Quyết định 208/2000/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 208/2000/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 208/2000/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/12/2000 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 208/2000/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 208/2000/QĐ-BTC
NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Nghị định số
178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
Bộ Tài chính;
- Căn cứ Nghị định số
84/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999 của Chính phủ về tổ chức lại Tổng cục quản lý vốn
và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số
106/1999/QĐ-BTC ngày 11/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy Cục Tài chính doanh nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính;
- Căn cứ Thông tư số
109/1999/TT-BTC ngày 11/9/1999 của Bộ Tài chính về hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp của Sở Tài chính - Vật giá
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Căn cứ Quyết định số
167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế
độ báo cáo tài chính doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Chánh văn phòng Bộ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3: Giám đốc Sở Tài chính Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Chánh văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
TỔNG HỢP,
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
208/2000/QĐ-BTC
ngày 25/12/2000của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 1: Đối tượng áp dụng Quy chế tổng hợp, phân tích báo cáo tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước là Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2: Nội dung báo cáo về doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm có:
1. Báo cáo kết quả sắp xếp doanh nghiệp: báo cáo theo quý
- Báo cáo tổng hợp kết quả sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý: Biểu số 1.
- Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện cổ phần hoá, đa dạng hoá sở hữu và quản lý doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý: Biểu số 2
2. Báo cáo tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước:
- Báo cáo ước thực hiện 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn: Biểu số 3.
- Báo cáo năm về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn:
+ Biểu số 4a: Tổng hợp báo cáo tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn
+ Biểu số 4b: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn
Ngoài báo cáo số liệu phải có báo cáo phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, quản lý tài chính của doanh nghiệp trên địa bàn, trong đó phân tích một số chỉ tiêu theo phụ lục 1 kèm theo Quy chế này.
Điều 3: Phương thức báo cáo:
Báo báo bằng văn bản. Ngoài ra đối với báo cáo năm (Biểu số 4a và Biểu số 4b) báo cáo bằng văn bản số liệu tổng hợp và báo cáo bằng đĩa mềm số liệu chi tiết từng doanh nghiệp (theo chương trình hướng dẫn riêng).
Điều 4: Thời hạn và nơi nhận báo cáo:
- Thời hạn nộp báo cáo:
+ Báo cáo quý chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
+ Báo cáo 6 tháng: vào ngày 20/6 và ngày 20/12 hàng năm.
+ Báo cáo năm chậm nhất là 3 tháng kể từ ngày kết thúc năm.
- Nơi nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp)
Điều 6: Trách nhiệm của Sở Tài chính - Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Đôn đốc các DNNN trên địa bàn chấp hành đúng quy định về thời hạn và nội dung chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp để theo dõi, giám sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp.
- Tổng hợp tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn theo hệ thống biểu mẫu tại Điều 2 của Quy chế này.
- Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn (theo các chỉ tiêu hướng dẫn tại phụ lục số 1 kèm theo) để đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hướng sử dụng vốn, bảo toàn và phát triển vốn, sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn.
- Nắm bắt kịp thời tình hình sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước, tiến độ cổ phần hoá, đa dạng hoá sở hữu và quản lý doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập hoặc góp vốn. Nêu rõ những thuận lợi, khó khăn vướng mắc, kiến nghị về sắp xếp và đa dạng hoá sở hữu, quản lý doanh nghiệp Nhà nước.
- Báo cáo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Bộ Tài chính các nội dung theo qui định trên và thực hiện một số nội dung báo cáo đột xuất về tình hình kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn (nếu có biến động lớn hoặc theo yêu cầu).
Điều 7: Trên cơ sở báo cáo tổng hợp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn cuả các tỉnh, thành phố, Cục Tài chính doanh nghiệp có trách nhiệm tổng hợp, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Nhà nước trên phạm vi toàn quốc, đồng thời hệ thống hoá, lưu giữ để khai thác phục vụ cho các yêu cầu chung.
SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ TỈNH, THÀNH PHỐ |
Biểu số 1 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ SẮP XẾP DNNN ĐỊA
PHƯƠNG THUỘC TỈNH, THÀNH PHỐ ĐẾN CUỐI QUÝ
/NĂM
(Kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Tiêu thức |
KH năm |
Ước thực hiện quý... |
Luỹ kế từ đầu năm |
I |
Tổng số DNNN đầu kỳ |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- DN hoạt động công ích |
|
|
|
|
- DN hoạt động kinh doanh |
|
|
|
II |
Tổng số DNNN đã thực hiện sắp xếp
trong kỳ |
|
|
|
1 |
Giữ nguyên DNNN |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
a |
- Khoán kinh doanh, cho thuê |
|
|
|
b |
- DN hợp nhất, sáp nhập cùng DN
khác |
|
|
|
c |
- DN TW chuyển về địa phương |
|
|
|
d |
- DNĐP chuyển về trung ương |
|
|
|
e |
- Chuyển DN kinh doanh sang DN
công ích |
|
|
|
g |
- Chuyển DN công ích sang DN
kinh doanh |
|
|
|
2 |
DN chuyển đổi sở hữu (a1+b+c) |
|
|
|
a |
- Cổ phần hoá |
|
|
|
a1 |
Cổ phần hoá toàn bộ |
|
|
|
a2 |
Cổ phần hoá một bộ phận |
|
|
|
b |
- Bán toàn bộ DN |
|
|
|
c |
- Giao cho tập thể lao động
trong DN |
|
|
|
3 |
DN giải thể hoặc phá sản (a+b) |
|
|
|
a |
- Giải thể |
|
|
|
b |
- Phá sản |
|
|
|
4 |
Số DN mới thành lập |
|
|
|
III |
Tổng số DNNN đến cuối kỳ
(1+4+1c-1b-1d-2-3) |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- DN hoạt động công ích |
|
|
|
|
- DN hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
+ DN khoán kinh doanh |
|
|
|
|
+ DN cho thuê |
|
|
|
.... ngày....... tháng...... năm.......
Giám đốc
Ghi chú:
- DN sáp nhập, hợp nhất: ghi số DN giảm đi do sáp nhập, hợp nhất
VD: 2 DN
sáp nhập vào DN thứ 3 thì ghi giảm 2. Nếu 3 DN hợp nhất lại thành 1 DN mới thì
ghi giảm 3 và ghi thành lập mới 1.
- DN cổ
phần hoá chỉ ghi DN đã có QĐ chuyển sang hoạt động theo Cty cổ phần và đại hội
cổ đông
Trường hợp cổ phần hoá một bộ phận DN cũng ghi
ở dòng này nhưng ghi chú ở dưới và không ghi giảm DN
- DN bán,
giao ghi những DN đã có QĐ giao, bán
- DN giải
thể, phá sản ghi những DN đã có QĐ giải thể hoặc QĐ của Toà án tuyên bố phá
sản.
SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ TỈNH, THÀNH PHỐ |
Biểu số 2 |
BÁO CÁO
TIẾN ĐỘ VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỔ PHẦN HOÁ, GIAO, BÁN, KHOÁN, CHO THUÊ DNNN
Quý ... Năm ...
(Kèm theo Quyết định số
208/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
|
Giá trị |
Trong đó giá trị |
Tổng số |
Tiến độ |
Kết quả |
Vốn điều lệ |
Mức |
|
|||||
STT |
Tên DN |
doanh nghiệp
theo sổ sách |
phần vốn Nhà nước tại DN |
CBCNV trong danh sách |
Đã có QĐ nhưng chưa |
Đã |
Giá trị thực tế |
Giá trị |
Trị giá ưu đãi |
Số thu từ việc chuyển đổi sở hữu DN |
Tổng số |
Trong đó |
lợi nhuận khoán, tiền thuê DN trong 1 năm (tr.đồng) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
I |
Cổ phần
hoá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
1 |
DN A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
2 |
DN B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
II |
Giao DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
1 |
DN C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
2 |
DN D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
III |
Bán DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
1 |
DN X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
2 |
DN Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
IV |
DN khoán |
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
V |
Cho thuê
DN |
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
x |
x |
x |
|
|
Ngày....... tháng....... năm.......
Giám đốc
Ghi chú:
Cột 2,3,4, 5 : Điền đủ số liệu của các doanh nghiệp đã được tỉnh, TP
quyết định thực hiện CPH, giao, bán, khoán,
cho thuê trong năm
Cột 6, 7: Hoàn thành mức độ nào thì đánh dấu (*) .
Cột 8, 9 : Theo kết quả xác định giá trị doanh nghiệp CPH, giao, bán, khoán, cho thuê
Cột 10 : + Đối với DN thực hiện CPH thì ghi giá
trị ưu đãi cho người LĐ trong DN
+ Đối với DN thực
hiện Bán là trị giá bán người mua được giảm
Cột 11: Tiền Nhà nước
thu được từ việc CPH, giao, bán (bao gồm cả trị giá chậm trả)
Cột 12, 13: Ghi theo
điều lệ chính thức của Công ty cổ phần
Cột 14: Theo Quyết
định của cấp có thẩm quyền
Cột 15: - DN CPH: ghi trị giá cổ phần trả chậm của
người lao động nghèo trong DN
- DN bán : Ghi rõ
hình thức bán có kế thừa nợ hoặc không kế thừa nợ
- Cho thuê DN: ghi rõ
hình thức thuê (kế thừa hoặc không kế thừa nợ)
Các chỉ tiêu có dấu
(x) không phải ghi số liệu.
SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ TỈNH, THÀNH PHỐ |
Biểu số 3 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÁC DNNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số
208/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
6 tháng năm
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kế hoạch năm |
Ước thực hiện 6 tháng năm |
Luỹ kế |
So sánh với cùng kỳ năm trước (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Tổng số doanh nghiệp |
DN |
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có lãi |
DN |
x |
|
|
|
|
- Doanh nghiệp hoà vốn |
DN |
x |
|
|
|
|
- Doanh nghiệp lỗ |
DN |
x |
|
|
|
2 |
Tổng số lao động |
người |
|
|
|
|
3 |
Tổng quỹ lương |
tr.đồng |
|
|
|
|
4 |
Tổng số vốn Nhà nước
(*) |
tr.đồng |
|
|
|
|
5 |
Kết quả kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
- Doanh thu (không
thuế) |
tr.đồng |
|
|
|
|
|
- Lãi thực hiện (trước
thuế) |
tr.đồng |
|
|
|
|
|
- Lỗ thực hiện |
tr.đồng |
|
|
|
|
6 |
Tổng số phát sinh phải
nộp ngân sách |
tr.đồng |
|
|
|
|
7 |
Tổng nợ phải trả |
tr.đồng |
x |
|
|
|
|
Trong đó nợ quá hạn |
tr.đồng |
x |
|
|
|
8 |
Tổng nợ phải thu |
tr.đồng |
x |
|
|
|
|
Trong đó nợ khó đòi |
tr.đồng |
x |
|
|
|
Ngày....... tháng....... năm.......
Giám đốc
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu có dấu (*)-cột kế
hoạch năm lấy số dư đầu kỳ ghi trên báo cáo tài chính
- Các chỉ tiêu có dấu (x) ở cột kế
hoạch năm không ghi số liệu.
- Tổng hợp riêng DNTW và DNĐP.
SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ TỈNH, THÀNH PHỐ |
Biểu số 4a |
TỔNG HỢP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN NĂM ....
(Kèm theo Quyết định số
208/2000/QĐ-BTC
ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Đơn vị tính: tr.đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
A |
TỔNG TÀI SẢN |
250 |
|
|
I |
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN |
100 |
|
|
1 |
Tiền |
110 |
|
|
2 |
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn |
120 |
|
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) |
129 |
|
|
3 |
Các khoản phải thu |
130 |
|
|
3.1 |
- Phải thu khó đòi (điểm 1 cột 6 chỉ tiêu 3.6 Thuyết minh báo
cáo TC) |
|||
3.2 |
- Dự phòng các khoản phải thu
khó đòi (*) |
139 |
|
|
4 |
Hàng tồn kho |
140 |
|
|
4.1 |
Nguyên liệu, vật liệu tồn kho |
142 |
|
|
4.2 |
Thành phẩm tồn kho |
145 |
|
|
4.3 |
Hàng hoá tồn kho |
146 |
|
|
4.4 |
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) |
149 |
|
|
5 |
Tài sản lưu động khác |
150 |
|
|
|
Tài sản thiếu chờ xử lý |
154 |
|
|
6 |
Chi sự nghiệp |
160 |
|
|
II |
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN |
200 |
|
|
1 |
Tài sản cố định |
210 |
|
|
|
- Nguyên giá (212+215+218) |
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(213+216+219) (*) |
|
|
|
2 |
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn |
220 |
|
|
|
- Góp vốn liên doanh |
222 |
|
|
|
- Dự phòng giảm giá đầu tư dài
hạn (*) |
229 |
|
|
3 |
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
230 |
|
|
4 |
Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn |
240 |
|
|
B |
TỔNG NGUỒN VỐN |
430 |
|
|
I |
NỢ PHẢI TRẢ |
300 |
|
|
|
Trong đó nợ quá hạn (điểm 2 cột 5 chỉ tiêu 3.6 Thuyết
minh báo cáo TC) |
|||
1 |
Nợ ngắn hạn |
310 |
|
|
1.1 |
Vay ngắn hạn |
311 |
|
|
1.2 |
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
315 |
|
|
1.3 |
Phải trả công nhân viên |
316 |
|
|
1.4 |
Các khoản phải trả, phải nộp khác |
318 |
|
|
2 |
Nợ dài hạn |
320 |
|
|
3 |
Nợ khác |
330 |
|
|
|
Tài sản thừa chờ xử lý |
332 |
|
|
II |
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU |
400 |
|
|
1 |
Nguồn vốn-quỹ |
410 |
|
|
1.1 |
Nguồn vốn kinh doanh |
411 |
|
|
1.2 |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
412 |
|
|
1.3 |
Chênh lệch tỷ giá |
413 |
|
|
1.4 |
Quỹ đầu tư phát triển |
414 |
|
|
1.5 |
Quỹ dự phòng tài chính |
415 |
|
|
1.6 |
Lợi nhuận chưa phân phối |
416 |
|
|
1.7 |
Nguồn vốn đầu tư XDCB |
417 |
|
|
2 |
Nguồn kinh phí, quỹ khác |
420 |
|
|
2.1 |
Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm |
421 |
|
|
2.2 |
Quỹ khen thưởng và phúc lợi |
422 |
|
|
Ngày.......
tháng....... năm.......
Giám đốc
GHI CHÚ:
- Mã số mẫu
số B01-DN Báo cáo tài chính - Ban hành kèm theo QĐ 167/2000/QĐ-BTC ngày
25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Số liệu
trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm.
- Tổng hợp
riêng DNTW và DNĐP
SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ TỈNH, THÀNH PHỐ |
Biểu số 4b |
TỔNG HỢP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN NĂM.........
(Kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC ngày 25/12/2000
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Năm trước |
Năm nay |
1 |
Tổng doanh thu (1.1+1.2+1.3) |
|
|
|
1.1 |
Doanh thu HĐKD (doanh thu không thuế) |
10 |
|
|
1.2 |
Thu nhập hoạt động tài chính |
31 |
|
|
1.3 |
Thu nhập bất thường |
41 |
|
|
2 |
Tổng chi phí (2.1+2.2+2.3) |
|
|
|
2.1 |
Chi phí hoạt động kinh doanh |
11+21+22 |
|
|
2.2 |
Chi phí hoạt động tài chính |
32 |
|
|
2.3 |
Chi phí bất thường |
42 |
|
|
3 |
Tổng lợi nhuận thực hiện trong năm (3.1-3.2) |
|
|
|
3.1 |
Lãi |
60 |
|
|
3.1.1 |
Lãi kinh doanh |
30 |
|
|
3.1.2 |
Lãi khác |
40+50 |
|
|
3.2 |
Lỗ phát sinh trong năm (3.2.1+3.2.2) (*) |
|
|
|
3.2.1 |
Lỗ kinh doanh (*) |
|
|
|
3.2.2 |
Lỗ khác (*) |
|
|
|
3.3 |
Lỗ luỹ kế đến cuối năm (*) |
|
|
|
4 |
Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước (phần II - Mẫu số B02-DN-KQHĐKD) |
|
|
|
4.1 |
Số phải nộp năm trước chuyển sang |
|
|
|
4.2 |
Tổng số phát sinh phải nộp ngân sách trong năm |
|
|
|
|
Thuế các loại |
|
|
|
|
- GTGT |
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
4.3 |
Tổng số đã nộp ngân sách trong năm |
|
|
|
4.4 |
Tổng số còn phải nộp NS chuyển sang năm sau (4.1+4.2-4.3) |
|
|
|
5 |
Tổng các khoản ngân sách cấp trong năm (5.1+5.2) |
|
|
|
5.1 |
Cấp bổ sung vốn kinh doanh |
|
|
|
5.2 |
Cấp phát khác |
|
|
|
6 |
Lao động và thu nhập của CNV (mẫu số B09-DN - Thuyết minh BCTC) |
|
|
|
6.1 |
Lao động bình quân |
|
|
|
6.2 |
Tổng quỹ lương |
|
|
|
7 |
Số doanh nghiệp |
|
|
|
7.1 |
Số doanh nghiệp có lãi |
|
|
|
7.2 |
Số doanh nghiệp lỗ |
|
|
|
7.3 |
Số doanh nghiệp hoà vốn |
|
|
|
Ngày...... tháng....... năm
Giám đốc
Ghi chú:
- Mã số mẫu số B02-DN Báo cáo tài chính - Ban hành kèm theo QĐ 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ Tài chính.
- Lãi phát sinh không bù trừ DN có lãi với DN lỗ.
- Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm.
- Tổng hợp riêng DNTW và DNĐP.
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU
DÙNG ĐỂ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 208/2000/QĐ-BTC
ngày 25/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
I. Khả năng thanh
toán:
- Khả năng thanh toán hiện thời
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (MS 100 BCĐKT) |
Nợ ngắn hạn (MS 310 BCĐKT) |
Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng giá trị tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn hiện có.
- Khả năng thanh toán nhanh
Vốn
bằng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn |
Nợ ngắn hạn (MS 310 BCĐKT) |
Phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) và các chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền mặt.
2. Hệ số nợ:
- Hệ số nợ trên tổng tài sản:
Nợ phải trả (MS 300 BCĐKT) |
Tổng tài sản (MS 250 BCĐKT) |
Xem xét tỷ lệ giữa nợ phải trả và tổng tài sản của doanh nghiệp
- Hệ số nợ trên nguồn vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả (MS 300 BCĐKT) |
Nguồn vốn chủ sở hữu (MS 400 BCĐKT) |
Xem xét tỷ lệ giữa nợ phải trả với nguồn vốn chủ sở hữu để đánh giá mức độ đảm bảo đối với chủ nợ. Nói một cách khác là một đồng vốn chủ sở hữu có bao nhiêu đồng vay nợ
3. Hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời:
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tổng lợi nhuận (MS 60 KQHĐKD) |
Tổng doanh thu (MS 10+MS 31+ MS 41 KQHĐKD) |
Xem xét một đồng doanh thu đem lại bao nhiêu lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Tổng lợi nhuận (MS 60 KQHĐKD) |
Nguồn vốn chủ sở hữu (MS 400 BCĐKT) |
Xem xét một đồng vốn chủ sở hữu đem lại bao nhiêu lợi nhuận
- Tỷ lệ nợ phải thu
Số dư trung bình của nợ phải thu |
Tổng doanh thu (MS 10+MS 31+ MS 41 KQHĐKD) |
Phản ánh tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với doanh thu bán hàng
[Số dư trung bình của nợ phải thu (MS 130 BCĐKT) là số dư
đầu kỳ cộng(+) số dư cuối kỳ chia (:) 2.]
4. Mức bảo toàn vốn:
Số vốn Nhà nước bảo toàn cuối kỳ |
= |
Số vốn Nhà nước đầu kỳ |
± |
Số vốn Nhà nước đầu tư thêm hoặc |
+ |
Số vốn đầu tư thêm từ LN sau thuế |