Nghị định 86/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20/10/2005 của Chính phủ về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà nước

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 86/2006/NĐ-CP

Nghị định 86/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20/10/2005 của Chính phủ về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà nước
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:86/2006/NĐ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/08/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Doanh nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Quyền sở hữu nhà nước - Ngày 21/8/2006, Chính phủ đã ban hành Nghị định 86/2006/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2005/NĐ-CP về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà nước. Theo đó, Thủ tướng quyết định việc tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu các công ty nhà nước đặc biệt quan trọng theo đề nghị của Hội đồng quản trị và ý kiến của Bộ quản lý ngành, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư... Thủ tướng phê duyệt mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn và ngành, nghề kinh doanh của công ty nhà nước đặc biệt quan trọng theo đề nghị của Hội đồng quản trị và ý kiến của Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, phê duyệt mục tiêu, chiến lược của Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam và Tổng Công ty Dược Việt Nam theo đề nghị của Bộ quản lý ngành và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành chỉ đạo triển khai, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn nói trên của đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Bên cạnh đó, Thủ tướng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị của công ty nhà nước đặc biệt quan trọng theo đề nghị của Bộ quản lý ngành và thẩm định của Bộ Nội vụ. Bộ quản lý ngành chịu trách nhiệm về việc thực hiện quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, phẩm chất, năng lực của cán bộ trình Thủ tướng bổ nhiệm. Bộ Nội vụ thẩm định việc thực hiện quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm cán bộ do Bộ quản lý ngành trình Thủ tướng Chính phủ. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Nghị định 86/2006/NĐ-CP tại đây

tải Nghị định 86/2006/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Nghị định 86/2006/NĐ-CP ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 86/2006/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 8 NĂM 2006

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 132/2005/NĐ-CP

NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CÁC QUYỀN

VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÔNG TY NHÀ NƯỚC

 

 

CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

 

NGHỊ ĐỊNH :

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà nước, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 5 như sau:

"d) Quyết định việc tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu các công ty nhà nước đặc biệt quan trọng ghi trong phụ lục kèm theo Nghị định này theo đề nghị của Hội đồng quản trị và ý kiến của Bộ quản lý ngành, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư".

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:

"1. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn và ngành, nghề kinh doanh của công ty nhà nước đặc biệt quan trọng ghi trong phụ lục kèm theo Nghị định này theo đề nghị của Hội đồng quản trị và ý kiến của Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; phê duyệt mục tiêu, chiến lược của Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam và Tổng công ty Dược Việt Nam theo đề nghị của Bộ quản lý ngành và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Bộ trưởng Bộ quản lý ngành chỉ đạo triển khai, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn nói trên đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt".

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 7 như sau:

"1. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ công ty nhà nước đặc biệt quan trọng ghi trong phụ lục kèm theo Nghị định này theo đề nghị của Hội đồng quản trị và ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Tuỳ từng trường hợp cụ thể, Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ quản lý ngành phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ công ty nhà nước quy định tại khoản này.

2. Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Điều lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ công ty nhà nước do mình quyết định thành lập và công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này".

4. Bổ sung vào cuối khoản 1 Điều 8 như sau:

"1. Tuỳ từng trường hợp cụ thể, Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động đối với công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập theo đề nghị của Hội đồng quản trị và ý kiến của Bộ quản lý ngành''.

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 11 như sau:

"1. Thủ tướng Chính phủ :

a) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị của công ty nhà nước đặc biệt quan trọng ghi trong phụ lục kèm theo Nghị định này theo đề nghị của Bộ quản lý ngành và thẩm định của Bộ Nội vụ.

Bộ quản lý ngành chịu trách nhiệm về việc thực hiện quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, phẩm chất, năng lực của cán bộ trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm.

Bộ Nội vụ thẩm định việc thực hiện quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm cán bộ do Bộ quản lý ngành trình Thủ tướng Chính phủ.

b) Chấp thuận để Hội đồng quản trị quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Tổng giám đốc công ty nhà nước nêu ở mục a khoản này theo đề nghị của Hội đồng quản trị và thẩm định của Bộ quản lý ngành.

c) Chấp thuận để Bộ trưởng Bộ quản lý ngành bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập".

6. Bổ sung vào cuối khoản 2 Điều 12 như sau:

"Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ quản lý ngành quyết định xếp lương, nâng lương, phụ cấp lương đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị công ty nhà nước đặc biệt quan trọng ghi trong phụ lục kèm theo Nghị định này".

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ cơ chế thoả thuận nêu tại Điều 24 Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại và các quy định khác trước đây trái với Nghị định này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Hội đồng quản trị công ty nhà nước ghi trong phụ lục kèm theo Nghị định này chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHỦ

                                                                       THỦ TƯỚNG

                                          Nguyễn Tấn Dũng

 

                                                      Phụ lục

(Ban hành kèm theo Nghị định số 86/2006/NĐ-CP

ngày 21 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều

của Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2005

của Chính phủ về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà nước)

 

 

 

1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam

2. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

3. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

4. Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam

5. Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam

6. Tập đoàn Dệt - May Việt Nam

7. Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

8. Tổng công ty Hàng không Việt Nam

9. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

10. Tổng công ty Cao su Việt Nam

11. Tổng công ty Xi măng Việt Nam

12. Tổng công ty Thép Việt Nam

13. Tổng công ty Hoá chất Việt Nam

14.Tổng công ty Lương thực miền Bắc

15. Tổng công ty Lương thực miền Nam

16. Tổng công ty Cà phê Việt Nam

17. Tổng công ty Giấy Việt Nam

18. Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

19. Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi