Phủ Số 763-TTG NGàY 19-12-1994

Về MộT Số CHíNH SáCH đốI VớI KINH Tế HợP TáC Xã
(TIểU, THủ CôNG NGHIệP, XâY DựNG, VậN TảI,
THươNG MạI Và DịCH Vụ)

 

THủ TướNG CHíNH PHủ

 

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Để khuyến khích đổi mới và phát triển kinh tế hợp tác xã;

 

QUYếT địNH:

 

Điều 1

Các hợp tác xã, tổ hợp tác, Liên hiệp hợp tác xã trong các lĩnh vực tiểu, thủ công nghiệp, xây dựng vận tải, thương mại và dịch vụ (dưới đây gọi chung là hợp tác xã) được Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh công nhận Điều lệ và cấp đăng ký kinh doanh là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, bình đẳng với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác và hoạt động theo quy định của pháp luật. Đối với hợp tác xã có quy mô lớn thì Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét, đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương duyệt cấp đăng ký kinh doanh.

 

Điều 2

Bổ sung một số chính sách đối với hợp tác xã sau đây:

1. Các hợp tác xã có đủ điều kiện theo các quy định hiện hành, được vay vốn từ các quỹ đầu tư và phát triển của Nhà nước.

2. Các hợp tác xã có đủ điều kiện được cấp giấy phép kinh doanh xuất khẩu hàng hoá do mình sản xuất và nhập khẩu vật tư phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu theo quy định hiện hành của Chính phủ. Mức vốn lưu động tối thiểu để xét cấp giấy phép kinh doanh ở mức tương đương 100.000 USD.

3. Các hợp tác xã có đủ điều kiện được tiếp nhận và thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước; các dự án tài trợ của nước ngoài, các tổ chức quốc tế có liên quan đến khu vực kinh tế hợp tác xã như tín dụng, phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, khoa học và công nghệ, xuất nhập khẩu, đào tạo, thông tin, tiếp cận thị trường và các dự án phát triển khác. Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước cùng Hội đồng Trung ương liên minh các hợp tác xã Việt Nam quy định điều kiện và xem xét việc giao cho những hợp tác xã có đủ điều kiện tiếp nhận và thực hiện các dự án nói trên.

4. Các hợp tác xã có đủ tư cách pháp nhân được vay vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn của các Ngân hàng thương mại theo các điều kiện vay và trả như áp dụng đối với các doanh nghiệp Nhà nước.

5. Các hợp tác xã phải chấp hành nghiêm quy định của Nhà nước về kinh doanh, về thuế, và nếu gặp khó khăn trong quá trình chấn chỉnh, đổi mới để khôi phục và phát triển phù hợp với các nguyên tắc hợp tác xã, được xem xét miễn giảm thuế theo luật định.

Riêng thuế lợi tức, Bộ Tài chính thống nhất với Hội đồng Trung ương liên minh các hợp tác xã Việt Nam để có hướng dẫn cụ thể phù hợp với pháp luật và đặc điểm hoạt động của hợp tác xã.

 

Điều 3

Hội đồng Trung ương liên minh các hợp tác xã Việt Nam và Bộ Thương mại có kế hoạch và biện pháp chấn chỉnh và phát triển các hợp tác xã kinh doanh thương mại, dcịh vụ ở nông thôn, miền núi để cùng thương nghiệp quốc doanh tổ chức bán các mặt hàng thiết yếu cho nhân dân ở các vùng này (bao gồm cả các mặt hàng có áp dụng chính sách riêng đối với miền núi và vùng dân tộc ít người.

 

Điều 4

Uỷ ban nhân dân các cấp xem xét tạo điều kiện thuận lợi trong việc giao quyền sử dụng đất cho hợp tác xã thuê đất đai, nhà xưởng theo luật định.

 

Điều 5

Quyết định này có hiệu từ ngày ký

 

Điều 6

Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Trung ương liên minh các hợp tác xã Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi