Thông tư 01/2005/TT-BTM của Bộ Thương mại hướng dẫn việc thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2005/TT-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2005/TT-BTM | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Danh Vĩnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/01/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn thanh lý - Ngày 06/01/2005, Bộ Thương mại đã ban hành Thông tư số 01/2005/TT-BTM hướng dẫn việc thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Theo đó, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động chỉ được thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển theo một trong các trường hợp: hết thời gian khấu hao, Bị hư hỏng, Không phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Để thu hẹp sản xuất hoặc chuyển mục tiêu hoạt động, Để thay thế máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển mới có công nghệ tiên tiến hơn.... Hồ sơ đối với việc thanh lý bao gồm: Công văn đề nghị của doanh nghiệp nêu rõ lý do thanh lý, hình thức thanh lý và Danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển đề nghị thanh lý, Bảng kê khấu hao máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển thanh lý trong trường hợp thanh lý khi hết khấu hao, Biên bản giám định máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển bị hư hỏng trong trường hợp thanh lý để thay thế do hư hỏng... Thông tư này có hiệu hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 01/2005/TT-BTM tại đây
tải Thông tư 01/2005/TT-BTM
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 01/2005/TT-BTM
NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN VIỆC THANH LÝ
MÁY MÓC, THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, VẬT TƯ,
NGUYÊN LIỆU CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 1 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31
tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước
ngoài tại Việt
Bộ Thương mại hướng dẫn chi tiết việc thanh
lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
I. QUY
ĐỊNH CHUNG
1.
Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Doanh nghiệp liên
doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp chế xuất, các bên hợp
doanh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi chung là doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài) được thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển,
vật tư, nguyên liệu thuộc sở hữu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
theo các hình thức và nội dung quy định tại Thông tư này.
2.
Hình thức thanh lý
a. Nhượng bán tại thị trường Việt
b. Xuất khẩu;
c. Cho, biếu, tặng;
d. Tiêu huỷ.
3.
Nội dung thanh lý
a. Vật tư, thiết bị
dôi dư sau khi hoàn thành xây dựng cơ bản hình thành
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
b. Tài sản của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sau khi chấm dứt hoạt động, giải thể;
c. Máy móc, thiết
bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu khi doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài vẫn đang hoạt động.
4. Điều kiện thanh lý
a. Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài chỉ được thanh lý theo các hình thức và nội dung quy định
tại Thông tư này sau khi được Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại uỷ
quyền chấp thuận bằng văn bản và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính
liên quan đến tài sản thanh lý theo quy định của Luật Thuế xuất nhập khẩu và
các quy định khác của pháp luật có liên quan khác.
b. Riêng với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động, ngoài việc phải tuân thủ quy
định tại khoản này, còn phải đáp ứng điều kiện sau:
- Chỉ được thanh lý
máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển theo một
trong các trường hợp:
+ Hết thời gian khấu
hao;
+ Bị hư hỏng;
+ Không phù hợp với
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Để thu hẹp sản xuất hoặc chuyển mục tiêu hoạt động;
+ Để thay thế máy
móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển mới có công nghệ tiên tiến hơn.
- Chỉ được thanh lý vật tư, nguyên liệu theo một trong các trường hợp:
+ Dư thừa, tồn kho;
+ Không đảm bảo chất
lượng;
+ Không phù hợp với
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
II. THỦ
TỤC THANH LÝ MÁY MÓC, THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, VẬT TƯ, NGUYÊN LIỆU
1. Hồ sơ thanh lý
a. Hồ sơ đối với
việc thanh lý vật tư, thiết bị còn dôi dư sau khi doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài hoàn thành xây dựng cơ bản gồm:
- Công văn đề nghị
của doanh nghiệp trong đó nêu rõ hình thức thanh lý và
Danh mục vật tư, thiết bị đề nghị thanh lý theo Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo quyết toán
công trình xây dựng trong đó có nội dung quyết toán
vật tư, thiết bị nhập khẩu, đề xuất biện pháp xử lý vật tư, thiết bị còn dôi dư
sau khi hoàn thành thi công xây dựng công trình.
b. Hồ sơ đối với
việc thanh lý tài sản khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chấm dứt hoạt
động gồm:
- Công văn đề nghị
của Ban thanh lý tài sản của doanh nghiệp trong đó nêu rõ hình thức thanh lý và
Danh mục máy móc, thiết bị phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu đề nghị
thanh lý theo Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định của cơ
quan cấp Giấy phép đầu tư chấp thuận việc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động;
- Quyết định thành
lập Ban thanh lý tài sản của Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh hoặc chủ
đầu tư nước ngoài (đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) hoặc các Bên hợp
doanh trừ trường hợp không phải thành lập Ban thanh lý quy định tại Điều 47
Thông tư số 12/2000/TT-BKH ngày 15 tháng 9 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Phương án thanh lý
được Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh hoặc chủ đầu tư nước ngoài (đối
với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) hoặc các Bên hợp doanh phê chuẩn.
