Quyết định 100/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Hải sản Biển Đông sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 100/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 100/2006/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 100/2006/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 100/2006/QĐ-TTg NGÀY 9 THÁNG 5
NĂM 2006
VỀ VIỆC PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN CHUYỂN TỔNG CÔNG TY HẢI
SẢN BIỂN ĐÔNG
SANG HOẠT ĐỘNG THEO MÔ
HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp nhà nước số 14/2003/QH11 ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định
số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính
phủ về tổ chức quản lý tổng công ty nhà
nước và chuyển đổi tổng công ty nhà
nước, công ty nhà nước độc lập theo mô
hình công ty mẹ - công ty con;
Xét đề nghị của
Bộ trưởng Bộ Thủy sản,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Đề án chuyển Tổng công ty Hải sản Biển
Đông thuộc Bộ Thủy sản sang hoạt
động theo mô hình công ty mẹ - công ty con như sau:
1. Công ty mẹ -
Tổng công ty Hải sản Biển Đông là công ty nhà
nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng,
được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước và các ngân hàng; trực tiếp thực hiện
các hoạt động sản xuất - kinh doanh và
đầu tư vốn vào các công ty con, công ty liên kết;
chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển phần
vốn nhà nước tại Tổng công ty và vốn
đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết.
Công ty
mẹ là công ty nhà nước được hình thành trên
cơ sở tổ chức lại Văn phòng Tổng công
ty Hải sản Biển Đông, các đơn vị
hạch toán phụ thuộc.
Cơ cấu quản lý của Công ty
mẹ bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám
đốc và bộ máy giúp việc.
2. Công ty
con, công ty liên kết: có tư cách pháp nhân, có tài sản, tên
gọi, bộ máy quản lý riêng, tự chịu trách
nhiệm dân sự trong phạm vi số tài sản của
doanh nghiệp; được tổ chức và hoạt
động theo các quy định pháp luật tương
ứng với hình thức pháp lý của công ty con, công ty liên
kết.
3. Cơ
cấu vốn điều lệ, ngành, nghề kinh doanh
của Công ty mẹ và công ty con, công ty liên kết; tổ
chức, quản lý Công ty mẹ; quan hệ giữa Công ty
mẹ với chủ sở hữu nhà nước và
với các công ty con, công ty liên kết được quy
định trong Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Công ty mẹ.
4. Công ty
mẹ có trách nhiệm kế thừa các quyền và nghĩa
vụ pháp lý của Tổng công ty Hải sản Biển
Đông.
5. Lộ trình sắp xếp lại và chuyển Tổng
công ty Hải sản Biển Đông sang tổ chức
hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con như
Phụ lục kèm theo.
Điều 2.
1.
Giao Bộ trưởng Bộ Thủy sản:
- Chỉ đạo triển khai thực hiện
Đề án này.
- Quyết định thành lập Công ty mẹ; hình thành
các công ty con, công ty liên kết nêu tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 1 Quyết định này theo quy
định hiện hành.
- Chỉ đạo Tổng công ty Hải sản
Biển Đông thực hiện thủ tục phá sản 04
doanh nghiệp nêu tại mục III
Phụ lục kèm theo.
- Phê duyệt Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Công ty mẹ.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt quy
chế quản lý tài chính của Công ty mẹ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng các Bộ: Thủy sản, Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao
động - Thương binh và Xã hội, Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Thủ
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này ./.
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn
Tấn Dũng
Phụ lục
SẮP XẾP LẠI VÀ CHUYỂN TỔNG
CÔNG TY HẢI SẢN BIỂN ĐÔNG SANG
HOẠT ĐỘNG THEO MÔ
HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON
(Ban hành kèm theo Quyết định số:100
/2006/QĐ-TTg
ngày 09 tháng5 năm 2006
của Thủ tướng Chính phủ)
____
I. Các công ty con:
1. Doanh nghiệp chuyển thành công ty trách nhiệm
hữu hạn 1 thành viên (năm 2006):
- Công ty Khai
thác và Dịch vụ hải sản Biển Đông (sau khi
sáp nhập Trung tâm Hậu cần nghề cá đảo
Đá Tây vào công ty này).
2. Doanh
nghiệp đã cổ phần hoá:
- Công ty
cổ phần Đóng sửa tàu Nhà Bè.
3. Công ty nhà
nước thực hiện cổ phần hoá năm 2006:
- Công ty Công
nghiệp thủy sản.
II. Các công ty liên kết:
1. Doanh
nghiệp đã cổ phần hoá:
- Công ty
cổ phần Lưới sợi Hùng Vương,
- Công ty
cổ phần Thiết bị hàng hải,
- Công ty
cổ phần Khảo sát thiết kế và Tư vấn
đầu tư,
- Công ty
cổ phần Tư vấn thiết kế công nghiệp
Thủy sản,
- Công ty
cổ phần Sản xuất Thương mại Dịch
vụ Phú Mỹ.
2. Các công ty
nhà nước thực hiện cổ phần hoá năm
2006:
- Công ty Phú
Thuận,
- Công ty
Dịch vụ xây lắp thủy sản II,
- Công ty Kinh
doanh Xuất nhập khẩu thủy sản.
III. Doanh nghiệp phá sản năm
2006:
- Công ty
Thủy sản Thuận Thắng,
- Công ty
Thủy sản Chiến Thắng,
- Công ty In
bao bì và Xuất nhập khẩu tổng hợp,
- Xí
nghiệp Chế biến Xuất khẩu Chiến
Thắng./.