Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5934:1995 Sợi dây nhôm tròn kỹ thuật điện - Yêu cầu kỹ thuật chung

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5934:1995

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5934:1995 Sợi dây nhôm tròn kỹ thuật điện - Yêu cầu kỹ thuật chung
Số hiệu:TCVN 5934:1995Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Điện lực
Ngày ban hành:01/01/1995Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5934 - 1995

SỢI DÂY NHÔM TRÒN KỸ THUẬT ĐIỆN

YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Lời nói đầu

TCVN 5934 - 1995 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E4 Dây và cáp điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

SỢI DÂY NHÔM TRÒN KỸ THUẬT ĐIỆN

YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Electrotechnical round aluminium wire

General requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho sợi dây nhôm mặt cắt tròn (sâu đây gọi tắt là dây nhôm) dùng để chế tạo dây dẫn, cáp và các mục đích kỹ thuật điện khác.

2. Ký hiệu và kích thước

2.1. Dây nhôm được chế tạo theo các ký hiệu sau đây:

Am - Nhôm mềm

Anc - Nhôm nửa cứng

Ac - Nhôm cứng

Atc - Nhôm có độ cứng tăng cường dùng cho đường dây trần tải điện trên không.

2.2. Đường kính danh định và sai lệch giới hạn nên phù hợp với bảng 1.

Bảng 1

mm

Đường kính danh định

Sai lệch giới hạn

Đường kính danh định, mm

Sai lệch giới hạn

0,080

 

 

 

 

 

 

 

 

 

± 0,004

0,190

 

 

 

± 0,004

0,090

0,200

0,100

0,210

0,112

0,224

0,120

0,230

0,125

0,236

0,130

0,250

0,140

 

 

 

± 0,009

0,150

0,260

0,160

0,265

0,170

0,280

0,180

0,300

0,315

 

 

 

 

± 0,009

1,10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

± 0,02

0,320

1,12

0,335

1,13

0,355

1,18

0,370

1,20

0,380

1,25

0,400

1,30

0,420

1,32

0,425

1,35

0,450

1,38

0,475

1,40

0,490

1,45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

± 0,01

1,50

0,50

1,53

0,52

1,56

0,53

1,60

0,56

1,70

0,58

1,78

0,60

1,80

0,63

1,85

0,64

1,90

0,67

2,00 (2,03)

0,69

2,10

0,71

2,12

0,75

2,13

0,77

2,14

0,80

2,20

0,83

2,22

0,85

2,24

0,90

2,25

0,93

2,30

0,95

2,36

0,95

2,40

0,97

2,44

 

 

 

 

± 0,03

 

 

 

 

± 0,02

 

1,00

2,50

1,04

2,51

1,06

2,52

1,08

2,57

2,59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

± 0,03

3,72

 

 

 

 

 

 

± 0,04

2,61

3,75

2,65

3,80

2,70

3,81

2,73

3,90

2,76

3,95

2,80

4,00

2,84

4,10

2,85

4,11

2,90

4,15

2,95

4,23

2,98

4,25

3,00

4,37

3,02

 

 

 

 

 

 

± 0,05

3,05

4,50

3,15

4,75

3,20

5,00

3,27

5,20 (5,00)

3,30

5,30

3,34

5,60

3,35

5,65

3,36

6,00

3,37

6,30

 

 

 

± 0,06

3,40

 

 

 

 

 

 

± 0,04

 

3,45

6,60

 

7,00

3,50

7,50

3,55

8,00

3,57

 

 

 

 

± 0,08

3,60

8,50

3,61

9,00

3,66

9,42

3,67

9,50

3,70

10,00

      

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Bề mặt của dây nhôm phải sạch. Cho phép dính dầu mỡ và những khuyết tật nhỏ cục bộ do công nghệ chế tạo gây ra, chiều sâu của các khuyết tật không được vượt quá sai lệch đường kính của dây được quy định trong bảng 1.

Trên bề mặt của dây nhôm không  được có những vết gỉ màu xám hoặc màu trắng.

3.2. Các đặc tính cơ học của dây nhôm có ký hiệu Am, Anc, Ac phải phù hợp với bảng 2, dây nhôm có ký hiệu Atc - phù hợp bảng 3.

Bảng 2

Đường kính danh định, mm

Ac

Anc

Am

Suất kéo đứt, MPa (kG/mm2)

Độ giãn dài tương đối, %

Suất kéo đứt MPa (kG/mm2)

Độ giãn dài tương đối, % không nhỏ hơn

Suất kéo đứt, MPa (kG/mm2)

Độ giãn dài tương đối, % không nhỏ hơn

Không nhỏ hơn

Từ 0,080 đến 1,00

98 (10)

0,5

 

 

 

 

Trên 0,100 đến 0,300

118 (12)

0,5

-

-

-

-

Trên 0,300 đến 0,50

157 (16)

0,7

 

 

 

 

Trên 0,50 đến 0,60

176 (18)

1,0

 

 

 

10

Trên 0,60 đến 1,00

167 (17)

1,0

 

 

 

15

Trên 1,00 đến 1,50

167 (17)

1,0

88-137

 

 

18

Trên 1,50 đến 2,50

167 (17)

1,3

(9-14)

2,0

73,5-98

20

Trên 2,50 đến 4,00

162 (16,5)

1,5

 

 

(7,5-10)

25

Trên 4,00 đến 5,00

157 (16)

2,0

 

 

3,0

 

25

Trên 5,00 đến 10,00

147 (15)

2,0

 

 

 

25

        

Bảng 3

Đường kính danh định, mm

Suất kéo đứt, MPa (kG/mm2) không nhỏ hơn

Độ giãn dài tương đối, % không nhỏ hơn

Từ 1,50 đến 1,85

191 (19,5)

1,5

Trên 1,85 đến 2,00

186 (19,0)

1,5

Trên 2,00 đến 2,30

183 (18,7)

1,5

Trên 2,30 đến 2,57

181 (18,5)

1,5

Trên 2,57 đến 2,80

176 (18,0)

1,6

Trên 2,80 đến 3,05

174 (17,8)

1,6

Trên 3,05 đến 3,40

171,5 (17,5)

1,7

Trên 3,40 đến 3,80

171,5 (17,5)

1,8

Trên 3,80 đến 4,50

167 (17,0)

2,0

3.3. Dây nhôm có độ cứng tăng cường, cứng và nửa cứng có đường kính danh định từ 1,50 đến 5,00 mm không bị nứt gẫy sau khi chịu số lần uốn quy định trong bảng 4.

Bảng 4

Loại dây nhôm

Đường kính danh định, mm

Đường kính trục uốn, mm

Số lần uốn không ít hơn

Nửa cứng

Từ 1,50 đến 2,59

5,0

18

Trên 2,59 đến 3,50

7,5

16

Trên 3,50 đến 5,00

10,0

14

Cứng và cứng tăng cường

Từ 1,50 đến 2,59

5,0

8

Trên 2,59 đến 3,50

7,5

8

Trên 3,50 đến 5,00

10,0

7

- Dây nhôm có độ cứng tăng cường, cứng và nửa cứng có đường kính danh định nhỏ hơn 1,50 và lớn hơn 5,00 mm cũng như dây mềm không cần thử uốn.

3.4. Trị số điện trở một chiều quy về 1 mm2 mặt cắt có chiều dài 1m, ở nhiệt độ 20°C không được lớn hơn

0,0283 Ω - đối với dây cứng tăng cường, dây cứng và nửa cứng.

0,0280 Ω - đối với sợi dây mềm

4. Phương pháp thử

4.1. Các phép thử và phép đo cần tiến hành ở điều kiện khí hậu bình thường

. Nhiệt độ không khí 25 ± 10°C

. Độ ẩm tương đối 45 - 80%

. Áp suất khí quyển 84 - 107 kPa

4.2. Đo đường kính và độ sâu của các khuyết tật của dây nhôm được tiến hành theo TCVN 5933-1995

4.3. Xác định suất kéo đứt và độ giãn dài tương đối của dây nhôm được tiến hành theo TCVN 1824 - … Mẫu thử có chiều dài là 200mm. Phép thử được tiến hành trên 3 mẫu. Kết quả thử là giá trị trung bình đo được của 3 mẫu.

4.4. Thử uốn (điều 3.3) được tiến hành trên mẫu theo TCVN 1826 - 76. Bán kính trục uốn và số lần uốn theo bảng 4.

4.5. Xác định điện trở của dây nhôm (điều 3.4) theo TCVN 4764 - 89.

5. Bao gói và ghi nhãn

5.1. Dây nhôm có đường kính đến 0,8 mm phải được quấn thành cuộn trên lõi quấn. Dây có đường kính lớn hơn 0,8 mm có thể quấn thành cuộn có lõi hoặc trong hộp.

5.2. Trên cuộn dây, hộp quấn dây phải có nhãn với các nội dung sau:

- Tên cơ sở sản xuất hoặc ký hiệu hàng hóa;

- Ký hiệu dây nhôm;

- Đường kính danh định, mm;

- Khối lượng toàn bộ, kg;

- Khối lượng tinh, kg.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi