Quyết định 87/QĐ-BKHĐT 2024 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 87/QĐ-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 87/QĐ-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/01/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Doanh nghiệp, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 87/QĐ-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 02/NQ-CP NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA
NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 87/QĐ-BKHĐT ngày 15 tháng 01 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
______________
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 02/NQ-CP), Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch hành động với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
Quán triệt sâu sắc, thực hiện đầy đủ, nhất quán và hiệu quả các quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP. Mục tiêu chung là cải thiện mạnh mẽ chất lượng môi trường kinh doanh để phù hợp với bối cảnh và xu thế phát triển, nhằm nâng cao vị thế của nước ta trên các bảng xếp hạng quốc tế. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, tăng nhanh về số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động; tăng số lượng doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo, chuyển đổi xanh, chuyển đổi số; giảm chi phí đầu vào và chi phí tuân thủ pháp luật trong hoạt động đầu tư, kinh doanh; giảm rủi ro chính sách; củng cố niềm tin, tạo điểm tựa phục hồi và nâng cao sức chống chịu của doanh nghiệp.
II. NHIỆM VỤ
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trên các lĩnh vực được phân công, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ sau để cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, phấn đấu đạt các mục tiêu đề ra tại Nghị quyết số 02/NQ-CP:
2. Nhiệm vụ chung
- Cập nhật, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan tại các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; kịp thời đề xuất, báo cáo Lãnh đạo Bộ, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách, giải pháp, nhiệm vụ phát sinh để cải thiện các chỉ số được phân công.
- Chủ động kết nối với các tổ chức quốc tế; tạo lập kênh phối hợp để cung cấp, cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin nhằm đánh giá, xếp hạng khách quan, chính xác.
- Theo dõi tình hình, kết quả cải thiện đối với các bộ chỉ số, chỉ số được phân công; cập nhật trên hệ thống thông tin báo cáo của Bộ.
- Xây dựng chỉ tiêu thống kê, chế độ báo cáo, theo dõi tình hình, kết quả cải thiện đối với các bộ chỉ số được phân công.
- Theo dõi, đánh giá về tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết; phối hợp chặt chẽ với các bộ, cơ quan đầu mối theo dõi các bộ chỉ số quốc tế, nhóm chỉ số, chỉ số thành phần được giao tại Nghị quyết và các bộ, cơ quan liên quan để nắm bắt tình hình và kết quả cải thiện các chỉ số; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các khó khăn, vướng mắc; công khai kết quả theo dõi, đánh giá.
- Tổ chức công tác truyền thông về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
2. Các nhiệm vụ trọng tâm
a) Tháo gỡ bất cập pháp lý trong thực hiện dự án đầu tư.
b) Nâng cao chất lượng cải cách danh mục ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh.
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước để nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính.
d) Tăng khả năng tiếp cận và hấp thụ vốn cho doanh nghiệp.
đ) Hoàn thiện chính sách nhằm thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư, sản xuất, kinh doanh gắn với đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, hướng tới phát triển bền vững.
e) Nâng cao chất lượng các dịch vụ phát triển kinh doanh.
(Phân công nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP, trên cơ sở những nội dung và nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch hành động này, và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, các đơn vị thuộc Bộ:
- Tiếp tục chủ động nghiên cứu, tìm hiểu các chỉ số đánh giá, xếp hạng môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh quốc gia theo cách tiếp cận của các tổ chức quốc tế; từ đó xác định các giải pháp cải thiện các chỉ số liên quan.
- Khẩn trương cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác của đơn vị hằng năm.
- Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP và Kế hoạch hành động trong phạm vi lĩnh vực, chức năng và nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện nghiêm quy định chế độ báo cáo định kỳ. Trước ngày 05 tháng 6 và ngày 05 tháng 12 năm 2024 báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện trong 6 tháng và cả năm gửi Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
- Kịp thời báo cáo Bộ trưởng về những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện Kế hoạch hành động và đề xuất các biện pháp cần thiết.
2. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, giám sát tiến độ và tổng hợp báo cáo kết quả triển khai các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch hành động.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
Phụ lục
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
QUỐC GIA NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 87/QĐ-BKHĐT ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
__________________
TT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Đầu ra |
Cấp trình |
Thời hạn hoàn thành |
1 |
Thực hiện vai trò Bộ đầu mối theo dõi việc cải thiện các bộ chỉ số/ nhóm chỉ số/ chỉ số thành phần về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh quốc gia (Nhiệm vụ được giao tại điểm 1, mục IV của Nghị quyết số 02/NQ-CP và tại điểm 1, mục I, Phụ lục I kèm theo Nghị quyết) |
|||||
- Theo dõi tình hình, kết quả cải thiện đối với các bộ chỉ số, chỉ số được phân công; cập nhật trên hệ thống thông tin báo cáo của Bộ. - Phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan để chủ động kết nối với các tổ chức quốc tế; tạo lập kênh phối hợp để cung cấp, cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin nhằm đánh giá, xếp hạng khách quan, chính xác. - Phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan đề xuất, báo cáo Lãnh đạo Bộ, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách, giải pháp, nhiệm vụ phát sinh để cải thiện các bộ chỉ số, chỉ số được phân công. |
||||||
Bộ chỉ số Phát triển bền vững (SDG) của Liên hợp quốc |
Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trường |
Các đơn vị có liên quan |
Các văn bản đôn đốc; hội nghị, hội thảo, cuộc họp; báo cáo về tình hình và kết quả cải thiện chỉ số SDG;... |
Lãnh đạo Bộ |
Thường xuyên |
|
2 |
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia (Nhiệm vụ được giao tại điểm 2, mục IV của Nghị quyết số 02/NQ-CP và tại Phụ lục II, Phụ lục III kèm theo Nghị quyết) |
|||||
2.1 |
Nâng cao chất lượng cải cách danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh. |
|||||
2.1.1 |
Thực hiện cập nhật kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật. |
Tất cả các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan tới ngành nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh |
Các đơn vị có liên quan |
Văn bản pháp luật cập nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia |
Lãnh đạo Bộ |
Thường xuyên |
2.1.2 |
Cập nhật ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh được các bộ, ngành gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. |
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh |
Các đơn vị có liên quan |
Ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh được cập nhật trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp |
Lãnh đạo Bộ |
Thường xuyên |
2.1.3 |
Thực hiện chia sẻ, kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với các cơ sở dữ liệu quản lý chuyên ngành để nâng cao hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, gồm: Thông tin về Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, giấy chứng nhận hoặc văn bản chấp thuận về điều kiện kinh doanh đã cấp cho doanh nghiệp và quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính của doanh nghiệp; Thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp. |
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh |
|
Nghị định sửa đổi Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp |
Chính phủ |
Tháng 9/2024 |
2.2 |
Nâng cao chất lượng quy định thủ tục hành chính và hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính |
|||||
2.2.1 |
Thực hiện nghiêm việc cập nhật, công khai, tham vấn dự thảo quy định kinh doanh trên cổng Tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh. |
Các đơn vị có xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quy định kinh doanh |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Văn phòng Bộ, Trung tâm công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện |
Lãnh đạo Bộ |
Thường xuyên |
2.2.2. |
Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định để bảo đảm mục tiêu về cải cách thủ tục hành chính theo yêu cầu tại mục I, Phụ lục III của Nghị quyết số 02/NQ-CP |
Các đơn vị liên quan |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương |
Dự thảo Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. |
Lãnh đạo Bộ/Thủ tướng Chính phủ |
Tháng 6/2024 |
2.2.3 |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc đổi mới cơ chế Một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử đáp ứng các chỉ tiêu, yêu cầu tại mục II, Phụ lục III của Nghị quyết số 02/NQ-CP. |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị giải quyết thủ tục hành chính có liên quan, gồm: Các Cục: Quản lý đấu thầu, Đầu tư nước ngoài, Phát triển doanh nghiệp; Các Vụ: Kinh tế đối ngoại, Giám sát và Thẩm định đầu tư, Quản lý các khu kinh tế. |
Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện |
|
|
2.2.4 |
Tiếp tục nâng cấp, phát triển cổng Dịch vụ công của bộ; tích hợp, kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
Trung tâm công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
Các đơn vị có liên quan |
Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện |
Lãnh đạo Bộ |
Thường xuyên |
2.3 |
Tăng khả năng tiếp cận và hấp thụ vốn cho doanh nghiệp |
|||||
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa để tăng khả năng tiếp cận tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Các đơn vị có liên quan |
Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện |
Lãnh đạo Bộ |
Thường xuyên |
2.4 |
Nâng cao chất lượng các dịch vụ phát triển kinh doanh |
|||||
2.4.1 |
Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, ưu tiên hỗ trợ tư vấn, đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp với các nội dung tái cấu trúc doanh nghiệp, tài chính, nhân sự, thị trường, quản trị rủi ro, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, tham gia chuỗi giá trị bền vững... qua đó góp phần cải thiện hiệu quả các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp. |
Cục Phát triển doanh nghiệp |
Các đơn vị có liên quan |
Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện |
Lãnh đạo Bộ |
Thường xuyên |
2.4.2 |
Hoàn thiện các chính sách về thu hút đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo; đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung. |
Cục Phát triển doanh nghiệp |
Các đơn vị có liên quan |
Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện |
Lãnh đạo Bộ |
Thường xuyên |
3 |
Tổ chức theo dõi, đánh giá về tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP |
|||||
3.1 |
Theo dõi, đánh giá về tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết; phối hợp chặt chẽ với các bộ, cơ quan đầu mối theo dõi các bộ chỉ số quốc tế, nhóm chỉ số, chỉ số thành phần được giao tại Nghị quyết và các bộ, cơ quan liên quan để nắm bắt tình hình và kết quả cải thiện các chỉ số; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các khó khăn, vướng mắc; công khai kết quả theo dõi, đánh giá. |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương |
Các đơn vị có liên quan |
Các văn bản đôn đốc; hội thảo, cuộc họp... |
Lãnh đạo Bộ |
Thường xuyên |
3.2 |
Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP trong 6 tháng đầu năm 2024. |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương |
Các đơn vị có liên quan |
Báo cáo phục vụ phiên họp Chính phủ tháng 6 |
Chính phủ |
Tháng 6/2024 |
3.3 |
Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2024. |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương |
Các đơn vị có liên quan |
Báo cáo phục vụ Hội nghị Chính phủ với địa phương cuối năm |
Chính phủ |
Tháng 12/2024 |
3.4 |
Tổ chức công tác truyền thông về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. |
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương |
Các đơn vị có liên quan |
Hội nghị, hội thảo; trả lời báo chí, truyền thông |
Lãnh đạo Bộ |
Thường xuyên |