Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 52/2014/NĐ-CP về cấp phép cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 52/2014/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/05/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Doanh nghiệp

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 52/2014/NĐ-CP

 Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm phải ký quỹ 300 triệu đồng
Theo Nghị định số 52/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23/05/2014 quy định điều kiện, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, các doanh nghiệp muốn hoạt động trong lĩnh vực này phải nộp tiền ký quỹ là 300 triệu đồng tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính để giải quyết các rủi ro và các khoản phải đền bù có thể xảy ra trong quá trình hoạt động.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn phải có địa điểm trụ sở, chi nhánh ổn định và có thời hạn từ 03 năm trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm trở nên. Đồng thời, doanh nghiệp còn phải có bộ máy chuyên trách gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm.
Đáp ứng 03 điều kiện nêu trên, doanh nghiệp sẽ được UBND cấp tỉnh hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được UBND cấp tỉnh ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm; Giấy phép này có thời hạn tối đa 05 năm.
Nghị định này cũng chỉ rõ, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm ngoài việc phải thực hiện đầy đủ các cam kết với người lao động và người sử dụng lao động, người học nghề, người được tư vấn, giới thiệu việc làm; thực hiện đúng các chế độ tài chính, các khoản phải nộp và bồi thường các thiệt hại do vi phạm hợp đồng thì còn phải theo dõi tình trạng việc làm của người lao động do doanh nghiệp giới thiệu hoặc cung ứng trong thời gian người lao động thực hiện hợp đồng lao động mùa vụ, hợp đồng lao động theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng; đối với hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên thì theo dõi tình trạng việc làm của người lao động trong 12 tháng.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2014.

Xem chi tiết Nghị định 52/2014/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 15/07/2014

Tải Nghị định 52/2014/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 52/2014/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 52/2014/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 52/2014/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------

Số: 52/2014/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------

Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2014

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM

CỦA DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc m.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định điều kiện, thủ tục, thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm; quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định tại Khoản 2, Điều 14 của Bộ luật Lao động (sau đây viết tắt là doanh nghiệp).

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến thành lập và hoạt động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Đang theo dõi

Điều 3. Các hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp

Đang theo dõi

1. Tư vấn cho người lao động và người sử dụng lao động, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tư vấn nghề cho người lao động về lựa chọn nghề, trình độ đào tạo, nơi học phù hợp với khả năng và nguyện vọng;

Đang theo dõi

b) Tư vấn việc làm cho người lao động lựa chọn công việc phù hợp với khả năng và nguyện vọng; kỹ năng thi tuyển; tạo việc làm, tìm việc làm trong và ngoài nước;

Đang theo dõi

c) Tư vấn cho người sử dụng lao động tuyển dụng, quản lý lao động; quản trị và phát triển nguồn nhân lực, sử dụng lao động và phát triển việc làm.

Đang theo dõi

2. Giới thiệu việc làm cho người lao động, cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giới thiệu người lao động cần tìm việc làm cho người sử dụng lao động cần tuyển lao động;

Đang theo dõi

b) Cung ứng lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động;

Đang theo dõi

c) Cung ứng, giới thiệu lao động cho các đơn vị, doanh nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động.

Đang theo dõi

3. Thu thập, phân tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động.

Đang theo dõi

4. Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực tìm kiếm việc làm và đào tạo kỹ năng, dạy nghề theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm.

Đang theo dõi

Điều 4. Quyền hạn của doanh nghiệp trong hoạt động dịch vụ việc làm

Đang theo dõi

1. Ký kết hợp đồng để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Khai thác thông tin về lao động, việc làm và dạy nghề.

Đang theo dõi

3. Thu phí theo quy định pháp luật về phí.

Đang theo dõi

Điều 5. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động dịch vụ việc làm

Đang theo dõi

1. Thực hiện đầy đủ các hợp đồng đã giao kết, các cam kết với người lao động và người sử dụng lao động, người học nghề, người được tư vấn, giới thiệu việc làm.

Đang theo dõi

2. Thực hiện đúng các chế độ tài chính, các khoản phải nộp theo quy định của pháp luật và bồi thường các thiệt hại do vi phạm các hợp đồng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Theo dõi tình trạng việc làm của người lao động do doanh nghiệp giới thiệu hoặc cung ứng trong thời gian người lao động thực hiện hợp đồng lao động mùa vụ, hợp đồng lao động theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Đối với hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên thì theo dõi tình trạng việc làm của người lao động trong 12 tháng.

Đang theo dõi

4. Niêm yết công khai Bản sao chứng thực giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm tại trụ sở.

Đang theo dõi

5. Báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội định kỳ 06 (sáu) tháng, hàng năm hoặc đột xuất về tình hình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

Chương 2.

ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM

Đang theo dõi

Điều 6. Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

Đang theo dõi

1. Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm (sau đây viết tắt là giấy phép) do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm) cấp cho doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và có đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này.

Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Giấy phép có thời hạn tối đa 05 năm (60 tháng).

Đang theo dõi

Điều 7. Điều kiện cấp giấy phép

Đang theo dõi

1. Có trụ sở theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Có bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Đã thực hiện ký quỹ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 8. Điều kiện địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp

Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.

Đang theo dõi

Điều 9. Điều kiện bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm

Bộ máy chuyên trách để thực hiện các hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng.

Đang theo dõi

Điều 10. Ký quỹ và quản lý tiền ký quỹ

Đang theo dõi

1. Tiền ký quỹ được sử dụng để giải quyết các rủi ro và các khoản phải đền bù có thể xảy ra trong quá trình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.

Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp được hưởng lãi suất từ tiền ký quỹ theo thỏa thuận với ngân hàng.

Đang theo dõi

4. Sau khi thực hiện hết các nghĩa vụ tài chính liên quan đến hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp, doanh nghiệp được hoàn trả tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về việc doanh nghiệp không được cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép;

Đang theo dõi

b) Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về việc doanh nghiệp nộp lại, bị thu hồi giấy phép.

Đang theo dõi

5. Tiền ký quỹ được rút trong trường hợp nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm xác nhận về việc giải quyết rủi ro hoặc các khoản đền bù xảy ra trong quá trình hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.

Ngân hàng không được cho doanh nghiệp rút tiền ký quỹ khi chưa có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.

Đang theo dõi

Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

b) Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, xuất trình bản gốc để đối chiếu;

Đang theo dõi

c) Bản sao chứng thực Giấy xác nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này;

Đang theo dõi

d) Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ (01 bộ) hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cấp giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Điều 12. Thông báo hoạt động dịch vụ việc làm

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về giấy phép, địa điểm, lĩnh vực hoạt động, tài khoản, tên giám đốc, số điện thoại.

Đang theo dõi

2. Trước 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở chính về ngày bắt đầu hoạt động.

Đang theo dõi

3. Trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, người đứng đầu doanh nghiệp phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về địa điểm mới kèm giấy tờ chứng minh tính hợp lệ của địa điểm mới theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này trong thời hạn 15 ngày, trước ngày thực hiện việc chuyển địa điểm.

Đang theo dõi

Điều 13. Cấp lại giấy phép

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp được cấp lại giấy phép khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ cấp lại giấy phép bao gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

b) Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao các giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đủ (01 bộ) hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

4. Giấy phép được cấp lại có thời hạn không quá thời hạn của giấy phép đã được cấp trước đó.

Đang theo dõi

Điều 14. Gia hạn giấy phép

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 30 ngày trước ngày giấy phép hết hạn, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

b) Giấy phép đã hết hạn;

Đang theo dõi

c) Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện cấp giấy phép quy định tại Điều 7 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Mỗi lần gia hạn không quá 60 tháng.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được (01 bộ) hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Điều 15. Nộp lại, thu hồi giấy phép

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp phải nộp lại giấy phép khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Tự chấm dứt hoạt động;

Đang theo dõi

b) Tự chấm dứt hoạt động dịch vụ việc làm.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp thuộc các trường hợp sau đây sẽ bị thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm:

Đang theo dõi

a) Không bảo đảm một trong các điều kiện tại Điều 7 Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Không hoạt động dịch vụ việc làm sau 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép;

Đang theo dõi

c) Bị chấm dứt hoạt động;

Đang theo dõi

d) Bị chấm dứt hoạt động dịch vụ việc làm;

Đang theo dõi

đ) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép theo quy định tại các điểm a, c và d Khoản 2 Điều này được cấp lại giấy phép sau 01 năm (12 tháng), kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, nếu có đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 16. Thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại giấy phép

Đang theo dõi

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép.

Đang theo dõi

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm có trách nhiệm nhận giấy phép do doanh nghiệp nộp.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm phải thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Đang theo dõi

Điều 17. Chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp được thành lập chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định của Luật Doanh nghiệp và đủ điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày giao nhiệm vụ cho chi nhánh, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở chi nhánh.

Đang theo dõi

3. Nghĩa vụ của chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm:

Đang theo dõi

a) Niêm yết công khai quyết định của doanh nghiệp giao nhiệm vụ cho chi nhánh hoạt động dịch vụ việc làm và Bản sao chứng thực giấy phép của doanh nghiệp tại trụ sở chi nhánh;

Đang theo dõi

b) Báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi đặt trụ sở chi nhánh.

Đang theo dõi

4. Thời hạn hoạt động dịch vụ việc làm của chi nhánh không vượt quá thời hạn giấy phép của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

Chương 3.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Đang theo dõi

1. Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động dịch vụ việc làm trong phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

2. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Đang theo dõi

3. Tổng hợp và báo cáo Chính phủ về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

Đang theo dõi

Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về phí dịch vụ việc làm theo quy định của pháp luật về phí.

Đang theo dõi

Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đang theo dõi

1. Chỉ đạo việc theo dõi, kiểm tra, thanh tra hoạt động của các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm trên địa bàn.

Đang theo dõi

2. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm hoặc ủy quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

3. Khen thưởng và xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý định kỳ 06 (sáu) tháng, hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.

Đang theo dõi

Điều 21. Quy định chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hoạt động cho đến hết thời hạn của giấy phép được cấp.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp đã nộp đủ hồ sơ cấp giấy phép theo đúng quy định tại Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm và Nghị định số 71/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2005/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được cấp giấy phép.

Đang theo dõi

3. Doanh nghiệp có giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm hết thời hạn kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2014 đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì doanh nghiệp tiếp tục hoạt động dịch vụ việc làm đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

Điều 22. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.

Đang theo dõi

Điều 23. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu cơ quan do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC

MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ)

CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ
THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM
---------------------

Số: ……/….-GP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------

……., ngày …. tháng … năm …..

GIẤY PHÉP

HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM

Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số …./…../NĐ-CP ngày …./…./…. của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;

Xét đề nghị của (tên doanh nghiệp) …………………………………….,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép (tên doanh nghiệp) .......................................................................

Tên giao dịch: ............................................................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ............................................................

Ngày cấp: …………………………… nơi cấp: ............................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................

Điện thoại: ………………………… Fax: …………………….. Email ...........................

được hoạt động dịch vụ việc làm.

Điều 2. (Tên doanh nghiệp) ........................................................................................

có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về lao động, việc làm.

Điều 3. Thời hạn của giấy phép: Từ ngày …. tháng ... năm …. đến ngày ….. tháng …. năm …..

 Nơi nhận:
- ………,
- ……….,
- Lưu: VT, ….

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 52/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 52/2014/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 23/2021/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

04

Bộ luật Lao động của Quốc hội, số 10/2012/QH13

05

Thông tư 07/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 196/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và Nghị định 52/2014/NĐ-CP ngày 23/05/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị định 306/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 156/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 128/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ) và Nghị định 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh

image

Quyết định 3798/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 32/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp Nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển đổi thành công ty cổ phần; Thông tư 46/2021/TT-BTC ngày 23/6/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×