Thông tư 23/2010/TT-BKH về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tư vấn đánh giá dự án đầu tư
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/2010/TT-BKH
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2010/TT-BKH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Võ Hồng Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/12/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Năng lực thực hiện tư vấn đánh giá đầu tư
Ngày 13/12/2010, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư số 23/2010/TT-BKH quy định điều kiện năng lực của tổ chức và cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư.
Theo đó, năng lực của cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư được phân thành 2 hạng; đều phải có bằng đại học trở lên và đã được học qua lớp đào tạo nghiệp vụ đánh giá dự án đầu tư, được cấp chứng chỉ đào tạo do các Cơ sở đào tạo đánh giá dự án đầu tư hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
Trong đó, hạng 2 phải có thời gian tham gia các công việc liên quan đến quản lý đầu tư tối thiểu là 5 năm và đáp ứng 1 trong các điều kiện: đã tham gia thực hiện đánh giá dự án đầu tư tối thiểu 1 dự án nhóm B hoặc 2 dự án nhóm C; đã tham gia lập dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) tối thiểu 5 dự án nhóm B; đã thẩm tra, thẩm định tối thiểu 10 dự án; đã tham gia quản lý đầu tư tối thiểu 4 dự án…
Hạng 1 phải đạt tiêu chuẩn tư vấn đánh giá dự án đầu tư hạng 2 tối thiểu 3 năm hoặc có thời gian tham gia các công việc liên quan đến quản lý đầu tư tối thiểu là 8 năm và đáp ứng 1 trong các điều kiện như: đã tham gia thực hiện đánh giá dự án đầu tư tối thiểu 1 dự án quan trọng quốc gia hoặc 2 dự án nhóm A hoặc 5 dự án nhóm B; đã tham gia lập dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) tối thiểu 1 dự án quan trọng quốc gia hoặc 2 dự án nhóm A; đã tham gia thẩm tra, thẩm định tối thiểu 1 dự án quan trọng quốc gia hoặc 2 dự án nhóm A…
Năng lực của tổ chức khi thực hiện hoạt động tư vấn đánh giá đầu tư cũng được phân thành 2 hạng. Hạng 2 phải có ít nhất 5 người đủ điều kiện năng lực thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư, trong đó có người đã từng làm chủ trì thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư 1 dự án nhóm B hoặc 2 dự án nhóm C. Hạng 1 phải có ít nhất 5 người có đủ điều kiện năng lực của cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư hạng 1, trong đó có người đã từng làm chủ trì thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư 1 dự án nhóm A trở lên.
Tổ chức, cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư thuộc hạng 2 chỉ được thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư dự án nhóm B, C; hạng 1 được thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/01/2011.
Xem chi tiết Thông tư 23/2010/TT-BKH tại đây
tải Thông tư 23/2010/TT-BKH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 23/2010/TT-BKH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN THỰC HIỆN
TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11;
Căn cứ Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về điều kiện năng lực của tổ chức và cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết về điều kiện năng lực của tổ chức và cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, Điều 7, Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư (sau đây viết tắt là Nghị định 113/CP).
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư tại Việt Nam.
Quy định tại khoản này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
THỰC HIỆN TƯ VẤN ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Đã tham gia thực hiện đánh giá dự án đầu tư tối thiểu 01 dự án nhóm B;
- Đã tham gia thực hiện đánh giá dự án đầu tư tối thiểu 02 dự án nhóm C;
- Đã tham gia lập dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) tối thiểu 05 dự án nhóm B;
- Đã tham gia lập dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) tối thiểu 10 dự án;
- Đã tham gia thẩm tra, thẩm định tối thiểu 05 dự án nhóm B;
- Đã tham gia thẩm tra, thẩm định tối thiểu 10 dự án;
- Đã tham gia quản lý đầu tư tối thiểu 02 dự án nhóm B;
- Đã tham gia quản lý đầu tư tối thiểu 04 dự án.
- Đã tham gia thực hiện đánh giá dự án đầu tư tối thiểu 01 dự án quan trọng quốc gia;
- Đã tham gia thực hiện đánh giá dự án đầu tư tối thiểu 02 dự án nhóm A;
- Đã tham gia thực hiện đánh giá dự án đầu tư tối thiểu 05 dự án nhóm B;
- Đã tham gia lập dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) tối thiểu 01 dự án quan trọng quốc gia;
- Đã tham gia lập dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) tối thiểu 02 dự án nhóm A;
- Đã tham gia thẩm tra, thẩm định tối thiểu 01 dự án quan trọng quốc gia;
- Đã tham gia thẩm tra, thẩm định tối thiểu 02 dự án nhóm A;
- Đã tham gia quản lý đầu tư tối thiểu 01 dự án quan trọng quốc gia;
- Đã tham gia quản lý đầu tư tối thiểu 02 dự án nhóm A.
- Đáp ứng điều kiện của cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư hạng 1 theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này;
- Đã tham gia thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư tối thiểu 05 dự án nhóm B;
- Đã tham gia thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư tối thiểu 10 dự án;
- Đã chủ trì lập dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) tối thiểu 05 dự án nhóm B;
- Đã chủ trì lập dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) tối thiểu 10 dự án;
- Đã chủ trì thẩm tra, thẩm định tối thiểu 05 dự án nhóm B;
- Đã chủ trì thẩm tra, thẩm định tối thiểu 10 dự án;
- Đã có thời gian làm Giám đốc Ban quản lý dự án tối thiểu là 5 năm.
- Đã tham gia thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư tối thiểu 02 dự án quan trọng quốc gia;
- Đã tham gia thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư tối thiểu 03 dự án nhóm A;
- Đã chủ trì thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư 05 dự án nhóm B;
- Đã chủ trì lập dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) tối thiểu 01 dự án quan trọng quốc gia;
- Đã chủ trì lập dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) tối thiểu 02 dự án nhóm A;
- Đã chủ trì thẩm tra, thẩm định tối thiểu 01 dự án quan trọng quốc gia;
- Đã chủ trì thẩm tra, thẩm định tối thiểu 02 dự án nhóm A;
- Có thời gian làm Giám đốc Ban quản lý dự án nhóm B trở lên tối thiểu 10 năm.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Cá nhân độc lập hoặc tổ chức của cá nhân có nhu cầu làm giảng viên đánh giá dự án đầu tư gửi văn bản đề nghị đăng ký và hồ sơ năng lực theo mẫu đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được xem xét đưa vào danh sách giảng viên đánh giá dự án đầu tư.
Giảng viên đánh giá dự án đầu tư phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Bản chụp được chứng thực của một trong các văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập;
- Bản kê khai về năng lực của cơ sở đào tạo (cơ sở vật chất, nhân sự của cơ sở đào tạo, tài liệu liên quan đến quy trình quản lý đào tạo);
- Bản đề nghị đăng ký cơ sở đào tạo, phiếu cung cấp thông tin đăng ký cơ sở đào tạo đánh giá dự án đầu tư theo mẫu.
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, bộ phận tiếp nhận sẽ tiến hành kiểm tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo bằng văn bản cho Cơ sở đào tạo đánh giá dự án đầu tư có hồ sơ đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định công nhận Cơ sở đào tạo đánh giá dự án đầu tư.
Nội dung: Theo Chương trình khung được quy định tại Thông tư này.
Thời lượng: Thời lượng của khóa học là 03 ngày, tương đương với 24 tiết học.
Tài liệu giảng dạy của khóa học bao gồm giáo trình được biên soạn dưới dạng văn bản sách, tài liệu trình bày được biên soạn dưới dạng bản trình chiếu và các tài liệu liên quan khác.
Tài liệu giảng dạy phải ghi tên của Cơ sở đào tạo đánh giá dự án đầu tư.
Có 02 bộ đề kiểm tra trắc nghiệm của chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ dự án đánh giá dự án đầu tư.
Giáo trình, tài liệu trình bày do các cơ sở đào tạo biên soạn theo Chương trình khung quy định tại Phụ lục Thông tư này.
Bài kiểm tra đạt từ 90% tổng số điểm trở lên: Xuất sắc
Bài kiểm tra đạt từ 80% đến 89% tổng số điểm: Giỏi
Bài kiểm tra đạt từ 70% đến 79% tổng số điểm: Khá
Bài kiểm tra đạt từ 50% đến 69% tổng số điểm: Trung bình
Bài kiểm tra đạt từ 49% tổng số điểm trở xuống: Không đạt yêu cầu.
Cơ sở đào tạo đánh giá dự án đầu tư có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ từng khóa học trong thời gian tối thiểu là 7 năm kể từ ngày cuối cùng của khóa học để phục vụ công tác kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và việc cấp lại chứng chỉ cho học viên theo quy định tại Thông tư này. Hồ sơ của từng khóa học bao gồm:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BKH ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
A. NỘI DUNG GIẢNG DẠY
Chuyên đề 1: Tổng quan về dự án đầu tư
1. Giới thiệu tổng quan về các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến dự án đầu tư.
2. Khái niệm về dự án đầu tư;
3. Nguyên tắc quản lý, thực hiện dự án đầu tư.
4. Phân loại dự án đầu tư.
5. Mục đích, yêu cầu của quản lý, thực hiện dự án đầu tư
6. Nội dung quản lý dự án đầu tư.
7. Các hình thức quản lý dự án đầu tư.
Chuyên đề 2: Giám sát, đánh giá dự án đầu tư
1. Mục đích, ý nghĩa của công tác giám sát và đánh giá dự án đầu tư.
2. Vị trí, vai trò của công tác giám sát và đánh giá dự án đầu tư.
3. Cơ sở pháp lý để tổ chức và tiến hành công tác giám sát và đánh giá dự án đầu tư.
4. Nguyên tắc tổ chức và tiến hành công tác giám sát và đánh giá dự án đầu tư.
5. Phạm vi và đối tượng của việc giám sát và đánh giá dự án đầu tư.
6. Công tác tổ chức việc giám sát và đánh giá dự án đầu tư.
7. Các khái niệm về giám sát, đánh giá dự án đầu tư.
Chuyên đề 3: Giám sát, đánh giá dự án đầu tư sử dụng 30% vốn Nhà nước trở lên
1. Mục tiêu yêu cầu
2. Theo dõi dự án đầu tư
3. Kiểm tra dự án đầu tư
4. Phạm vi yêu cầu thực hiện đánh giá dự án đầu tư
5. Các nội dung chính về đánh giá dự án đầu tư
Chuyên đề 4: Giám sát, đánh giá dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác
1. Mục tiêu yêu cầu
2. Theo dõi dự án đầu tư
3. Kiểm tra dự án đầu tư
4. Phạm vi yêu cầu thực hiện đánh giá dự án đầu tư
Chuyên đề 5: Giám sát và đánh giá tổng thể đầu tư
1. Mục tiêu yêu cầu
2. Theo dõi tổng thể đầu tư
3. Kiểm tra tổng thể đầu tư
4. Nội dung đánh giá tổng thể đầu tư nền kinh tế
5. Nội dung đánh giá tổng thể về quản lý đầu tư của các Bộ, ngành, địa phương, Tập đoàn kinh tế Nhà nước và Tổng Công ty 91 của Nhà nước.
Chuyên đề 6: Trình tự thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư
1. Mục tiêu yêu cầu
2. Các tổ chức thực hiện giám sát đánh giá dự án đầu tư
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của các tổ chức thực hiện giám sát đánh giá dự án đầu tư.
4. Công tác báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư
5. Chi phí thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư
6. Trách nhiệm và xử phạt vi phạm của các tổ chức đơn vị thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư
B. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
C. GIỚI THIỆU CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN KHÁC
D. BÀI KIỂM TRA
Ghi chú:
1. Thời lượng khóa học: 24 tiết học (tương đương học trong 03 ngày).
2. Nội dung chương trình và thời lượng nêu trên là yêu cầu tối thiểu.
3. Nội dung chương trình phải được cập nhật theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.
Mẫu số 1
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ1
Mặt trong:
[GHI TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)]
Số ___/____ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ Chứng nhận: Ông (Bà)___________________ Ngày sinh: ________Nơi sinh:_____________ Số CMND/Số hộ chiếu:__________________ Đã hoàn thành CHƯƠNG TRÌNH NGHIỆP VỤ Tổ chức từ ngày____ đến ngày___________ Kết quả xếp loại:_______________________
|
Mặt ngoài:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
|
Ghi chú:
1. Kích thước chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá dự án đầu tư khổ: 14,8 cm x 21 cm (A5)
2. Phần Tên cơ sở đào tạo và Thủ trưởng cơ sở đào tạo ghi theo pháp nhân được công nhận.
3. Nếu chứng chỉ được cấp lại theo quy định tại Thông tư này thì ghi rõ “cấp lần thứ hai” ở dưới dòng ghi số, ký hiệu của chứng chỉ.
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
___, ngày ___ tháng ___ năm___
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
GIẢNG VIÊN ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
[Ghi họ tên của người đề nghị] đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét đưa tôi vào danh sách giảng viên đánh giá dự án đầu tư.
Tôi cam kết tôi đáp ứng các điều kiện quy định về giảng viên đánh giá dự án đầu tư tại Thông tư số ___/2010/TT-BKH ngày ___ tháng ___ năm ____ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư.
Tôi xin gửi đính kèm lý lịch khoa học của tôi và bản chụp được chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận liên quan. Tôi xin cam đoan những lời khai trong lý lịch khoa học là đúng sự thật, nếu có thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
[Người đề nghị ký và ghi họ tên] |
Mẫu số 3
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN
GIẢNG VIÊN ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(gửi kèm Bản đề nghị đăng ký giảng viên đánh giá dự án đầu tư)
Lý lịch khoa học1
- Tên đầy đủ của giảng viên đánh giá dự án đầu tư: [Ghi đầy đủ họ tên]
- Ngày, tháng, năm sinh: [Ghi ngày, tháng, năm sinh]
- Nơi sinh: [Ghi nơi sinh]
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ nơi ở hiện nay]
- Nơi công tác: [Ghi tên và địa chỉ nơi đang công tác hiện nay]
- Bằng cấp: [Ghi bằng cấp, tổ chức cấp, năm được cấp]
- Chứng chỉ các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn liên quan (nếu có): [Ghi tên các khóa đào tạo, bồi dưỡng được cấp chứng chỉ, tổ chức cấp, năm được cấp]
- Ngoại ngữ: [Ghi ngoại ngữ sử dụng và trình độ]
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại cố định và điện thoại di động]
- Fax: [Ghi số fax]
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư điện tử]
- Kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực đánh giá dự án đầu tư: [Liệt kê các công việc đã thực hiện trong lĩnh vực đánh giá dự án đầu tư theo quy định về điều kiện trở thành giảng viên đánh giá dự án đầu tư]
|
[Người đề nghị ký và ghi họ tên] |
1 Giảng viên gửi kèm theo bản kê khai lý lịch khoa học này bản chụp được chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận liên quan.
Mẫu số 4
[TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ] Số: ___/___ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ___, ngày ___ tháng ___ năm___ |
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
[Ghi tên của cơ sở đào tạo] đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét đưa cơ sở đào tạo của chúng tôi vào hệ thống cơ sở đào tạo đánh giá dự án đầu tư.
Khi tổ chức các khóa đào tạo, chúng tôi cam kết đáp ứng các quy định tại Thông tư số ___/2010/TT-BKH ngày ___ tháng ___ năm ___ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện tư vấn đánh giá dự án đầu tư, sử dụng giảng viên trong danh sách giảng viên đánh giá dự án đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý./.
Nơi nhận: |
Đại diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký |
Mẫu số 5
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ1
(gửi kèm Bản đề nghị đăng ký cơ sở đào tạo đánh giá dự án đầu tư)
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tên đầy đủ của cơ sở đào tạo: [Ghi tên đầy đủ của cơ sở đào tạo]
- Tên tiếng Anh: [Ghi tên tiếng Anh (nếu có)]
- Tên viết tắt: [Ghi tên viết tắt của cơ sở đào tạo (nếu có)]
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ trụ sở của cơ sở đào tạo]
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại liên lạc]
- Fax: [Ghi số fax]
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư điện tử]
- Website: [Ghi địa chỉ trang thông tin điện tử của đơn vị (nếu có)]
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập: Số [Ghi số của văn bản] ngày [Ghi ngày, tháng, năm của văn bản] của [Ghi tên đơn vị chứng nhận/quyết định thành lập] về việc…
- Đại diện pháp nhân: [Ghi tên người đại diện theo pháp luật]
- Các lĩnh vực hoạt động chính: [Liệt kê các lĩnh vực hoạt động chính]
- Danh sách, thông tin về giảng viên của cơ sở đào tạo [Liệt kê những thông tin cần thiết].
Nơi nhận: |
Đại diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký |
1 Tổ chức, đơn vị đăng ký gửi kèm theo bản chụp được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập
Mẫu số 6
[TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ] Số: ___/___ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ___, ngày ___ tháng ___ năm___ |
BÁO CÁO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Về hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá dự án đầu tư năm 20…
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tên đầy đủ của cơ sở đào tạo: [Ghi tên đầy đủ của cơ sở đào tạo]
- Tên tiếng Anh: [Ghi tên tiếng Anh (nếu có)]
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ của cơ sở đào tạo]
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại liên lạc]
- Fax: [Ghi số fax]
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư điện tử]
- Website: [Ghi địa chỉ trang thông tin điện tử của đơn vị (nếu có)]
- Đại diện pháp nhân: [Ghi tên người đại diện theo pháp luật]
Chúng tôi xin báo cáo về hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá dự án đầu tư năm 20… như bảng đính kèm./.
Nơi nhận: |
Đại diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký |
Mẫu số 7
THÔNG TIN VỀ CÁC KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐÃ TỔ CHỨC TRONG NĂM 20…
(gửi kèm Báo cáo của Cơ sở đào tạo đánh giá dự án đầu tư)
1. Chương trình cơ bản:
STT |
Tên khóa học [báo cáo từng khóa học] |
Thời gian tổ chức (từ __ đến __) |
Địa điểm tổ chức |
Giảng viên đánh giá DAĐT |
Số lượng học viên tham gia |
Số lượng học viên được cấp chứng chỉ |
Xếp loại |
Ghi chú |
||||
Xuất sắc |
Giỏi |
khá |
Trung bình |
Không đạt |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khóa học chuyên đề và nâng cao:
STT |
Tên khóa học [báo cáo từng khóa học] |
Thời gian tổ chức (từ __ đến __) |
Địa điểm tổ chức |
Giảng viên đánh giá DAĐT |
Số lượng học viên tham gia |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
- Các thông tin, ý kiến khác:…
- Đề xuất, kiến nghị:…….
Nơi nhận: |
Đại diện hợp pháp của Cơ sở đào tạo đánh giá dự án đầu tư |