Quyết định 144/2002/QĐ-BQP chuyển Nhà máy Nhựa bao bì thành CTCP Nhựa bao bì Vinh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 144/2002/QĐ-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 144/2002/QĐ-BQP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Rinh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/10/2002 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 144/2002/QĐ-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/2002/QĐ-BQP |
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chuyển Nhà máy Nhựa bao bì thuộc công ty hợp tác kinh tế - Quân khu 4 thành Công ty tổ phần Nhựa bao bì Vinh
_________
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996;
Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tư lệnh Quân khu 4 và Cục trưởng Cục Kinh tế Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hóa đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp nhà nước Nhà máy Nhựa bao bì thuộc Công ty Hợp tác kinh tế - Quân khu 4 như sau:
1. Hình thức cổ phần hóa: Bán một phần vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp, phát hành cổ phiếu thu hút thêm vốn.
2. Vốn điều lệ công ty cổ phần: 14.000.000.000 đồng (mười bốn tỷ đồng).
Tỷ lệ cổ phần nhà nước: 49% vốn điều lệ.
Tỷ !ệ cổ phần bán cho người lao động trong Nhà máy: 12,86% vốn điều lệ.
Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng ngoài Nhà máy: 38,14% vốn điều lệ.
3. Giá trị thực tế của Nhà máy Nhựa bao bì (theo Quyết định số 1897/QĐ-BQP ngày 30 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc xác định giá trị doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa) tại thời điểm 0 giờ ngày 31 tháng 7 năm 2002 là 37.369.114.342 đồng (ba mươi bảy tỷ ba trăm sáu mươi chín triệu một trăm mười bốn nghìn ba trăm bốn mươi hai đồng).
Trong đó:
Giá trị phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp là 10.559.266.187 đồng (mười tỷ năm trăm năm chín triệu hai trăm sáu mươi sáu ngàn một trăm tám bảy đồng).
4. Ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp:
Tổng số cổ phần theo giá ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: 8.810 cổ phần, phần giá trị được ưu đãi 264.300.000 đồng (hai trăm sáu mươi bốn triệu ba trăm ngàn đồng chẵn).
Tổng số cổ phần theo giá ưu đãi cho người lao động nghèo trong doanh nghiệp trả dần: 10 cổ phần, trị giá 700.000 đồng (bảy trăm ngàn đồng chẵn).
5. Kinh phí giải quyết chế độ cho người lao động dôi dư, đào tạo, đào tạo lại và chi phí cổ phần hóa được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Chuyển Nhà máy Nhựa bao bì thuộc Công ty Hợp tác kinh tế - Quân khu 4 thành công ty cổ phần.
Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt Nam: Công ty cổ phần Nhựa bao bì Vinh.
Tên giao dịch quốc tế: VINH PLASTIC & BAGS JOINT STOCK COMPANY.
Tên gọi tắt: VBC.
Trụ sở chính đặt tại Khối 8 phường Bến Thủy, thành phố Vinh, Nghệ An.
Điều 3. Công ty cổ phần Nhựa bao bì Vinh, kinh doanh các ngành nghề sau:
Sản xuất bao bì xi măng và các sản phẩm bằng nhựa.
In bao bì.
Xuất nhập khẩu.
Các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật
Điều 4. Công ty cổ phần Nhựa bao bì Vinh:
1. Là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật. Công ty cổ phần Nhựa bao bì Vinh hoạt động theo Điều lệ của công ty cổ phần, Luật Doanh nghiệp.
2. Giám đốc và Kế toán trưởng Nhà máy Nhựa bao bì thuộc Công ty Hợp tác kinh tế - Quân khu 4 có trách nhiệm điều hành quản lý doanh nghiệp cho đến khi bàn giao toàn bộ doanh nghiệp cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Nhựa bao bì Vinh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Các đồng chí Tổng Tham mưu trưởng, Cục trưởng Cục Kinh tế, Tư lệnh Quân khu 4, Giám đốc Công ty Hợp tác kinh tế, Giám đốc Nhà máy Nhựa bao bì và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |