Quyết định 384/QĐ-SGDHN 2020 Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 384/QĐ-SGDHN
Cơ quan ban hành: | Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 384/QĐ-SGDHN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Như Quỳnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/07/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 384/QĐ-SGDHN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
SỞ GIAO DỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 384/QĐ-SGDHN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
_____________
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-BTC ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ Quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 268/NQ-HĐQT ngày 17/02/2020 của Hội đồng quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về việc thông qua nội dung dự thảo Quy chế Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Công văn số 4482/UBCK-PTTT ngày 17/7/2020 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Thị trường Trái phiếu,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY CHẾ
Vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp
tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
(Ban hành kèm theo Quyết định số 384/QĐ-SGDHN ngày 28 tháng 7 năm 2020
của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
QUY ĐỊNH CHUNG
Việc công bố thông tin trên chuyên trang thông tin TPDN tuân thủ quy định tại Điều 21 Nghị định 163/2018/NĐ-CP và các nguyên tắc sau:
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
- Đối với đợt phát hành lần đầu, nội dung thông tin trước khi phát hành thực hiện theo quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản này.
- Đối với các đợt phát hành tiếp theo, tối thiểu 10 ngày làm việc trước mỗi đợt phát hành trái phiếu, doanh nghiệp bổ sung các tài liệu theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định 163/2018/NĐ-CP và gửi SGDCK.
- Báo cáo tài chính 06 tháng, báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp đã được kiểm toán (nếu có); báo cáo tài chính chưa kiểm toán được Đại hội cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty xác nhận các số liệu;
- Công bố thông tin tóm tắt về tình hình tài chính của doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này;
- Tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này;
- Riêng đối với phát hành trái phiếu xanh, ngoài nội dung công bố thông tin định kỳ nói trên, doanh nghiệp phải công bố thông tin đinh kỳ về báo cáo sử dụng vốn, tiến độ giải ngân, tiến độ thực hiện dự án và báo cáo đánh giá tác động đến môi trường đối với trái phiếu xanh theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định 163/2018/NĐ-CP; trong đó, báo cáo sử dụng vốn phải có ý kiến soát xét của tổ chức kiểm toán.
- Bị tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bị đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi giấy phép hoạt động của doanh nghiệp; khi có Quyết định về việc tổ chức lại hoặc chuyển đổi doanh nghiệp;
- Có sự thay đổi về nội dung thông tin so với thông tin đã công bố dẫn đến doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện phát hành hoặc không đảm bảo khả năng trả nợ gốc, lãi TPDN;
- Có sự thay đổi về kế hoạch sử dụng vốn từ phát hành trái phiếu.
- Các thông tin về doanh nghiệp (tên doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, trụ sở, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật);
- Mục đích phát hành trái phiếu;
- Khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành;
- Thời điểm dự kiến phát hành;
- Thị trường, địa điểm tổ chức phát hành;
- Điều kiện, điều khoản của trái phiếu;
- Xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về khối lượng trái phiếu phát hành nằm trong hạn mức vay thương mại quốc gia.
- Thông tin về doanh nghiệp (tên doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, trụ sở, giấy phép hoạt động của doanh nghiệp; lĩnh vực kinh doanh theo giấy phép hoạt động của doanh nghiệp);
- Khối lượng trái phiếu phát hành thành công;
- Lãi suất phát hành;
- Các điều kiện, điều khoản chính của trái phiếu (khối lượng, mệnh giá, đồng tiền, kỳ hạn, phương thức thanh toán gốc, lãi, ngày phát hành, ngày đáo hạn trái phiếu);
- Thị trường, địa điểm phát hành.
TỔ CHỨC CHUYÊN TRANG THÔNG TIN TPDN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Chuyên trang thông tin TPDN được tổ chức để phục vụ nhà đầu tư, doanh nghiệp, và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ cho Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 29 Nghị định 163/2018/NĐ-CP.
