Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 327-1969 Chiều cao trục quay của máy điện - Kích thước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 327:1969

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 327:1969 Chiều cao trục quay của máy điện và các máy khác nối trực tiếp với máy điện - Kích thước
Số hiệu:TCVN 327:1969Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Điện lực
Ngày ban hành:01/01/1969Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 327-69

CHIỀU CAO TRỤC QUAY CỦA MÁY ĐIỆN VÀ CÁC MÁY KHÁC NỐI TRỰC TIẾP VỚI MÁY ĐIỆN

KÍCH THƯỚC

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy điện có trục quay nằm ngang và các máy (hay bộ phận) có trục quay nối trực tiếp với máy điện trên cùng một nền.

2. Chiều cao trục quay (h) của máy là khoảng cách từ đường tâm của trục đến mặt tựa của máy. Khoảng cách đó không bao gồm chiều dày tấm đệm điều chỉnh khi lắp đặt máy.

Nếu máy có tấm đệm cách điện kèm theo thì chiều cao trục quay của máy bao gồm cả chiều dày tấm đệm cách điện.

3. Trị số danh nghĩa chiều cao trục quay của máy phải theo các dãy trong bảng 1,

mm

Bảng 1

DÃY

DÃY

DÃY

I

II

III

I

II

III

I

II

III

25

25

25

100

100

100

400

400

400

 

 

28

 

 

112

 

 

450

 

32

32

 

125

125

 

500

500

 

 

36

 

 

140

 

 

560

40

40

40

160

160

160

630

630

630

 

 

45

 

 

180

 

 

710

 

50

50

 

200

200

 

800

800

 

 

56

 

 

225

 

 

900

63

63

63

250

250

250

1 000

1 000

1 000

 

 

70

 

 

280

 

 

1 120

 

80

80

 

315

315

 

1 250

1 250

 

 

90

 

 

355

 

 

1 400

100

100

100

400

400

400

1 600

1 600

1 600

Khi sử dụng, nên ưu tiên chọn các trị số trong dãy I, nếu cần những kích thước trung gian thì chọn trong dãy II. Trong trường hợp hai dãy trên không đáp ứng yêu cầu mới chọn đến dãy III.

4. Sai lệch giới hạn của kích thước chiều cao trục quay của máy phải theo chỉ dẫn trong bảng 2.

                                                                         mm.................................................... Bảng 2

Kích thước danh nghĩa chiều cao trục quay

h

Sai lệch giới hạn

Đối với máy điện và các máy khác (trừ động cơ) nối trực tiếp với máy điện

Đối với động cơ (trừ động cơ điện)

Từ

25

đến

50

- 0,4

+ 0,4

Lớn hơn

50

100

- 0,5

+ 0,5

100

160

- 0,6

+ 0,6

160

250

- 0,8

+ 0,8

250

630

- 1,0

+ 1,0

630

1 000

- 1,5

+ 1,5

1 000

1 600

- 2

+ 2

5. Độ không song song với trục quay đối với mặt tựa của máy không được vượt quá 0,15 : 100.

6. Độ không phẳng của mặt tựa của chân máy không được vượt quá các trị số sai lệch giới hạn chỉ dẫn trong bảng 3.

                                                                         mm.................................................... Bảng 3

Kích thước cạnh lớn của hình chữ nhật bao chân máy

Sai lệch giới hạn

 

 

Đến

100

0,10

Lớn hơn

100

250

0,15

250

500

0,20

500

750

0,25

750

1 000

0,30

1 000

 

0,03 : 100

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi