Quyết định 43/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thành lập Tổng công ty Viễn thông Quân đội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 43/2005/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2005/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/03/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Thành lập Tổng công ty - Theo Quyết định số 43/2005/QĐ-TTg ban hành ngày 02/3/2005, Thủ tướng Chính phủ quyết định: phê duyệt Đề án thành lập Tổng công ty Viễn thông Quân đội, trực thuộc Bộ Quốc phòng, do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập, trên cơ sở tổ chức lại Công ty Viễn thông Quân đội. Tên giao dịch Quốc tế: VIETTEL CORPORATION... Ngành nghề kinh doanh chính của Tổng công ty: Kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thông, phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, internet, sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh thiết bị điện, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện, hoạt động trong lĩnh xây dựng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, truyền tải điện... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23/3/2005.
Xem chi tiết Quyết định 43/2005/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 43/2005/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 43/2005/QĐ-TTG
NGÀY 02 THÁNG 03 NĂM 2005 PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn
cứ Nghị định số 180/2004/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ;
Xét
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đề án thành lập Tổng công ty Viễn thông Quân đội với các nội
dung sau:
1- Tổng công ty Viễn thông Quân đội trực
thuộc Bộ Quốc phòng là tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập,
trên cơ sở tổ chức lại Công ty Viễn thông Quân đội cho phù hợp yêu cầu mở rộng,
phát triển sản xuất kinh doanh và đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh.
2- Tổng công ty Viễn thông Quân đội (sau
đây gọi tắt là Tổng công ty) có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng
theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước và Điều
lệ của Tổng công ty.
- Tên gọi đầy đủ: Tổng công ty Viễn thông quân đội.
- Tên giao dịch Quốc tế: VIETTEL
CORPORATION.
- Tên viết tắt: VIETTEL.
- Trụ sở chính: số 1, đường Giang Văn Minh,
quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
3- Vốn điều lệ tại thời điểm thành lập: 950
tỷ đồng (chín trăm năm mươi tỷ đồng).
4- Ngành nghề kinh doanh chính của Tổng
công ty: Kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thông; phát triển các sản phẩm
phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, internet; sản
xuất, lắp ráp, sửa chữa và kinh doanh thiết bị điện, điện tử viễn thông, công
nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện; hoạt động trong lĩnh xây
dựng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, truyền tải điện.
5- Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định cơ cấu tổ chức quản lý cho phù hợp với đặc
thù của doanh nghiệp quốc phòng và đảm bảo Tổng công ty hoạt động có hiệu quả.
6- Các đơn vị thành viên tại thời điểm
thành lập Tổng công ty gồm:.
a) Hạch toán phụ thuộc
+ Công ty Điện thoại cố định Viettel.
+ Công ty Điện thoại di động Viettel.
+ Công ty truyền dẫn Viettel.
+ Công ty Viễn thông Quân đội khu vực I.
+ Công ty Viễn thông Quân đội khu vực II.
+ Công ty Viễn thông Quân đội khu vực III.
b) Hạch toán độc lập:
+ Công ty Internet Viettel.
+ Công ty Bưu chính Viettel.
+ Công ty Khảo sát, thiết kế Viettel.
+ Công ty Xây lắp công trình Viettel.
+ Công ty Thương mại xuất nhập khẩu
Viettel.
+ Công ty cổ phần Xây dựng Viettel.
c) Sự nghiệp:
+ Trung tâm nghiên cứu khoa học kỹ thuật và
công nghệ Viettel.
+ Trung tâm đào tạo Viettel.
+ Câu lạc bộ Thể công - Viettel.
7- Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty
được quy định cụ thể trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty.
Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định: thành lập Tổng công ty, các
đơn vị thành viên của Tổng công ty; phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Tổng công ty; bổ nhiệm các chức danh quản lý Tổng công ty đúng theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng các cơ
quan liên quan, Tổng giám đốc Tổng công ty Viễn thông Quân đội và Giám đốc Công
ty Viễn thông Quân đội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.