Thông tư 22/2010/TT-BTC thu phụ thu phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 22/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2010/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/02/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 22/2010/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH --------------- Số: 22/2010/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2010 |
Căn cứ Luật Dầu khí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 100/2009/NĐ-CP ngày 03/11/2009 của Chính phủ quy định thu phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định thu phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng như sau:
Địa điểm đăng ký, khai, nộp phụ thu là Cục Thuế địa phương nơi người nộp phụ thu đặt văn phòng điều hành chính, trừ trường hợp đăng ký, khai, nộp phụ thu tại địa điểm khác thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
Toàn bộ sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu là đối tượng chịu phụ thu. Trong đó:
1. Đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư: Số phụ thu phải nộp theo quý theo mức 30% đối với sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu khi giá bán dầu thô trung bình của quý thực tế biến động tăng cao hơn giá cơ sở của năm tương ứng trên 20% xác định như sau:
Số phụ thu phải nộp theo quý |
= 30% x |
Giá bán dầu thô trung bình của quý |
- 1,2 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu |
Trong đó:
- Quý I tính từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 3;
- Quý II tính từ ngày 1 tháng 4 đến ngày 30 tháng 6;
- Quý III tính từ ngày 1 tháng 7 đến ngày 30 tháng 9;
- Quý IV tính từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 12.
Stt |
Chỉ tiêu |
%/DThu |
Quy dầu (thùng) |
1 |
Sản lượng khai thác năm (thùng) |
|
24.000.000 |
2 |
Sản lượng BQ 1 quý (thùng) |
|
6.000.000 |
3 |
Dầu thu hồi chi phí |
35,0% |
2.100.000 |
4 |
Thuế tài nguyên |
8,0% |
480.000 |
5 |
Dầu lãi = (2) – (3) – (4) |
57,0% |
3.420.000 |
6 |
Lãi chia cho nước chủ nhà = 50% x (5) |
28,5% |
1.710.000 |
7 |
Nhà thầu được chia = 50% x (5) |
28,5% |
1.710.000 |
Chỉ tiêu |
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
||||||||
T1 |
T2 |
T3 |
T4 |
T5 |
T6 |
T7 |
T8 |
T9 |
T10 |
T11 |
T12 |
|
Giá TB tháng (USD/thùng) |
48 |
50 |
51 |
54 |
56 |
58 |
61 |
63 |
65 |
70 |
80 |
90 |
Giá TB quý (USD/thùng) |
49,67 |
56 |
63 |
80 |
||||||||
So với giá cơ sở (lần) |
0,99 |
1,12 |
1,26 |
1,6 |
Theo số liệu trên thì Nhà thầu phải nộp phụ thu cho quý III và quý IV, được tính toán cụ thể như sau:
Quý III:
Số phụ thu phải nộp quý III |
= 30% x |
Giá bán dầu thô trung bình của quý |
- |
1,2 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
= 30% x |
|
- |
1,2 x |
50] |
x |
1.710.000 |
|
= 30% x |
63[ |
- |
60 ] |
x |
1.710.000 |
|
|
= 30% x |
3 |
x |
1.710.000 |
|||
|
= 1.539.500 (USD) |
Quý IV:
Số phụ thu phải nộp quý IV |
= 30% x |
Giá bán dầu thô trung bình của quý |
- |
1,2 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu |
|
= 30% x |
|
- |
1,2 x |
50 ] |
x |
1.710.000 |
|
= 30% x |
80 [ |
- |
60 ] |
x |
1.710.000 |
|
|
= 30% x |
20 |
x |
1.710.000 |
|||
|
= 10.260.500 (USD) |
Cả năm = Quý III + Quý IV = 1.539.500 + 10.260.500 = 11.800.000 (USD)
a) Trường hợp giá bán dầu thô trung bình của quý thực tế biến động tăng cao hơn giá cơ sở của năm tương ứng trên 20% đến 50%, số phụ thu phải nộp theo quý xác định như sau:
Số phụ thu phải nộp theo quý |
= 50% x |
Giá bán dầu thô trung bình của quý |
- 1,2 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu |
Trong đó:
- Giá bán dầu thô trung bình của quý là giá do nhà thầu tự tính toán căn cứ vào số liệu thống kê giá bán thực tế hàng ngày của từng quý theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này, nhưng tối đa là 150% giá cơ sở của năm tương ứng.
- Giá cơ sở của năm tương ứng thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
b) Trường hợp giá bán dầu thô trung bình của quý thực tế biến động tăng cao hơn giá cơ sở của năm tương ứng trên 50%, số phụ thu phải nộp theo quý được xác định như điểm a khoản này và cộng thêm phần phụ thu được tính như sau:
Số phụ thu phải nộp tương ứng với phần giá bán dầu thô trung bình của quý cao hơn giá cơ sở trên 50% |
= 60% x |
Giá bán dầu thô trung bình của quý |
- 1,5 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu |
Trong đó:
- Giá bán dầu thô trung bình của quý là giá do nhà thầu tự tính toán căn cứ vào số liệu thống kê giá bán thực tế hàng ngày của từng quý theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này, nhưng áp dụng với mức cao hơn 150% giá cơ sở của năm tương ứng.
- Giá cơ sở của năm tương ứng thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
Ví dụ: Xác định số phụ thu phải nộp đối với dự án dầu khí không là dự án khuyến khích đầu tư: Với giả định các chỉ tiêu như ví dụ nêu tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này, nhưng không phải dự án đầu tư dầu khí khuyến khích đầu tư thì nhà thầu phải nộp phụ thu cho quý III và quý IV, được tính toán cụ thể như sau:
Quý III:
Số phụ thu phải nộp quý III |
= 50% x |
thô trung bình của quý |
- |
1,2 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu |
|
= 50% x |
[ 63 |
- |
1,2 x |
50 ] |
x |
1.710.000 |
|
= 50% x |
63 [ |
- |
60 ] |
x |
1.710.000 |
|
|
= 50% x |
3 |
x |
1.710.000 |
|||
|
= 2.565.500 (USD) |
Quý IV:
- Số phụ thu phải nộp theo mức 50% khi giá bán dầu thô trung bình của quý tăng cao hơn giá cơ sở đến 50%:
Số phụ thu phải nộp quý IV |
= 50% x |
Giá bán dầu thô trung bình của quý |
- |
1,2 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu |
|
= 50% x |
|
- |
1,2 x |
50] |
x |
1.710.000 |
|
= 50% x |
75 [ |
- |
60 ] |
x |
1.710.000 |
|
|
= 50% x |
15 |
x |
1.710.000 |
|||
|
= 12.825.000 (USD) |
- Số phụ thu phải nộp theo mức 60% khi giá bán dầu thô trung bình của quý tăng cao hơn 50% giá cơ sở:
Số phụ thu phải nộp quý IV |
= 60% x |
Giá bán dầu thô trung bình của quý |
- |
1,5 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của nhà thầu |
|
= 60% x [ |
|
- |
1,5 x |
50 ] |
x |
1.710.000 |
|
= 60% x |
80 [ |
- |
75 ] |
x |
1.710.000 |
|
|
= 60% x |
5 |
x |
1.710.000 |
|||
|
= 5.130.000 (USD) |
- Số phụ thu phải nộp quý IV = 12.825.000 + 5.130.000 = 17.955.000 (USD)
Cả năm = Quý III + Quý IV = 2.565.500 + 17.955.000 = 20.520.500 (USD)
a) Xác định số phụ thu tạm tính:
Đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư: Số phụ thu tạm tính phải nộp theo quý xác định như sau:
Số phụ thu tạm tính phải nộp theo quý |
= 30% x |
|
- 1,2 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính của nhà thầu |
Trong đó: Sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính của nhà thầu được xác định theo quy định của pháp luật về dầu khí là tạm tính vào thời điểm lấy dầu, bằng cách dùng khối lượng ước tính sản lượng dầu thực sẵn cố để lấy cho quý đó trên cơ sở lịch trình khai thác cho quý đó. Các chỉ tiêu khác vẫn được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
- Đối với dự án không phải là dự án dầu khí khuyến khích đầu tư: Số phụ thu tạm tính phải nộp theo quý theo mức thu phụ thu luỹ tiến từng phần được xác định như sau:
+ Trường hợp giá bán dầu thô trung bình của quý thực tế biến động tăng cao hơn giá cơ sở của năm tương ứng trên 20% đến 50%:
Số phụ thu tạm tính phải nộp theo quý |
= 50% x |
|
- 1,2 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính của nhà thầu |
+ Trường hợp giá bán dầu thô trung bình của quý thực tế biến động tăng cao hơn giá cơ sở của năm tương ứng trên 50%:
Số phụ thu tạm tính phải nộp theo quý |
= 60% x |
Giá bán dầu thô trung bình của quý |
- 1,5 x |
Giá cơ sở của năm tương ứng |