c. Hồ sơ đối với
việc thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển khi doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài vẫn đang hoạt động gồm:
- Công văn đề nghị
của doanh nghiệp nêu rõ lý do thanh lý, hình thức thanh lý và Danh mục máy móc,
thiết bị, phương tiện vận chuyển đề nghị thanh lý theo Mẫu số 3 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê khấu hao
máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển thanh lý trong trường hợp thanh lý
khi hết khấu hao;
- Biên bản giám định
máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển bị hư hỏng trong trường hợp thanh lý
để thay thế do hư hỏng;
- Văn bản chấp thuận
của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư trong trường hợp thanh lý để giảm bớt chi phí
hoạt động, hoặc để đổi mới công nghệ, hoặc để chuyển mục tiêu hoạt động.
d. Hồ sơ đối với
việc thanh lý vật tư, nguyên liệu khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vẫn
đang hoạt động gồm:
- Công văn đề nghị
của doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do thanh lý, hình thức thanh lý và Danh mục
vật tư , nguyên liệu đề nghị thanh lý theo Mẫu số 4
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Chứng thư giám
định chất lượng về việc nguyên liệu, vật liệu kém phẩm chất, không đủ tiêu
chuẩn cho sản xuất của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá theo
quy định tại Nghị định số 20/1999/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ
về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá và Thông tư số 33/1999/TT-BTM ngày 18
tháng 11 năm 1999 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số
20/1999/NĐ-CP dẫn trên.
2. Thủ tục thanh lý máy móc, thiết bị, phương
tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất
Việc
thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của các
doanh nghiệp chế xuất phải tuân thủ quy định tại Thông tư này và quy định về
việc mua bán hàng hoá giữa doanh nghiệp chế xuất với doanh nghiệp nội địa.
3.
Thời hạn trả lời hồ sơ thanh lý
Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Thương mại hoặc cơ
quan được Bộ Thương mại uỷ quyền có văn bản trả lời về việc thanh lý. Trường hợp không chấp nhận việc thanh lý, Bộ
Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền phải nêu rõ lý do trong văn
bản trả lời doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
III.
TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ THƯƠNG MẠI VÀ CÁC CƠ QUAN ĐƯỢC BỘ
THƯƠNG MẠI UỶ QUYỀN TRONG VIỆC XEM XÉT
VÀ CHẤP THUẬN THANH LÝ
1.
Trách nhiệm của Bộ Thương mại
Bộ Thương mại có
trách nhiệm xem xét và chấp thuận thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận
chuyển, vật tư, nguyên liệu đối với các dự án sau:
a. Dự án đầu tư thăm
dò, khai thác dầu khí;
b. Dự án được cấp
một Giấy phép đầu tư nhưng có nhiều cơ sở sản xuất hạch toán độc lập ở các tỉnh
khác nhau;
c. Dự án đầu tư kinh
doanh cửa hàng miễn thuế;
d. Dự án đầu tư
trong lĩnh vực ngân hàng do Ngân hàng nhà nước cấp Giấy phép đầu tư;
đ. Dự án đầu tư kinh doanh trò chơi có thưởng.
2.
Trách nhiệm của các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ
quyền
Các cơ quan được Bộ
Thương mại uỷ quyền có trách nhiệm xem xét và chấp thuận thanh lý máy móc,
thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài ngoài các dự án nêu tại Khoản 1, Mục III Thông tư này.
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Hàng quý, các cơ
quan được Bộ Thương mại uỷ quyền báo cáo về Bộ Thương mại việc thực hiện thanh
lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong phạm vi được uỷ quyền.
2.
Vụ Kế hoạch và Đầu tư sẽ định kỳ kiểm tra việc thanh lý máy móc, thiết bị,
phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tại các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền.
V. HIỆU
LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Thông tư này thay
thế các quy định tại Mục VIII; điểm 4 Khoản 1 Mục IX Thông tư số 22/2000/TT-BTM
ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số
24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam về xuất nhập khẩu và các hoạt động thương
mại khác của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Khoản 3 Mục I Thông
tư số 26/2001/TT-BTM ngày 4 tháng 12 năm 2001 của Bộ Thương mại sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 22/2000/TT-BTM dẫn trên.
PHỤ LỤC
Mẫu
số 1
Danh
mục vật tư, thiết bị đề nghị thanh lý
STT |
Tên
hàng |
Đơn
vị |
Số lượng
|
Văn
bản cho phép nhập khẩu |
Số
tờ khai hải quan |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Mẫu
số 2
Danh mục máy móc,
thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, nguyên liệu
đề nghị thanh lý
STT |
Tên
hàng
|
Đơn vị |
Số lượng |
Văn
bản cho phép
nhập khẩu |
Số
tờ khai hải
quan |
Trị
giá nhập khẩu ban đầu |
Trị
giá còn
lại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 3
Danh
mục máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển đề nghị thanh lý
Số
TT |
Tên
hàng
|
Đơn vị |
Số lượng |
Văn
bản cho phép
nhập khẩu |
Số
tờ khai hải
quan |
Trị
giá nhập khẩu ban đầu |
Trị
giá còn
lại |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 4
Danh
mục vật tư, nguyên liệu đề nghị thanh lý
Số
TT |
Tên
hàng
|
Đơn vị |
Số lượng |
Văn
bản cho phép
nhập khẩu |
Số
tờ khai hải
quan |
Ghi
chú |
1 |
|
|
|
|
|
so sánh với kế hoạch NK nguyên
liệu sản xuất trong năm |
2 |
|
|
|
|
|
|