- Mã trái phiếu (nếu có);
- Điều kiện, điều khoản của các trái phiếu đã phát hành (ngày phát hành, khối lượng, mệnh giá, ngày đáo hạn, hình thức trả lãi, điều khoản mua lại và hoán đổi nếu có);
- Việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, việc thực hiện quyền mua cổ phiếu đối với trái phiếu kèm theo chứng quyền, việc mua lại trái phiếu trước hạn, việc hoán đổi trái phiếu (nếu có);
- Khối lượng trái phiếu phát hành thành công;
- Điều kiện, điều khoản chính của trái phiếu đã phát hành;
- Thị trường phát hành;
Việc tiếp nhận, tổng hợp và công bố thông tin TPDN lên chuyên trang thông tin TPDN sẽ thực hiện theo các bước như sau:
- SGDCK thực hiện vào sổ và lấy số công văn trong cùng ngày làm việc nhận được hồ sơ.
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ công bố thông tin TPDN theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy chế này: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công bố thông tin, SGDCK thực hiện kiểm tra hồ sơ công bố thông tin và gửi công văn yêu cầu doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ sai mẫu, không rõ ràng.
- Công bố thông tin: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công bố thông tin đầy đủ, hợp lệ, SGDCK thực hiện công bố lên trang thông tin TPDN của SGDCK theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy chế này.
- Tổng hợp số liệu điện tử phục vụ công tác thống kê, báo cáo.
Việc tiếp nhận, tổng hợp và công bố thông tin do tổ chức lưu ký cung cấp định kỳ cho SGDCK sẽ thực hiện theo các bước như sau:
- SGDCK thực hiện vào sổ, lấy số công văn.
- Kiểm tra tính đầy đủ của báo cáo do tổ chức lưu ký theo các nội dung quy định tại Điều 8 Quy chế này.
- Tổng hợp số liệu điện tử phục vụ công tác thống kê, báo cáo.
Các trường hợp chỉnh sửa, đính chính thông tin công bố trên trang thông tin TPDN bao gồm:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy chế này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế./.
PHỤ LỤC I
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾT QUẢ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 23 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) công bố thông tin kết quả phát hành trái phiếu (...ngày...) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả phát hành trái phiếu:
- Mã trái phiếu (nếu có)
- Kỳ hạn
- Khối lượng
- Mệnh giá
- Giá trị phát hành
- Ngày phát hành
- Ngày đáo hạn
- Hình thức trả lãi (Phương thức thanh toán lãi)
- Mua lại và hoán đổi (nếu có)
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành. Quy tắc đánh mã trái phiếu như sau:
Doanh nghiệp phát hành |
Phương thức phát hành |
Năm phát hành |
Năm đáo hạn |
Số thứ tự tại doanh nghiệp |
Ký hiệu doanh nghiệp phát hành gồm tối đa 10 ký tự |
Gồm 1 ký tự là chữ in hoa: |
Gồm 2 ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành |
Gồm 2 ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn |
Gồm 3 ký tự là ký tự số, thể hiện số thứ tự trái phiếu phát hành tại doanh nghiệp trong năm |
Nội dung công bố thông tin đầy đủ được doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên và thông tin công bố tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
|
Người đại diện theo pháp luật/ |
PHỤ LỤC II
CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 24 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) xin thông báo tình hình tài chính 06 tháng/năm như sau:
1.Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Tình hình tài chính
- Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của doanh nghiệp trong 06 Tháng/năm……:
Chỉ tiêu |
Kỳ trước |
Kỳ này |
- Vốn chủ sở hữu - Hệ số nợ/vốn chủ sở hữu - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu (ROE) - Tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của pháp luật |
|
|
- Tình hình thanh toán các khoản nợ đến hạn trong kỳ (trong đó bao gồm cả các khoản thanh toán gốc lãi trái phiếu đến hạn trong kỳ): Thanh toán đầy đủ/ Không thanh toán đầy đủ (Lý do nếu không thanh toán đầy đủ)
- Tình hình nộp ngân sách nhà nước.
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Nội dung công bố thông tin đầy đủ được doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên và thông tin công bố tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
|
Người đại diện theo pháp luật/ |
PHỤ LỤC III
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU
(Dành cho doanh nghiệp phát hành TPDN)
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 24 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) xin thông báo tình hình thanh toán gốc lãi trái phiếu (06 Tháng/năm……) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Tình hình thanh toán gốc lãi trái phiếu:
STT |
Mã trái phiếu |
Kỳ hạn |
Ngày phát hành |
Khối lượng phát hành |
Lãi suất trả lãi trong kỳ |
Kỳ hạn trả lãi |
Ngày thanh toán theo kế hoạch |
Thanh toán lãi |
Thanh toán gốc |
Lý do chậm/không thanh toán gốc, lãi |
||||
Số tiền phải thanh toán |
Số tiền đã thanh toán |
Ngày thanh toán thực tế |
Số tiền phải thanh toán |
Số tiền đã thanh toán |
Ngày thanh toán thực tế |
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành
Lãi suất trả lãi trong kỳ (%/năm) = lãi suất gốc (%/năm) + lãi suất cộng thêm (%/năm)
Nội dung công bố thông tin đầy đủ được doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên.
|
Người đại diện theo pháp luật/ |
PHỤ LỤC IV
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾT QUẢ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…,ngày…tháng…năm |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) công bố thông tin kết quả chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu ngày (...Ngày chuyển đổi...) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả thực hiện chuyển đổi:
2.1. Thông tin trái phiếu thực hiện chuyển đổi
- Mã trái phiếu được chuyển đổi
- Mệnh giá
- Kỳ hạn
- Ngày phát hành
- Giá trị trái phiếu phát hành
2.2. Kết quả thực hiện chuyển đổi
- Ngày chốt danh sách trái chủ
- Ngày thực hiện chuyển đổi
- Khối lượng trái phiếu được chuyển đổi
- Giá trị trái phiếu được chuyển đổi
- Giá trị trái phiếu sau chuyển đổi
- Thời gian lưu ký, giao dịch trái phiếu chuyển đổi
- Văn bản đề nghị lưu ký, giao dịch (nếu có)
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành
Nội dung công bố thông tin đầy đủ được doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên và thông tin công bố tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
|
Người đại diện theo pháp luật/ |
PHỤ LỤC V
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) xin thông báo kết quả chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu ngày (...Ngày chuyển đổi...) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD*: Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả thực hiện chuyển đổi:
2.1. Thông tin trái phiếu thực hiện chuyển đổi
- Mã trái phiếu được chuyển đổi
- Mệnh giá
- Kỳ hạn
- Ngày phát hành
- Giá trị trái phiếu phát hành
2.2. Kết quả thực hiện chuyển đổi
- Ngày chốt danh sách trái chủ
- Ngày thực hiện chuyển đổi
- Khối lượng trái phiếu được chuyển đổi
- Giá trị trái phiếu được chuyển đổi
- Giá trị trái phiếu sau chuyển đổi
- Thời gian lưu ký, giao dịch trái phiếu chuyển đổi
- Văn bản đề nghị lưu ký, giao dịch (nếu có)
3. Tỷ lệ phân bổ giữa các nhà đầu tư
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số ĐKSH |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Cá nhân/ tổ chức |
Trong nước/ nước ngoài |
Giá trị TP nắm giữ trước chuyển đổi |
Giá trị TP được chuyển đổi |
Giá trị TP nắm giữ sau chuyển đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
(**): đối với cá nhân là số chứng minh thư hoặc hộ chiếu; đối với tổ chức là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên.
|
Người đại diện theo pháp luật/ |
PHỤ LỤC VI
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUYỀN MUA CỔ PHIẾU
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) công bố thông tin kết quả thực hiện quyền mua cổ phiếu ngày (...Ngày thực hiện quyền mua...) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả thực hiện quyền:
2.1. Thông tin trái phiếu thực hiện quyền
- Mã trái phiếu
- Mệnh giá
- Kỳ hạn
- Ngày phát hành
- Giá trị trái phiếu phát hành
2.2. Kết quả thực hiện quyền
- Ngày chốt danh sách trái chủ
- Ngày thực hiện quyền
- Khối lượng trái phiếu đã thực hiện quyền
- Giá trị trái phiếu đã thực hiện quyền
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành
Nội dung công bố thông tin đầy đủ được doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật. Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên và thông tin công bố tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
|
Người đại diện theo pháp luật/ |
PHỤ LỤC VII
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUYỀN MUA CỔ PHIẾU
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) xin thông báo kết quả thực hiện quyền mua cổ phiếu ngày (...Ngày thực hiện quyền mua...) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả thực hiện quyền:
2.1. Thông tin trái phiếu thực hiện quyền
- Mã trái phiếu
- Mệnh giá
- Kỳ hạn
- Ngày phát hành
- Giá trị trái phiếu phát hành
2.2. Kết quả thực hiện quyền
- Ngày chốt danh sách trái chủ
- Ngày thực hiện quyền
- Số lượng chứng quyền phát hành
- Tỷ lệ thực hiện quyền mua cổ phiếu
- Số lượng quyền mua cổ phiếu đã thực hiện
- Khối lượng trái phiếu đã thực hiện quyền
- Giá trị trái phiếu đã thực hiện quyền
3. Số lượng quyền mua cổ phiếu của từng nhà đầu tư sở hữu trái phiếu kèm theo chứng quyền:
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số ĐKSH |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Cá nhân/tổ chức |
Trong nước/nước ngoài |
Giá trị TP nắm giữ |
Giá trị TP đã thực hiện quyền |
Số lượng quyền mua cổ phiếu đã thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
(**): đối với cá nhân là số chứng minh thư hoặc hộ chiếu; đối với tổ chức là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên.
|
Người đại diện theo pháp luật/ |
PHỤ LỤC VIII
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾT QUẢ MUA LẠI TRÁI PHIẾU TRƯỚC HẠN
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) công bố thông tin kết quả mua lại trái phiếu trước hạn (từ ngày ... đến ngày ...) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả mua lại trái phiếu trước hạn:
STT |
Mã trái phiếu |
Mệnh giá |
Kỳ hạn |
Ngày phát hành |
Ngày đáo hạn |
Giá trị phát hành |
Giá trị mua lại |
Ngày thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành
Nội dung công bố thông tin đầy đủ được doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên và thông tin công bố tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
|
Người đại diện theo pháp luật/ |
PHỤ LỤC IX
BÁO CÁO KẾT QUẢ MUA LẠI TRÁI PHIẾU TRƯỚC HẠN
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) xin thông báo kết quả mua lại trái phiếu trước hạn (từ ngày ... đến ngày ...) như sau:
1.Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả mua lại trái phiếu trước hạn:
STT |
Mã trái phiếu |
Mệnh giá |
Kỳ hạn |
Ngày phát hành |
Ngày đáo hạn |
Giá trị phát hành |
Giá trị mua lại |
Giá mua lại |
Ngày thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.Danh sách nhà đầu tư bán lại trái phiếu
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số ĐKSH |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Cá nhân/ tổ chức |
Trong nước/ nước ngoài |
Ngày thực hiện |
Giá trị mua lại |
Giá mua lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Danh sách người sở hữu trái phiếu sau khi thực hiện mua lại
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số ĐKSH |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Cá nhân/ tổ chức |
Trong nước/ nước ngoài |
Giá trị nắm giữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
(**): đối với cá nhân là số chứng minh thư hoặc hộ chiếu; đối với tổ chức là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên.
|
Người đại diện theo pháp luật/ |
PHỤ LỤC X
CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾT QUẢ HOÁN ĐỔI TRÁI PHIẾU
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) công bố thông tin kết quả hoán đổi trái phiếu (từ ngày ... đến ngày ...) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả hoán đổi trái phiếu:
STT |
Ngày hoán đổi |
Trái phiếu bị hoán đổi |
Trái phiếu được hoán đổi |
||||||
Mã trái phiếu |
Kỳ hạn |
Ngày phát hành |
Khối lượng bị hoán đổi |
Mã trái phiếu |
Kỳ hạn |
Ngày phát hành |
Khối lượng bị hoán đổi |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành
Nội dung công bố thông tin đầy đủ được doanh nghiệp công bố cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên và thông tin công bố tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
|
Người đại diện theo pháp luật/ |
PHỤ LỤC XI
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOÁN ĐỔI TRÁI PHIẾU
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…,ngày…tháng…năm… |
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Căn cứ Điều 26 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, (...tên Doanh nghiệp....) xin thông báo kết quả hoán đổi trái phiếu (từ ngày ... đến ngày ...) như sau:
1. Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:
- Tên viết tắt:
- Số ĐKKD(*): Ngày cấp Nơi cấp
- Loại hình doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Kết quả hoán đổi trái phiếu:
STT |
Ngày hoán đổi |
Tỷ lệ hoán đổi |
Trái phiếu bị hoán đổi |
Trái phiếu được hoán đổi |
||||||||
Mã trái phiếu |
Kỳ hạn |
Ngày phát hành |
Giá TP bị hoán đổi |
Khối lượng bị hoán đổi |
Mã trái phiếu |
Kỳ hạn |
Ngày phát hành |
Giá TP được hoán đổi |
Khối lượng được hoán đổi |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người sở hữu trái phiếu bị hoán đổi (sau khi hoán đổi):
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số ĐKSH |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Cá nhân/ tổ chức |
Trong nước/ nước ngoài |
Giá trị nắm giữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.Danh sách người sở hữu trái phiếu được hoán đổi (sau khi hoán đổi):
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số ĐKSH |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Cá nhân/ tổ chức |
Trong nước/ nước ngoài |
Giá trị nắm giữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(*) là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
(**): đối với cá nhân là số chứng minh thư hoặc hộ chiếu; đối với tổ chức là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép có giá trị tương đương
Mã trái phiếu là mã định danh được sử dụng để nhận diện một cách thống nhất trái phiếu do doanh nghiệp phát hành
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, tính chính xác của thông tin công bố nêu trên.
|
Người đại diện theo pháp luật/ |
PHỤ LỤC XII
SỐ LƯỢNG TỔ CHỨC PHÁT HÀNH ĐĂNG KÝ TRÁI PHIẾU VÀ KHỐI LƯỢNG TRÁI PHIẾU ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ TRONG KỲ
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
TỔ CHỨC LƯU KÝ
SỐ LƯỢNG TỔ CHỨC PHÁT HÀNH ĐĂNG KÝ TRÁI PHIẾU VÀ KHỐI LƯỢNG TRÁI PHIẾU ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ TRONG KỲ
06 tháng/Năm….
STT |
TCPH |
Mã trái phiếu |
Kỳ hạn |
Lãi suất danh nghĩa (%/năm) |
Khối lượng trái phiếu đăng ký, lưu ký trong kỳ (số trái phiếu) |
|
Đăng ký |
Lưu ký |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
TCPH A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng A |
|
|
||||
2 |
TCPH B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng B |
|
|
||||
… |
TCPH N |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng N |
|
|
||||
Tổng cộng (A+B+...+N) |
|
|
|
|
Ngày…tháng…năm |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC XIII
TÌNH HÌNH THANH TOÁN GỐC/ LÃI TRÁI PHIẾU TRONG KỲ
(Dành cho Tổ chức lưu ký)
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
TỔ CHỨC LƯU KÝ
TÌNH HÌNH THANH TOÁN GỐC/ LÃI TRÁI PHIẾU
06 Tháng/năm…
STT |
MÃ TRÁI PHIẾU |
MÃ ISIN |
SỐ LƯỢNG ĐĂNG KÝ |
KỲ HẠN (năm) |
NGÀY PHÁT HÀNH |
NGÀY ĐÁO HẠN |
NGÀY THANH TOÁN |
NGÀY THỰC THANH TOÁN |
TỶ LỆ THANH TOÁN/ TRÁI PHIẾU (VND) |
TIỀN LÃI THANH TOÁN |
TIỀN GỐC THANH TOÁN |
TỔNG LÃI VÀ GỐC |
I. TCPH A |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng A |
|
|
|
|||||||||
II. TCPH B |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng B |
|
|
|
|||||||||
... TCPH N |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng N |
|
|
|
|||||||||
Tổng cộng (A + B + ... + N) |
|
|
|
|
Ngày…tháng…năm |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC XIV
SỐ LƯỢNG NHÀ ĐẦU TƯ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quy chế vận hành Chuyên trang thông tin trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 384/2020/QĐ-SGDHN ngày 28/7/2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
TỔ CHỨC LƯU KÝ
SỐ LƯỢNG NHÀ ĐẦU TƯ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU THEO TỪNG MÃ TRÁI PHIẾU
06 tháng/Năm…
STT |
TCPH |
Mã trái phiếu |
Kỳ hạn |
Lãi suất danh nghĩa (%/năm) |
Số lượng Nhà Đầu Tư trong nước |
Số lượng Nhà Đầu Tư nước ngoài |
||
Cá Nhân |
Tổ Chức |
Cá Nhân |
Tổ Chức |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
TCPH A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
TCPH B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
… |
TCPH N |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng…năm |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
NGƯỜI KIỂM TRA BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây