Quyết định 3807/QĐ-BKHCN 2019 Danh mục ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3807/QĐ-BKHCN

Quyết định 3807/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về phê duyệt Danh mục ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:3807/QĐ-BKHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Văn Tùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/12/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 3807/QĐ-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3807/QĐ-BKHCN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 3807/QĐ-BKHCN PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________

Số: 3807/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Danh mục ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt “Danh mục ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Danh mục ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 là cơ sở để các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam theo quy định tại Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.

Điều 3. Giao Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là đầu mối thực hiện rà soát, tổng hợp hằng năm, theo đề xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các hội, hiệp hội liên quan và yêu cầu thực tế tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét sửa đổi, bổ sung Danh mục quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;

- Phòng TM&CM Việt Nam (VCCI);
- Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ;

- Hội Đo lường Việt Nam;
- Lưu: VT, TĐC, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Tùng

 

 

Phụ lục

DANH MỤC NGÀNH, LĨNH VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH TRỌNG TÂM CẦN TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 3807/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

 

1. Ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Luật Đầu tư và Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

TT

Ngành, lĩnh vực

1

Sản xuất, kinh doanh điện

2

Khai thác, chế biến, cung cấp xăng, dầu, khí

3

Khai thác, chế biến, phân phối than

4

Khai thác, chế biến các loại khoáng sản

5

Sản xuất, kinh doanh sắt, thép, kim loại mầu

6

Sản xuất hóa chất, phân bón và hợp chất ni tơ:

- Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp;

- Sản xuất phân bón;

- Sản xuất chất tẩy rửa, hóa mỹ phẩm;

- Sản xuất sơn, mực in, keo dán;

- Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

7

Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh

8

Sản xuất, kinh doanh sản phẩm dệt may, da giầy

9

Khai thác, nuôi trồng, chế biến, bảo quản lâm sản, nông sản, thủy sản và muối:

- Chế biến, bảo quản rau quả;

- Chế biến, bảo quản sản phẩm từ cây công nghiệp;

- Chế biến gỗ, bột giấy, giấy;

- Khai thác, nuôi trồng, chế biến, bảo quản các loại thủy, hải sản;

- Sản xuất, chế biến muối

10

Sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi gia cầm, gia súc, thủy sản

11

Sản xuất, chế biến, bảo quản lương thực, thực phẩm, đồ uống:

- Thịt và các sản phẩm từ thịt;

- Sữa và các sản phẩm từ sữa;

- Bia, rượu, nước uống đóng chai và các loại đồ uống;

- Chế biến, bảo quản lúa, gạo

12

Sản xuất thuốc thú y

13

Hoạt động khám bệnh, chữa bệnh

14

Sản xuất dược phẩm

15

Sản xuất trang thiết bị, dụng cụ y tế

16

Gia công cơ khí chính xác

17

Sản xuất thiết bị, dụng cụ quang học

18

Sản xuất vũ khí, đạn dược

19

Khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng:

- Khai thác, sản xuất, kinh doanh đá, cát, sỏi;

- Sản xuất, kinh doanh xi măng

20

Khai thác, xử lý, cung cấp nước sinh hoạt

21

- Các ngành liên quan đến hoạt động sử dụng nước tuần hoàn, tái sử dụng nước, thu gom, sử dụng nước mưa, nước được khử muối từ nước lợ, nước mặn, xử lý nước thải;

- Các ngành liên quan đến hoạt động ứng dụng, phát triển công nghệ xử lý nước thải, cải tạo, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, tái sử dụng nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả

22

Hoạt động xử lý, tái chế rác thải

23

Hoạt động quan trắc môi trường

24

Hoạt động khí tượng thủy văn

25

Hoạt động đo đạc và bản đồ

26

Đóng tàu thuyền

27

Sản xuất, lắp ráp ô tô, các xe có động cơ khác

28

Sản xuất các thiết bị, sản phẩm điện tử, viễn thông, phát thanh, truyền hình, công nghệ thông tin

29

Dịch vụ viễn thông

30

Sản xuất phương tiện đo, chuẩn đo lường

31

Cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường

32

Dịch vụ Logistics

33

Sản xuất, kinh doanh vàng

2. Ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh không quy định tại Mục 1 Phụ lục này nhưng đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Phù hợp với Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư;

b) Phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về định hướng phát triển cấp quốc gia hoặc cấp bộ, ngành, địa phương;

c) Hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực gắn chặt với hoạt động đo lường (như sử dụng nhiều phương tiện đo, chuẩn đo lường; thực hiện phép đo; thực hiện việc kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo; ứng dụng, phát triển công nghệ về đo lường, quản lý đo lường trong sản xuất, kinh doanh);

d) Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực bảo đảm đạt được ít nhất một trong các mục tiêu sau:

d1) Tiết kiệm nguyên vật liệu, nhiên liệu, nhân công, giảm thất thoát, giảm giá thành sản phẩm, dịch vụ;

d2) Tăng cường kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;

d3) Kiểm soát phát thải ra môi trường; bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm;

d4) Nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp để tham gia chuỗi cung cấp sản phẩm, hàng hóa toàn cầu./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

Quyết định 1813/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; tài sản chưa đủ điều kiện tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính áp dụng trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc và trực thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Quyết định 1813/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; tài sản chưa đủ điều kiện tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính áp dụng trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc và trực thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp

Thông tư 178/2019/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển đối với các chức danh quản lý tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng quản lý; cử, cử lại, miễn nhiệm đối với Người đại diện phần vốn Nhà nước, giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu

Thông tư 178/2019/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển đối với các chức danh quản lý tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng quản lý; cử, cử lại, miễn nhiệm đối với Người đại diện phần vốn Nhà nước, giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu

Cơ cấu tổ chức, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi