Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 180/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc thành lập mới, tổ chức lại và giải thể công ty nhà nước

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 180/2004/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/10/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Doanh nghiệp

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 180/2004/NĐ-CP

Sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước (SMS: 200255 - Không gửi qua fax) - Theo Nghị định số 180/2004/NĐ-CP ban hành ngày 28/10/2004 về việc thành lập mới, tổ chức lại và giải thể công ty nhà nước, Chính phủ quy định: Công ty nhà nước không thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao trong 2 năm liền, sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết, sẽ bị giải thể... Bên cạnh đó, những công ty nhà nước còn bị giải thể khi đã hết thời hạn hoạt động, mà không xin gia hạn, Kinh doanh thua lỗ trong 3 năm liền và có số lỗ luỹ kế bằng 3/4 vốn nhà nước tại công ty trở lên, nhưng chưa lâm vào tình trạng phá sản và thấy không cần thiết phải tiếp tục duy trì thêm nữa... Ngoài ra, sẽ tổ chức lại những công ty nhà nước khi thấy đáp ứng các điều kiện, phù hợp với Đề án tổng thể sắp xếp và phát triển công ty nhà nước đã được Thủ tướng phê duyệt, Không thuộc diện cổ phần hoá, giao, bán, khoán, cho thuê... Chỉ thành lập mới công ty nhà nước khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điều 8 Luật Doanh nghiệp nhà nước và thuộc các lĩnh vực sau: sản xuất cung ứng vật liệu nổ, hoá chất độc, chất phóng xạ, thuốc lá điếu, hệ thống truyền tải điện quốc gia, mạng trục thông tin quốc gia, điều hành bay, bảo đảm hàng hải, sản xuất sửa chữa vũ khí, khí tài, trang bị chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh, bảo mật thông tin bằng mật mã... Mức vốn điều lệ của công ty nhà nước thành lập mới không thấp hơn 30 tỷ đồng (với công ty nhà nước độc lập) và 500 tỷ đồng (với tổng công ty nhà nước)... Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Nghị định 180/2004/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 16/11/2004

Tải Nghị định 180/2004/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 180/2004/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 180/2004/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM 2004

VỀ THÀNH LẬP MỚI, TỔ CHỨC LẠI VÀ GIẢI THỂ CÔNG TY NHÀ NƯỚC

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ   Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

NGHỊ ĐỊNH:

CHƯƠNG I

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH

Đang theo dõi

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Nghị định này áp dụng cho công ty nhà nước quy định tại Luật Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước độc lập và tổng công ty nhà nước.

Đang theo dõi

2. Nghị định này quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập mới, tổ chức lại và giải thể công ty nhà nước.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

THÀNH LẬP MỚI CÔNG TY NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 2. Điều kiện thành lập mới công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Việc thành lập mới công ty nhà nước chỉ được xem xét khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 8 Luật Doanh nghiệp nhà nước và các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn thành lập mới công ty nhà nước quy định tại Điều 3 Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Đảm bảo đủ vốn điều lệ quy định tại Điều 4 Nghị định này;

Đang theo dõi

c) Đề án thành lập mới công ty nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Đối với tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập, ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này, việc thành lập mới còn phải đáp ứng những điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 48 Luật Doanh nghiệp nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 3. Ngành, lĩnh vực, địa bàn được xem xét thành lập mới công ty nhà nước

Công ty nhà nước được xem xét thành lập mới ở những ngành, lĩnh vực, địa bàn sau:

Đang theo dõi

1. Sản xuất, cung ứng vật liệu nổ;

Đang theo dõi

2. Sản xuất, cung ứng hoá chất độc;

Đang theo dõi

3. Sản xuất, cung ứng chất phóng xạ;

Đang theo dõi

4. Hệ thống truyền tải điện quốc gia;

Đang theo dõi

5. Mạng trục thông tin quốc gia và quốc tế;

Đang theo dõi

6. Sản xuất thuốc lá điếu;

Đang theo dõi

7. Điều hành bay;

Đang theo dõi

8. Bảo đảm hàng hải;

Đang theo dõi

9. Sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, trang bị chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh; trang thiết bị, kỹ thuật và cung ứng dịch vụ bảo mật thông tin bằng kỹ thuật nghiệp vụ mật mã;

Đang theo dõi

10. Thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh đặc biệt và các công ty đóng tại các địa bàn chiến lược quan trọng kết hợp kinh tế với quốc phòng;

Đang theo dõi

11. In tiền, chứng chỉ có giá; sản xuất tiền kim loại;

Đang theo dõi

12. Xổ số kiến thiết;

Đang theo dõi

13. Xuất bản sách, báo;

Đang theo dõi

14. Đo đạc bản đồ;

Đang theo dõi

15. Quản lý, bảo trì hệ thống đường sắt quốc gia, cảng hàng không và cảng biển có quy mô lớn, vị trí quan trọng;

Đang theo dõi

16. Quản lý, khai thác công trình thuỷ nông đầu nguồn, công trình thuỷ nông có quy mô lớn;

Đang theo dõi

17. Thoát nước ở đô thị lớn;

Đang theo dõi

18. Chiếu sáng đô thị;

Đang theo dõi

19. Chế biến dầu mỏ;

Đang theo dõi

20. Khai thác quặng có chất phóng xạ;

Đang theo dõi

21. Đóng và sửa chữa phương tiện vận tải đường không;

Đang theo dõi

22. Bán buôn thuốc phòng bệnh, chữa bệnh, hoá dược;

Đang theo dõi

23. Bảo đảm nhu cầu thiết yếu cho phát triển sản xuất và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào dân tộc ở miền núi, vùng sâu, vùng xa;

Đang theo dõi

24. Một số ngành, lĩnh vực, địa bàn quan trọng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 4. Mức vốn điều lệ của công ty nhà nước thành lập mới

Đang theo dõi

1. Công ty nhà nước thành lập mới phải có mức vốn điều lệ không thấp hơn:

Đang theo dõi

a) 30 tỷ đồng đối với công ty nhà nước độc lập;

Đang theo dõi

b) 500 tỷ đồng đối với tổng công ty nhà nước.

Đang theo dõi

2. Trường hợp kinh doanh những ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định thì vốn điều lệ của công ty nhà nước thành lập mới không thấp hơn mức vốn pháp định quy định đối với ngành, nghề kinh doanh đó.

Đang theo dõi

3. Đối với một số ngành, lĩnh vực, địa bàn đặc thù thì vốn điều lệ của công ty nhà nước thành lập mới có thể thấp hơn mức quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép.

Đang theo dõi

Điều 5. Người đề nghị thành lập mới công ty nhà nước

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Bộ trưởng), Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) là người đề nghị thành lập mới công ty nhà nước. 

Đang theo dõi

Điều 6. Đề án thành lập mới công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Căn cứ vào nhu cầu phát triển và ngành, lĩnh vực, địa bàn được xem xét thành lập mới công ty nhà nước quy định tại Điều 3 Nghị định này, người đề nghị thành lập mới công ty nhà nước xây dựng đề án thành lập mới công ty nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Đề án thành lập mới công ty nhà nước phải có các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 3 Điều 7 Luật Doanh nghiệp nhà nước và phải đáp ứng các điều kiện về mức vốn điều lệ quy định tại Điều 4 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Khi lựa chọn tên công ty nhà nước, người lập đề án phối hợp với Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi dự định đặt trụ sở chính công ty nhà nước, để đảm bảo tên công ty nhà nước không trùng hoặc không gây nhầm lẫn với tên công ty khác đã đăng ký kinh doanh.

Đang theo dõi

4. Trường hợp thành lập mới công ty nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ, đề án thành lập mới công ty nhà nước được lập thành 10 bộ gửi tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, là thường trực Hội đồng thẩm định đề án thành lập mới công ty nhà nước.

Trường hợp thành lập mới công ty nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, đề án thành lập mới công ty nhà nước được lập thành 10 bộ gửi tới Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để tổ chức thẩm định.

Đang theo dõi

Điều 7. Hội đồng thẩm định đề án thành lập mới công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Người quyết định thành lập mới công ty nhà nước phải lập Hội đồng thẩm định để thẩm định đề án thành lập mới công ty nhà nước. Hội đồng thẩm định đề án thành lập mới công ty nhà nước (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) là cơ quan tư vấn cho người quyết định thành lập mới công ty nhà nước. Hội đồng thẩm định có quyền yêu cầu người đề nghị thành lập mới công ty nhà nước điều chỉnh, bổ sung hoặc giải trình những vấn đề liên quan đến đề án. Người quyết định thành lập chịu trách nhiệm về quyết định thành lập mới công ty nhà nước.

Đang theo dõi

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là thường trực Hội đồng thẩm định các đề án thành lập mới công ty nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định thành lập Hội đồng thẩm định này.

Hội đồng thẩm định gồm đại diện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ quản lý ngành, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi công ty nhà nước dự định đặt trụ sở chính. Tuỳ từng trường hợp cụ thể, thường trực Hội đồng thẩm định có thể mời thêm đại diện của cơ quan, tổ chức khác.

Đang theo dõi

3. Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh lập Hội đồng thẩm định thành lập mới công ty nhà nước do Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập. Thành viên Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Đang theo dõi

Điều 8. Nội dung thẩm định đề án thành lập mới công ty nhà nước

Nội dung thẩm định đề án thành lập mới công ty nhà nước bao gồm:

Đang theo dõi

1. Sự cần thiết thành lập mới công ty nhà nước;

Đang theo dõi

2. Hiệu quả kinh tế - xã hội và sự phù hợp của việc thành lập công ty với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực và vùng kinh tế;

Đang theo dõi

3. Danh mục sản phẩm, dịch vụ do công ty cung ứng; tình hình thị trường, nhu cầu và triển vọng thị trường về từng loại sản phẩm, dịch vụ do công ty cung ứng; khả năng tiêu thụ và cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ của công ty;

Đang theo dõi

4. Trình độ công nghệ; khả năng cung ứng lao động, nguyên liệu, vật liệu, năng lượng và các điều kiện cần thiết khác để công ty hoạt động sau khi thành lập;

Đang theo dõi

5. Quy mô vốn điều lệ và các giải pháp hình thành vốn; phương án hoàn trả vốn;

Đang theo dõi

6. Sự phù hợp và tính hợp lý của mô hình tổ chức công ty nhà nước;

Đang theo dõi

7. Tác động của công ty đối với môi trường và các biện pháp bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

Điều 9. Quy trình thẩm định đề án và hồ sơ thành lập mới công ty nhà nước.

Đang theo dõi

1. Đối với thành lập mới công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập:

Đang theo dõi

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi đề án lấy ý kiến các thành viên Hội đồng thẩm định để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Trường hợp có ý kiến khác nhau về những nội dung chủ yếu của đề án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp Hội đồng thẩm định trước khi trình Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

b) Thời hạn thẩm định đề án:

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi đề án để lấy ý kiến các thành viên Hội đồng thẩm định.

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề án, các thành viên Hội đồng thẩm định có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nội dung đề án thuộc phạm vi quản lý của mình. Quá thời hạn trên, thành viên được hỏi ý kiến không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận đề án.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các thành viên Hội đồng thẩm định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình ý kiến thẩm định lên Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Trường hợp có ý kiến khác nhau của thành viên Hội đồng thẩm định về những nội dung chủ yếu của Đề án, phải tổ chức họp Hội đồng thẩm định, thì thời gian để Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình ý kiến thẩm định lên Thủ tướng Chính phủ có thể kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc.

Đang theo dõi

2. Đối với thành lập mới công ty nhà nước do Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập:

Đang theo dõi

a) Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thành lập, tổ chức họp để xem xét đề án thành lập mới công ty nhà nước. Sau khi có ý kiến của Hội đồng thẩm định, Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ quản lý ngành về đề án thành lập mới công ty nhà nước do mình đề nghị thành lập trước khi trình Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

b) Thời hạn thẩm định và lấy ý kiến về đề án:

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Hội đồng thẩm định hoàn thành việc thẩm định đề án thành lập mới công ty nhà nước và báo cáo Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh gửi đề án kèm theo ý kiến thẩm định tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ quản lý ngành.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề án kèm theo ý kiến thẩm định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ quản lý ngành có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Quá thời hạn trên, Bộ được hỏi ý kiến không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận đề án.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến, Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình đề án đã được thẩm định kèm theo ý kiến của các Bộ được hỏi ý kiến lên Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

3. Sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án, Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ thành lập mới công ty nhà nước theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Luật Doanh nghiệp nhà nước.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ thành lập mới công ty nhà nước được lập thành 3 bộ và gửi tới người có thẩm quyền quyết định thành lập quy định tại Điều 10 Nghị định này trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày đề án được phê duyệt.

Đối với thành lập mới công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, hồ sơ thành lập mới công ty nhà nước được lập và trình Thủ tướng Chính phủ ngay sau khi gửi đề án thành lập mới công ty nhà nước cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Đang theo dõi

5. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thành lập mới công ty nhà nước, người có thẩm quyền quyết định thành lập mới công ty nhà nước quyết định thành lập hoặc không thành lập mới công ty nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 10. Thẩm quyền quyết định thành lập mới công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập các công ty nhà nước sau:

Đang theo dõi

a) Tổng công ty nhà nước đặc biệt quan trọng;

Đang theo dõi

b) Công ty nhà nước độc lập đặc biệt quan trọng theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập các công ty nhà nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 11. Quyết định thành lập mới công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Quyết định thành lập mới công ty nhà nước phải có các nội dung chủ yếu sau:

Đang theo dõi

a) Tên công ty nhà nước, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt (nếu có);

Đang theo dõi

b) Hình thức tổ chức của công ty;

Đang theo dõi

c) Địa chỉ trụ sở chính của công ty;

Đang theo dõi

d) Ngành, nghề kinh doanh;

Đang theo dõi

đ) Vốn điều lệ;

Đang theo dõi

e) Tổ chức quản lý của công ty;

Đang theo dõi

f) Tên, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);

Đang theo dõi

g) Tên, địa chỉ trụ sở chính của các công ty thành viên (đối với tổng công ty nhà nước).

Đang theo dõi

2. Khi quyết định thành lập mới công ty nhà nước phải đồng thời tiến hành bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị; quyết định việc bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng với Giám đốc công ty không có Hội đồng quản trị.

Đang theo dõi

Điều 12. Công ty thành viên hạch toán độc lập của tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập

Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các công ty thành viên hạch toán độc lập của tổng công ty nhà nước do mình quyết định thành lập, sau khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 13. Chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Chi nhánh, văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của công ty nhà nước.

Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện một phần hoạt động kinh doanh theo uỷ quyền của công ty nhà nước.

Văn phòng đại diện có nhiệm vụ đại diện cho công ty nhà nước để xúc tiến các hoạt động, nhưng không được kinh doanh.

Đang theo dõi

2. Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện do công ty nhà nước quyết định. Công ty thực hiện đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và thông báo bằng văn bản cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.

Đang theo dõi

Điều 14. Thời điểm kinh doanh

Công ty nhà nước có quyền kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì công ty nhà nước được quyền kinh doanh các ngành, nghề đó kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 15. Cơ quan đăng ký kinh doanh

Phòng đăng ký kinh doanh trong Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh) là cơ quan đăng ký kinh doanh đối với công ty nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 16. Hồ sơ đăng ký kinh doanh

Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty nhà nước gồm:

Đang theo dõi

1. Đơn đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định;

Đang theo dõi

2. Quyết định thành lập công ty nhà nước của người có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Nghị định này;

Đang theo dõi

3. Quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng thuê Tổng giám đốc công ty có Hội đồng quản trị, Giám đốc công ty không có Hội đồng quản trị;

Đang theo dõi

4. Điều lệ công ty nhà nước đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

5. Chứng chỉ hành nghề của ít nhất một trong số những người có chức danh là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc công ty có Hội đồng quản trị, Giám đốc công ty không có Hội đồng quản trị, đối với trường hợp kinh doanh ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề.

Đang theo dõi

Điều 17. Trình tự và thủ tục đăng ký kinh doanh

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thành lập có hiệu lực, công ty nhà nước phải đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty nhà nước đặt trụ sở chính. Quá thời hạn này mà công ty nhà nước chưa đăng ký kinh doanh, thì phải có ý kiến bằng văn bản về việc gia hạn của người quyết định thành lập.

Đang theo dõi

2. Người đại diện công ty nhà nước hoặc người được uỷ quyền bằng văn bản nộp một bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Công ty nhà nước có thể gửi hồ sơ qua địa chỉ Email của Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, trường hợp này khi đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty nhà nước phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh (hồ sơ trên giấy) để đối chiếu và lưu hồ sơ.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 18. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty nhà nước

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty nhà nước phải có các nội dung chủ yếu sau:

Đang theo dõi

1. Tên, địa chỉ trụ sở chính công ty;

Đang theo dõi

2. Số, ngày, tháng, năm quyết định thành lập và tên cơ quan quyết định thành lập công ty;

Đang theo dõi

3. Ngành, nghề kinh doanh;

Đang theo dõi

4. Vốn điều lệ;

Đang theo dõi

5. Họ tên, địa chỉ thường trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của Tổng giám đốc công ty nhà nước có Hội đồng quản trị, Giám đốc công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị;

Đang theo dõi

6. Tên, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);

Đang theo dõi

7. Tên, địa chỉ trụ sở chính của các công ty thành viên của tổng công ty nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 19. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

Đang theo dõi

1. Khi thay đổi các nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty nhà nước phải đăng ký tại Phòng đăng ký kinh doanh.

Đang theo dõi

2. Các thay đổi sau phải được người có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản và nộp cùng hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh:

Đang theo dõi

a) Tên công ty nhà nước;

Đang theo dõi

b) Địa chỉ trụ sở chính;

Đang theo dõi

c) Ngành, nghề kinh doanh;

Đang theo dõi

d) Vốn điều lệ;

Đang theo dõi

đ) Giám đốc (Tổng giám đốc).

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ CÔNG TY NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 20. Tổ chức lại công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Tổ chức lại công ty nhà nước quy định tại Nghị định này gồm:

Đang theo dõi

a) Sáp nhập công ty nhà nước;

Đang theo dõi

b) Hợp nhất công ty nhà nước;

Đang theo dõi

c) Chia công ty nhà nước;

Đang theo dõi

d) Tách công ty nhà nước.

Đang theo dõi

2. Việc tổ chức lại công ty nhà nước theo hình thức khác được quy định tại các văn bản có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 21. Điều kiện tổ chức lại công ty nhà nước

Công ty nhà nước đáp ứng đủ các điều kiện sau đây thì được tổ chức lại:

Đang theo dõi

1. Phù hợp với đề án tổng thể sắp xếp và phát triển công ty nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; không thuộc diện cổ phần hoá, giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê.

Đang theo dõi

2. Các công ty nhà nước sau khi tổ chức lại phải đảm bảo đủ điều kiện về vốn điều lệ và các điều kiện khác tương ứng như đối với thành lập mới công ty nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 22. Sáp nhập công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Một hoặc một số công ty nhà nước (gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp nhập vào một công ty nhà nước khác (gọi là công ty nhận sáp nhập) theo quyết định của người quyết định thành lập công ty nhận sáp nhập.

Công ty bị sáp nhập chấm dứt sự tồn tại; công ty nhận sáp nhập được hưởng các quyền lợi hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ hợp pháp khác của công ty bị sáp nhập.

Đang theo dõi

2. Trường hợp sáp nhập các công ty nhà nước giữa các Bộ, giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc giữa công ty nhà nước do Bộ và công ty nhà nước do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập, thì cơ quan quyết định thành lập công ty nhận sáp nhập ra quyết định sáp nhập, trên cơ sở ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của cơ quan quyết định thành lập công ty bị sáp nhập.

Đang theo dõi

3. Công ty nhận sáp nhập thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính. Công ty bị sáp nhập nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty.

Đang theo dõi

Điều 23. Hợp nhất công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Hai hoặc một số công ty nhà nước (gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất với nhau thành một công ty nhà nước mới (gọi là công ty hợp nhất) theo quyết định của người quyết định thành lập công ty bị hợp nhất.

 Các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; công ty hợp nhất được hưởng các quyền lợi hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ hợp pháp khác của các công ty bị hợp nhất.

Đang theo dõi

2. Trường hợp hợp nhất các công ty nhà nước giữa các Bộ, giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc giữa công ty nhà nước do Bộ và công ty nhà nước do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập, thì cơ quan được thoả thuận sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ chủ sở hữu của công ty hợp nhất ra quyết định hợp nhất công ty.

Đang theo dõi

3. Công ty hợp nhất thực hiện đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính. Các công ty bị hợp nhất nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty.

Đang theo dõi

Điều 24. Chia công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Một công ty nhà nước (gọi là công ty bị chia) có thể chia thành hai hoặc một số công ty nhà nước mới (gọi là công ty được chia) theo quyết định của người quyết định thành lập công ty bị chia, nếu các công ty được chia đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 2 Nghị định này.

Quyền và nghĩa vụ của công ty bị chia phải được phân định rõ cho các công ty được chia. 

Đang theo dõi

2. Các công ty được chia thực hiện đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính. Công ty bị chia nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty.

Đang theo dõi

Điều 25. Tách công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Một công ty nhà nước (gọi là công ty bị tách) có thể tách một hoặc một số đơn vị phụ thuộc để thành lập một hoặc một số công ty nhà nước mới (gọi là công ty được tách) theo quyết định của người quyết định thành lập công ty bị tách, nếu công ty sau khi bị tách và công ty được tách đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 2 Nghị định này. 

Quyền và nghĩa vụ của công ty bị tách phải được phân định rõ cho công ty sau khi bị tách và các công ty được tách.

Đang theo dõi

2. Công ty bị tách thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh. Công ty được tách thực hiện đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty được tách đặt trụ sở chính.

Đang theo dõi

Điều 26. Hồ sơ đề nghị tổ chức lại công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị tổ chức lại công ty nhà nước do công ty xây dựng, trình người quyết định thành lập công ty.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị tổ chức lại công ty nhà nước gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị tổ chức lại công ty nhà nước;

Đang theo dõi

b) Điều lệ của công ty nhà nước mới;

Đang theo dõi

c) Báo cáo tài chính của các công ty trước khi tổ chức lại;

Đang theo dõi

d) Đề án tổ chức lại công ty nhà nước;

Đang theo dõi

đ) Thỏa thuận bằng văn bản của người đã quyết định thành lập công ty nhà nước đối với trường hợp sáp nhập, hợp nhất quy định tại khoản 2 Điều 22 và khoản 2 Điều 23 Nghị định này;

Đang theo dõi

e) Các tài liệu khác có liên quan đến việc tổ chức lại công ty nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 27. Đề án tổ chức lại công ty nhà nước

Đề án tổ chức lại công ty nhà nước phải có các nội dung chủ yếu sau:

Đang theo dõi

1. Tên, địa chỉ các công ty nhà nước trước và sau khi tổ chức lại.

Đang theo dõi

2. Sự cần thiết tổ chức lại công ty nhà nước; sự phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn và trên toàn quốc.

Đang theo dõi

3. Phương án sắp xếp, sử dụng lao động.

Đang theo dõi

4. Phương án giải quyết các quyền và nghĩa vụ của các công ty nhà nước liên quan đến việc tổ chức lại.

Đang theo dõi

5. Thời hạn thực hiện tổ chức lại công ty nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 28. Thời hạn xem xét, trả lời hồ sơ tổ chức lại công ty nhà nước

Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị tổ chức lại công ty nhà nước, người quyết định thành lập công ty quyết định tổ chức lại hoặc không tổ chức lại công ty nhà nước. Quyết định tổ chức lại công ty nhà nước phải quy định rõ việc kế thừa quyền và nghĩa vụ của công ty nhà nước được tổ chức lại.

Đang theo dõi

Điều 29. Giải thể công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Công ty nhà nước bị xem xét giải thể trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Hết thời hạn hoạt động ghi trong quyết định thành lập mà công ty không xin gia hạn;

Đang theo dõi

b) Công ty nhà nước kinh doanh thua lỗ 03 năm liên tiếp và có số lỗ lũy kế bằng 3/4 vốn nhà nước tại công ty trở lên, nhưng chưa lâm vào tình trạng phá sản;

Đang theo dõi

c) Công ty nhà nước không thực hiện được các nhiệm vụ do Nhà nước giao trong thời gian 02 năm liên tiếp sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết;

Đang theo dõi

d) Việc tiếp tục duy trì công ty là không cần thiết.

Đang theo dõi

2. Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập không thực hiện được các mục tiêu quy định tại khoản 5 Điều 48 Luật Doanh nghiệp nhà nước thì giải thể bộ máy quản lý tổng công ty, chuyển các công ty thành viên thành các công ty nhà nước độc lập.

Đang theo dõi

Điều 30. Người đề nghị giải thể công ty nhà nước

Cơ quan, tổ chức (sau đây gọi tắt là người đề nghị) đề nghị giải thể công ty nhà nước gồm:

Đang theo dõi

1. Công ty nhà nước tự đề nghị.

Đang theo dõi

2. Cơ quan quyết định thành lập hoặc các cơ quan chức năng khi thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền, phát hiện công ty nhà nước rơi vào tình trạng phải giải thể.

Đang theo dõi

Điều 31. Thẩm quyền quyết định giải thể công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Người quyết định thành lập công ty nhà nước là người quyết định giải thể công ty nhà nước.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải thể công ty nhà nước và công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 32. Hội đồng giải thể công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Người quyết định giải thể công ty nhà nước phải thành lập Hội đồng giải thể công ty nhà nước (sau đây gọi tắt là Hội đồng giải thể). Hội đồng giải thể có chức năng tham mưu cho người quyết định giải thể về việc quyết định giải thể công ty và tổ chức thực hiện giải thể công ty.

Đang theo dõi

2. Hội đồng giải thể gồm đại diện các cơ quan sau:

Đang theo dõi

a) Cơ quan quyết định giải thể;

Đang theo dõi

b) Bộ Tài chính đối với công ty nhà nước do Bộ trưởng quyết định giải thể, Sở Tài chính - Vật giá đối với công ty nhà nước do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải thể;

Đang theo dõi

c) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với công ty nhà nước do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải thể;

Đang theo dõi

d) Công đoàn công ty nhà nước bị giải thể;

Đang theo dõi

đ) Công ty nhà nước bị giải thể.

Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời thêm cán bộ, chuyên gia của cơ quan, tổ chức khác tham gia Hội đồng giải thể.

Đang theo dõi

3. Đại diện cơ quan quyết định giải thể là Chủ tịch Hội đồng giải thể.

Đang theo dõi

Điều 33. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng giải thể

Đang theo dõi

1. Thẩm định đề nghị giải thể công ty nhà nước trình người có thẩm quyền quyết định giải thể.

Đang theo dõi

2. Lập phương án giải thể công ty nhà nước trình người có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Tổ chức giải thể công ty nhà nước theo phương án được duyệt. Trường hợp tài sản đem bán đấu giá phải thực hiện theo quy định hiện hành về đấu giá tài sản.

Đang theo dõi

4. Được sử dụng con dấu của công ty nhà nước để phục vụ công tác giải thể và yêu cầu các cơ quan nhà nước có liên quan hỗ trợ việc thu hồi tài sản.

Đang theo dõi

Điều 34. Quyết định giải thể công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Quyết định giải thể công ty nhà nước phải có các nội dung chủ yếu sau:

Đang theo dõi

a) Tên, địa chỉ công ty nhà nước bị giải thể;

Đang theo dõi

b) Ngày tuyên bố giải thể công ty nhà nước;

Đang theo dõi

c) Lý do giải thể.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định giải thể công ty nhà nước, quyết định này phải được thông báo cho người lao động trong công ty và được gửi đến:

Đang theo dõi

a) Người đề nghị giải thể công ty nhà nước;

Đang theo dõi

b) Công ty nhà nước bị giải thể;

Đang theo dõi

c) Cơ quan tài chính doanh nghiệp: đối với các công ty trực thuộc Trung ương gửi về Bộ Tài chính, đối với công ty trực thuộc địa phương gửi về Sở Tài chính - Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Đang theo dõi

d) Cơ quan kế hoạch và đầu tư: đối với các công ty trực thuộc Trung ương gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đối với công ty trực thuộc địa phương gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư;

Đang theo dõi

đ) Cơ quan thuế trực tiếp quản lý việc thu thuế công ty;

Đang theo dõi

e) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Cục Thống kê, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty nhà nước bị giải thể đặt trụ sở chính và phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty.

Đang theo dõi

Điều 35. Thời hạn giải thể công ty nhà nước

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị giải thể, người có thẩm quyền quy định tại Điều 31 Nghị định này ra quyết định giải thể công ty nhà nước và thành lập Ban Thanh lý để giúp việc Hội đồng giải thể. Trường hợp không quyết định giải thể công ty nhà nước, cơ quan có thẩm quyền quyết định giải thể phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị.

Đang theo dõi

2. Thời gian giải thể công ty nhà nước không quá 06 tháng, kể từ ngày quyết định giải thể công ty có hiệu lực. Trường hợp đặc biệt được người quyết định giải thể công ty đồng ý bằng văn bản, thời gian giải thể công ty có thể kéo dài thêm không quá 02 tháng.

Đang theo dõi

Điều 36. Trách nhiệm của công ty nhà nước bị giải thể

Đang theo dõi

1. Khi có quyết định giải thể, công ty nhà nước bị giải thể phải đăng báo hàng ngày của Trung ương và địa phương trong 03 số liên tiếp với các nội dung chủ yếu sau:

Đang theo dõi

a) Tên, địa chỉ công ty nhà nước bị giải thể;

Đang theo dõi

b) Số, ngày, tháng, năm của quyết định giải thể và cơ quan ra quyết định giải thể;

Đang theo dõi

c) Ngày công ty nhà nước chấm dứt hoạt động;

Đang theo dõi

d) Thời gian yêu cầu các chủ nợ đến đối chiếu nợ.

Đang theo dõi

2. Kể từ ngày quyết định giải thể có hiệu lực, công ty nhà nước bị giải thể có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Chấm dứt các hoạt động: kinh doanh, thanh toán các khoản nợ phải  trả, cho thuê, cho mượn tài sản, giữ hộ tài sản;

Đang theo dõi

b) Khoá sổ kế toán; kiểm kê tài sản; đối chiếu công nợ phải thu, phải trả; lập báo cáo tài chính đến thời điểm quyết định giải thể có hiệu lực;

Đang theo dõi

c) Lập danh sách chủ nợ và số nợ phải trả (chia ra nợ có bảo đảm, nợ có bảo đảm một phần, nợ không có bảo đảm); danh sách khách nợ và số nợ phải thu (chia ra nợ có khả năng thu hồi và nợ không có khả năng thu hồi);

Đang theo dõi

d) Trong vòng 30 ngày làm việc, kể từ khi quyết định giải thể có hiệu lực, công ty phải bàn giao cho Hội đồng giải thể:

- Báo cáo tài chính, sổ sách kế toán và các tài liệu liên quan đến giải thể của công ty; danh sách các chủ nợ, khách nợ của công ty.

- Toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu, quản lý, sử dụng hợp pháp của công ty (kể cả tài sản chưa thu hồi được), tài sản nhận giữ hộ, đi mượn, đi thuê.

Đang theo dõi

Điều 37. Trình tự giải thể công ty nhà nước

Sau khi có quyết định giải thể và đăng báo giải thể công ty nhà nước, việc giải thể công ty thực hiện theo các bước chủ yếu sau:

Đang theo dõi

1. Công ty nhà nước bị giải thể thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Hội đồng giải thể:

Đang theo dõi

a) Thu hồi con dấu của công ty nhà nước bị giải thể để phục vụ việc giải thể;

Đang theo dõi

b) Lập phương án giải thể công ty nhà nước trình người có thẩm quyền phê duyệt;

Đang theo dõi

c) Tổ chức giải thể công ty nhà nước theo phương án được duyệt;

Đang theo dõi

d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, sau khi kết thúc việc giải thể, Hội đồng giải thể phải lập báo cáo tài chính về giải thể công ty nhà nước trình người quyết định giải thể công ty; nộp lại con dấu của công ty nhà nước bị giải thể cho cơ quan Công an và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty nhà nước bị giải thể cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, nơi công ty đã đăng ký kinh doanh; đăng báo hàng ngày của Trung ương hoặc địa phương trong 03 số liên tiếp về việc kết thúc giải thể công ty nhà nước.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 38. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và  thay thế Nghị định số 50/CP ngày 28 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp nhà nước, Nghị định số 38/CP ngày 28 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ về sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 50/CP.

Đang theo dõi

2. Công ty nhà nước đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực, không phải đăng ký kinh doanh lại.

Đang theo dõi

3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 180/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc thành lập mới, tổ chức lại và giải thể công ty nhà nước

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị định 172/2013/NĐ-CP

Văn bản liên quan Nghị định 180/2004/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Luật Doanh nghiệp nhà nước số 14/2003/QH11

03

Nghị định 50/CP của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước

04

Nghị định 38/CP của chính phủ về sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 50/CP ngày 28/8/1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước

05

Nghị định 172/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×