Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1443:1973 Điều kiện khí hậu của môi trường sử dụng sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1443:1973
Số hiệu: | TCVN 1443:1973 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Điện lực, Tài nguyên-Môi trường | |
Ngày ban hành: | 01/01/1973 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1443 - 73
ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU CỦA MÔI TRƯỜNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM KỸ THUẬT ĐIỆN VÀ ĐIỆN TỬ
1. Tiêu chuẩn này làm căn cứ cho thiết kế, chế tạo các sản phẩm kỹ thuật điện và điện tử (cả bán dẫn) làm việc trong nhà và ngoài trời ở khí hậu nhiệt đới ẩm miền Bắc Việt Nam. Những sản phẩm dùng ở điều kiện khí hậu đặc biệt của các khu vực hóa chất công nghiệp, tàu biển, hầm lò… không áp dụng tiêu chuẩn này.
Chú thích.
Tiêu chuẩn này cũng có thể dùng để tham khảo trong bảo quản và thiết kế xây dựng các công trình kỹ thuật điện và điện tử.
2. Những hạng mục quy định trong tiêu chuẩn này là các chỉ tiêu khí hậu phản ảnh điều kiện khí hậu tự nhiên của môi trường sử dụng các sản phẩm kỹ thuật điện và điện tử, mà không đề cập tới các ảnh hưởng do các yếu tố nhân tạo gây ra làm biến đổi điều kiện vi khí hậu của môi trường sử dụng. Những chỉ tiêu khí hậu mà tiêu chuẩn này chưa quy định hoặc chưa nói rõ, sẽ do tiêu chuẩn chuyên ngành quy định.
3. Các sản phẩm kỹ thuật điện và điện tử sử dụng ở trong nhà và ngoài trời ở miền Bắc Việt Nam phải bảo đảm làm việc an toàn và tin cậy ở điều kiện khí hậu quy định dưới đây:
Yếu tố khí hậu | Giá trị |
1. Nhiệt độ không khí tính bằng oC |
|
- Trị số cao | + 40 |
- Trị số thấp | 0 |
- Trị số trung bình năm | + 25 |
- Biên độ lớn nhất trong một ngày đêm (1) | 15 |
2. Độ ẩm tương đối của không khí tính bằng % |
|
- Trị số cao | 98 (ở + 25oC) |
- Trị số thấp (2) | 30 (ở + 25oC) |
3. Cường độ bức xạ lớn nhất của mặt trời (3), tính bằng cal/cm2 ph | 1,5 |
4. Nhiệt độ lớn nhất trên bề mặt vật đen tuyệt đối chịu chiếu thẳng góc của bức xạ mặt trời tính bằng oC | + 80 |
5. Nhiệt độ lớn nhất của đất ở độ sâu 1 mét tính bằng oC | + 30 |
6. Nhiệt độ lớn nhất của nước làm lạnh tính bằng oC | + 35 |
7. Cường độ mưa lớn nhất tính bằng mm/10 ph | 40 |
8. Nấm mốc | có |
9. Độ muối trong không khí | có |
10. Côn trùng | có |
11. Đọng sương | có |
12. Độ cao trên mặt biển tính bằng mét, không lớn hơn | 1 000 |
Chú thích:
1) Khi thiết bị kỹ thuật dùng ở các vùng biên giới Đông Bắc hoặc Tây Bắc có yêu cầu độ tin cậy cao thì lấy các giá trị như sau:
- Đông Bắc 20oC
- Tây Bắc 25oC
2) Riêng vùng Tây Bắc (kể từ dãy núi Hoàng Liên Sơn về phía tây) và vùng Đông Bắc (Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh) quy định: 20% (ở + 25oC).
3) Chỉ tiêu này chỉ khuyến khích áp dụng.