x |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính của nhà thầu |
Trong đó: Sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính của nhà thầu được xác định theo quy định của pháp luật về dầu khí là tạm tính vào thời điểm lấy dầu, bằng cách dùng khối lượng ước tính sản lượng dầu thực sẵn cố để lấy cho quý đó trên cơ sở lịch trình khai thác cho quý đó. Các chỉ tiêu khác vẫn được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
- Căn cứ sản lượng dầu thô, dự kiến khai thác hàng năm, sản lượng dầu lãi được chia theo quý tạm tính, giá cơ sở của năm và giá bán dầu thô trung bình của quý trước, người nộp phụ thu tự xác định số phụ thu tạm tính phải nộp của quý theo Tờ khai phụ thu tạm tính theo mẫu số 01/PTHU-DK ban hành kèm theo Thông tư này và nộp hồ sơ cho cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký thuế chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo. Trường hợp ngày thứ 30 là ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (sau đây gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó. Trường hợp thời gian tính phụ thu của quý đầu tiên hoặc quý cuối cùng có thời gian nhỏ hơn hoặc bằng 01 tháng thì được cộng vào quý tính phụ thu tiếp theo hoặc quý tính phụ thu cuối cùng để hình thành một quý tính phụ thu.
- Thời hạn nộp phụ thu tạm tính: Như thời hạn nộp hồ sơ khai phụ thu tạm tính quy định tại điểm này.
Số phụ thu nộp thiếu (hoặc thừa) trong năm | = | Số phụ thu phải nộp theo quý của cả năm | - | Số phụ thu tạm tính đã nộp của cả năm | - | Số phụ thu nộp thừa của năm trước (nếu có) |
- Tờ khai quyết toán phụ thu theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này: Mẫu số 02/PTHU-DK áp dụng đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư; mẫu số 03/PTHU-DK áp dụng đối với các dự án dầu khí khác;
- Bảng kê sản lượng và giá bán dầu thô khai thác theo mẫu số 04/PTHU-DK ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê số phụ thu tạm tính đã nộp theo mẫu số 05/PTHU-DK ban hành kèm theo Thông tư này.
- Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày kết thúc hợp đồng dầu khí.
Trường hợp ngày thứ 90 hoặc ngày thứ 45 là ngày nghỉ thì thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán phụ thu là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.
- Nếu số phụ thu tạm tính trong năm lớn hơn số phụ thu phải nộp thì số phụ thu nộp thừa được trừ vào số phụ thu phải nộp của lần nộp phụ thu tạm tính tiếp theo hoặc làm thủ tục hoàn phụ thu nộp thừa theo quy định về hoàn thuế của pháp luật về quản lý thuế hiện hành.
- Nếu số phụ thu tạm tính trong năm ít hơn số phụ thu phải nộp thì người nộp phụ thu phải nộp đủ số phụ thu còn thiếu vào Kho bạc nhà nước cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán phụ thu.
Đối với các dự án dầu khí cần khuyến khích đầu tư cao hơn ưu đãi thu phụ thu theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 100/2009/NĐ-CP, chủ đầu tư dự án hoặc người nộp phụ thu phải đề nghị bằng văn bản kèm theo bản thuyết minh (nêu rõ sự cần thiết trình Thủ tướng Chính phủ quyết định miễn thu phụ thu đối với dự án; số liệu tính toán cụ thể và sự tác động của việc thu phụ thu đối với dự án theo quy định của Nghị định số 100/2009/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này) về Bộ Tài chính để Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Nơi nhận: - Ban Bí thư TW Đảng; - Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP; - VP Quốc hội; - VP Chủ tịch nước; - Toà án nhân dân TC; - Viện Kiểm sát nhân dân TC; - Kiểm toán Nhà nước; - Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Tập đoàn Dầu khí VN; - Sở TC, Cục Thuế, Kho bạc NN các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ; - Lưu: VT, CST (PXNK). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Mẫu số: 01/PTHU-DK (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTC ngày 12/02/2010 của Bộ Tài chính |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||||||||||
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
|||||||||||||
TỜ KHAI PHỤ THU TẠM TÍNH |
|||||||||||||
[01] Quý thứ ... năm 20... |
|||||||||||||
[02] Người nộp phụ thu: ........................................................................................................................ |
|||||||||||||
[03] Mã số thuế:
|
|||||||||||||
[04] Địa chỉ: ......................................................................................................................................... |
|||||||||||||
[05] Hợp đồng dầu khí lô: ..................................................................................................................... |
|||||||||||||
[06] Giấy phép đầu tư số: ...................ngày: .......................Do Bộ KH&ĐT cấp: ................................ |
|||||||||||||
[07] Điện thoại: ................................[08] Fax: ...................[09] Email: ................................................ |
|||||||||||||
[10] Tài khoản tiền gửi số: ............... mở tại NH: ................................................................................ |
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mã số |
Giá trị |
1 |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý thứ ... năm 20... tạm tính |
|
[11] |
|
2 |
Giá cơ sở của năm 20... |
|
[12] |
|
3 |
Giá bán dầu thô trung bình của quý thứ ... năm 20... |
|
[13] |
|
4 |
Số phụ thu tạm tính của quý thứ ... năm 20...: |
|
|
|
4.1 |
Đối với dự án dầu khí khuyến khích đầu tư: |
|
[14] |
|
|
[14] = 30%*{[13]–1,2*[12]}*[11] |
|
|
|
4.2 |
Đối với các dự án dầu khí không thuộc khoản 4.1: |
|
|
|
|
a) Trường hợp {1,2*[12]} < [13] ≤ {1,5*[12]}: |
|
[15] |
|
|
[15] = 50%*{[13]–1,2*[12]}*[11] |
|
|
|
|
b) Trường hợp [13] > {1,5*[12]}: |
|
|
|
|
- Phụ thu theo mức 50% [16] = 50%*{1,5*[12]–1,2*[12]}*[11] |
|
[16] |
|
|
- Phụ thu theo mức 60% [17] = 60%*{[13]–1,5*[12]}*[11] |
|
[17] |
|
5 |
Số phụ thu tạm tính phải nộp: |
|
[18] |
|
|
a) Đối với trường hợp thuộc khoản 4.1: [18] = [14] |
|
|
|
|
b) Đối với trường hợp thuộc điểm a khoản 4.2: [18] = [15] |
|
|
|
|
c) Đối với trường hợp thuộc điểm b khoản 4.2: [18] = [16]+[17] |
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. |
||||
.............., ngày....... tháng....... năm...... |
||||
NGƯỜI NỘP PHỤ THU hoặc |
||||
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP PHỤ THU |
||||
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ghi chú: Chỉ tiêu [13] do người nộp phụ thu tự xác định.
|
Mẫu số: 02/PTHU-DK (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTC ngày |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||||||||||
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
|||||||||||||
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN PHỤ THU |
|||||||||||||
ĐỐI VỚI DỰ ÁN DẦU KHÍ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ |
|||||||||||||
[01] Năm 20... |
|||||||||||||
[02] Người nộp phụ thu: ........................................................................................................................ |
|||||||||||||
[03] Mã số thuế:
|
|||||||||||||
[04] Địa chỉ: ......................................................................................................................................... |
|||||||||||||
[05] Hợp đồng dầu khí lô: ..................................................................................................................... |
|||||||||||||
[06] Giấy phép đầu tư số: ...................ngày: .......................Do Bộ KH&ĐT cấp: ................................ |
|||||||||||||
[07] Điện thoại: ................................[08] Fax: ...................[09] Email: ................................................ |
|||||||||||||
[10] Tài khoản tiền gửi số: ............... mở tại NH: ................................................................................ |
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mã số |
Giá trị |
|||
1 |
Giá cơ sở của năm 20... |
|
[11] |
|
|||
2 |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của năm 20... |
|
|
|
|||
|
a) Quý I: |
|
[12] |
|
|||
|
b) Quý II: |
|
[13] |
|
|||
|
c) Quý III: |
|
[14] |
|
|||
|
d) Quý IV: |
|
[15] |
|
|||
3 |
Giá bán dầu thô trung bình quý của năm 20... |
|
|
|
|||
|
a) Quý I: |
|
[16] |
|
|||
|
b) Quý II: |
|
[17] |
|
|||
|
c) Quý III: |
|
[18] |
|
|||
|
d) Quý IV: |
|
[19] |
|
|||
4 |
Số phụ thu phải nộp theo quý của cả năm 20...: |
|
[20] |
|
|||
|
a) Quý I: |
[21] = 30%*{[16]–1,2*[11]}*[12] |
|
[21] |
|
||
|
b) Quý II: |
[22] = 30%*{[17]–1,2*[11]}*[13] |
|
[22] |
|
||
|
c) Quý III: |
[23] = 30%*{[18]–1,2*[11]}*[14] |
|
[23] |
|
||
|
d) Quý IV: |
[24] = 30%*{[19]–1,2*[11]}*[15] |
|
[24] |
|
||
|
e) Cả năm...: |
[20] = [21]+[22]+[23]+[24] |
|
|
|
||
5 |
Số phụ thu tạm tính đã nộp của cả năm 20...: |
|
[25] |
|
|||
|
a) Quý I |
|
[26] |
|
|||
|
b) Quý II |
|
[27] |
|
|||
|
c) Quý III |
|
[28] |
|
|||
|
d) Quý IV |
|
[29] |
|
|||
|
e) Cả năm 20...: |
[25] = [26]+[27]+[28]+[29] |
|
|
|
||
6 |
Số phụ thu nộp thừa của năm trước (nếu có) |
|
[30] |
|
|||
7 |
Số phụ thu nộp thiếu (hoặc thừa) trong năm 20...: |
|
[31] |
|
|||
|
[31] = [20] - [25] - [30] |
|
|
|
|||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. |
|||||||
.............., ngày....... tháng....... năm...... |
|||||||
NGƯỜI NỘP PHỤ THU hoặc |
|||||||
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP PHỤ THU |
|||||||
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||||||||||
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
|||||||||||||
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN PHỤ THU |
|||||||||||||
[01] Năm 20... |
|||||||||||||
[02] Người nộp phụ thu: ........................................................................................................................ |
|||||||||||||
[03] Mã số thuế:
|
|||||||||||||
[04] Địa chỉ: ......................................................................................................................................... |
|||||||||||||
[05] Hợp đồng dầu khí lô: ..................................................................................................................... |
|||||||||||||
[06] Giấy phép đầu tư số: ...................ngày: .......................Do Bộ KH&ĐT cấp: ................................ |
|||||||||||||
[07] Điện thoại: ................................[08] Fax: ...................[09] Email: ................................................ |
|||||||||||||
[10] Tài khoản tiền gửi số: ............... mở tại NH: ................................................................................ |
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mã số |
Giá trị |
|
1 |
Giá cơ sở của năm 20... |
|
[11] |
|
|
2 |
Sản lượng dầu lãi được chia theo quý của năm 20... |
|
|
|
|
|
a) Quý I: |
|
[12] |
|
|
|
b) Quý II: |
|
[13] |
|
|
|
c) Quý III: |
|
[14] |
|
|
|
d) Quý IV: |
|
[15] |
|
|
3 |
Giá bán dầu thô trung bình quý của năm 20... |
|
|
|
|
|
a) Quý I: |
|
[16] |
|
|
|
b) Quý II: |
|
[17] |
|
|
|
c) Quý III: |
|
[18] |
|
|
|
d) Quý IV: |
|
[19] |
|
|
4 |
Số phụ thu phải nộp theo quý của cả năm 20...: |
|
[20] |
|
|
4.1 |
Quý I: [21] = [22] hoặc [25] |
|
[21] |
|
|
|
a) Trường hợp {1,2*[11]} < [16] ≤ {1,5*[11]}: |
|
[22] |
|
|
|
[22] = 50%*{[16]–1,2*[11]}*[12] |
|
|
|
|
|
b) Trường hợp [16] > {1,5*[11]}: |
|
|
|
|
|
- Phụ thu theo mức 50% [23] = 50%*{1,5*[11]–1,2*[11]}*[12] |
|
[23] |
|
|
|
- Phụ thu theo mức 60% [24] = 60%*{[16]–1,5*[11]}*[12] |
|
[24] |
|
|
|
- Cả quý: [25] = [23]+[24] |
|
[25] |
|
|
4.2 |
Quý II: [26] = [27] hoặc [30] |
|
[26] |
|
|
|
a) Trường hợp {1,2*[11]} < [17] ≤ {1,5*[11]}: |
|
[27] |
|
|
|
[27] = 50%*{[17]–1,2*[11]}*[13] |
|
|
|
|
|
b) Trường hợp [17] > {1,5*[11]}: |
|
|
|
|
|
- Phụ thu theo mức 50% [28] = 50%*{1,5*[11]–1,2*[11]}*[13] |
|
[28] |
|
|
|
- Phụ thu theo mức 60% [29] = 60%*{[17]–1,5*[11]}*[13] |
|
[29] |
|
|
|
- Cả quý: [30] = [28]+[29] |
|
[30] |
|
|
4.3 |
Quý III: [31] = [32] hoặc [35] |
|
[31] |
|
|
|
a) Trường hợp {1,2*[11]} < [18] ≤ {1,5*[11]}: |
|
[32] |
|
|
|
[32] = 50%*{[18]–1,2*[11]}*[14] |
|
|
|
|
|
b) Trường hợp [18] > {1,5*[11]}: |
|
|
|
|
|
- Phụ thu theo mức 50% [33] = 50%*{1,5*[11]–1,2*[11]}*[14] |
|
[33] |
|
|
|
- Phụ thu theo mức 60% [34] = 60%*{[18]–1,5*[11]}*[14] |
|
[34] |
|
|
|
- Cả quý: [35] = [33]+[34] |
|
[35] |
|
|
4.4 |
Quý IV: [36] = [37] hoặc [40] |
|
[36] |
|
|
|
a) Trường hợp {1,2*[11]} < [19] ≤ {1,5*[11]}: |
|
[37] |
|
|
|
[37] = 50%*{[19]–1,2*[11]}*[15] |
|
|
|
|
|
b) Trường hợp [19] > {1,5*[11]}: |
|
|
|
|
|
- Phụ thu theo mức 50% [38] = 50%*{1,5*[11]–1,2*[11]}*[15] |
|
[38] |
|
|
|
- Phụ thu theo mức 60% [39] = 60%*{[19]–1,5*[11]}*[15] |
|
[39] |
|
|
|
- Cả quý: [40] = [38]+[39] |
|
[40] |
|
|
4.5 |
Số phụ thu phải nộp cả năm 20...: [20] = [21]+[26]+[31]+[36] |
|
|
|
|
5 |
Số phụ thu tạm tính đã nộp của cả năm 20...: |
|
[41] |
|
|
|
a) Quý I |
|
[42] |
|
|
|
b) Quý II |
|
[43] |
|
|
|
c) Quý III |
|
[44] |
|
|
|
d) Quý IV |
|
[45] |
|
|
|
e) Cả năm 20...: |
[41] = [42]+[43]+[44]+[45] |
|
|
|
6 |
Số phụ thu nộp thừa của năm trước (nếu có) |
|
[46] |
|
|
7 |
Số phụ thu nộp thiếu (hoặc thừa) trong năm 20...: |
|
[47] |
|
|
|
[47] = [20] - [41] - [46] |
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. |
|||||
.............., ngày....... tháng....... năm...... |
|||||
NGƯỜI NỘP PHỤ THU hoặc |
|||||
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP PHỤ THU |
|||||
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|||||
Mẫu số: 04/PTHU-DK (Ban hành kèm theo Thông tưsố 22/2010/TT-BTC ngày |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||||||||||
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
|||||||||||||
BẢNG KÊ SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ BÁN DẦU THÔ KHAI THÁC |
|||||||||||||
[01] Năm 20... |
|||||||||||||
(Kèm theo Tờ khai quyết toán phụ thu) |
|||||||||||||
[02] Người nộp phụ thu: ................................................................................................................... |
|||||||||||||
[03] Mã số thuế:
|
STT |
Ngày tháng |
Số lượng dầu thô khai thác |
Số lượng dầu thô bán |
Giá bán |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
................ |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
.............., ngày....... tháng....... năm...... |
NGƯỜI NỘP PHỤ THU hoặc |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP PHỤ THU |
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) |
Mẫu số: 05/PTHU-DK (Ban hành kèm theo Thông tưsố 22/2010/TT-BTC ngày |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||||||||||
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
|||||||||||||
BẢNG KÊ SỐ PHỤ THU TẠM TÍNH ĐÃ NỘP |
|||||||||||||
[01] Năm 20... |
|||||||||||||
(Kèm theo Tờ khai quyết toán phụ thu) |
|||||||||||||
[02] Người nộp phụ thu: ................................................................................................................... |
|||||||||||||
[03] Mã số thuế:
|
STT |
Tờ khai phụ thu tạm tính |
Số phụ thu tạm tính đã nộp |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
................ |
|
|
|
Tổng số |
|
|
.............., ngày....... tháng....... năm...... |
NGƯỜI NỘP PHỤ THU hoặc |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP PHỤ THU |
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|